Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp
CÁC KHÁI NIỆM
Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh
toán từ các nguồn lực của mình.
Nợ ngắn hạn
Là khoản nợ mà DN có trách nhiệm trả trong
vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
Nợ dài hạn
Là khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả
theo từng chủ nợ và theo thời gian trả nợ.
- Đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ vào cuối năm (VAS 10 và TT
201/2009/TT-BTC)
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu tình
hình công nợ với từng chủ nợ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp
Kế toán doanh nghiệp học phần 2 18/09 2011 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1 MÔN HỌC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP HỌC PHẦN 2 Giảng viên: Th.S Cồ Thị Thanh Hương Email: huongct78@gmail.com MÔN HỌC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP HỌC PHẦN 2 - Số tín chỉ: 3 - Thời lượng: + Trên lớp: 45 tiết (SV phải tham dự tối thiểu 80% thời lượng trên lớp) + Tự học: 90 tiết - Đánh giá: + Thi giữa kỳ: 20% (Tự luận) + Tiểu luận, thảo luận, bài tập lớn, điểm thưởng cho SV tích cực học tập: 30% + Thi cuối kỳ: 50% (Trắc nghiệm) MÔN HỌC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP HỌC PHẦN 2 Chương 10: Kế toán các khoản nợ phải trả Chương 11: Kế toán vốn chủ sở hữu Chương 12: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh Chương 13: Kế toán thu nhập và chi phí khác Chương 14: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 15: Báo cáo tài chính MÔN HỌC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP HỌC PHẦN 2 Tài liệu học tập: 1. Giáo trình “Kế toán tài chính DN tập 2” do tập thể giảng viên Khoa KT-KT trường ĐH Công nghiệp TP HCM biên soạn. 2. Slide bài giảng: Download trên website: www.faa.edu.vn => Blog giảng viên => Bộ môn Kế toán => Cồ Thị Thanh Hương 3. Tài liệu tham khảo: + Hệ thống chuẩn mực kế toán VN, Luật kế toán + Chế độ kế toán DN (QĐ 15, QĐ 48) + Giáo trình kế toán tài chính - ĐH Kinh tế TP HCM + Các tài liệu trên website: www.mof.gov.vn, www.tapchiketoan.com, www.webketoan.vn, www.vaa.vn, ketoantruong.com.vn, KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ CHƯƠNG 10 Mục tiêu: Sinh viên biết phân biệt các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp. Sinh viên biết vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán để hạch toán các khoản nợ phải trả và lập dự phòng nợ phải trả. Nội dung: Tổng quan về nợ phải trả Kế toán các khoản nợ phải trả Kế toán phát hành công cụ tài chính Kế toán lập dự phòng trợ cấp mất việc làm Kế toán dự phòng nợ phải trả TỔNG QUAN VỀ NỢ PHẢI TRẢ - Các khái niệm - Nguyên tắc hạch toán CÁC KHÁI NIỆM Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ ngắn hạn Là khoản nợ mà DN có trách nhiệm trả trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn Là khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN - Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ và theo thời gian trả nợ. - Đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ vào cuối năm (VAS 10 và TT 201/2009/TT-BTC) - Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu tình hình công nợ với từng chủ nợ. KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ Kế toán vay ngắn hạn, dài hạn Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước Kế toán phải trả người lao động Kế toán chi phí phải trả Kế toán phải trả nội bộ Kế toán phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD Kế toán phải trả, phải nộp khác 1. Chứng từ kế toán - Hợp đồng tín dụng - Giấy báo nợ, giấy báo có, Phiếu thu, Phiếu chi - Sổ phụ ngân hàng 2. Sổ kế toán (Hình thức Nhật ký chung) - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 311, 341 - Sổ chi tiết TK 311, 341 3. Tài khoản sử dụng TK 311 - Vay ngắn hạn KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN, DÀI HẠN Sơ đồ kế toán vay ngắn hạn, dài hạn 311, 341 144,244,155, 156,211,213 (4) 331 413 (2) (3) 152,153,156,211... (7a) 133 111,112 144, 244 (1) (6) 111,112 (5) 413 (7b) Ví dụ: Định khoản các NVKTPS sau tại công ty A: 1. Vay ngân hàng ACB: 200 trđ bằng TM, lãi suất cố định 12%/năm, trả lãi hàng tháng, nợ gốc đáo hạn 12 tháng. 2. Vay ngân hàng VietinBank 100.000 USD, đã nhận được GBC. Tỷ giá thực tế mua vào và bán ra tại thời điểm vay lần lượt là 20.000 đ/USD và 21.000 đ/USD. Lãi cố định trả sau 1%/tháng, nợ gốc đáo hạn 36 tháng kể từ ngày vay. 3. Do chậm trả lãi vay ngân hàng ACB nên bị phạt 0,5% tổng tiền vay, ngân hàng đã trừ vào tài khoản của cty. 4. Đến hạn thanh toán nợ gốc của khoản vay ngân hàng ACB ở nghiệp vụ 1 nhưng công ty được ngân hàng tiếp tục cho vay với thời gian đáo hạn 24 tháng, các điều kiện khác vẫn giữ nguyên. 5. Đánh giá lại số dư ngoại tệ vay dài hạn cuối năm biết tỷ giá bình quân liên ngân hàng: 21.500 đ/USD (Trong năm chỉ PS khoản vay bằng ngoại tệ ở NV 2). 1. Khái niệm Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ dài hạn đã đến hạn phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành. 2. Chứng từ kế toán - Hợp đồng ứng dụng, khế ước vay - Bảng kê chi tiết thời gian trả nợ vay - Các chứng từ khác có liên quan 3. Sổ kế toán (Hình thức nhật ký chung) - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 315 - Sổ chi tiết TK 315 4. Tài khoản sử dụng TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” KẾ TOÁN NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ Sơ đồ kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 315 413 342,341 (3a) (1) 111,112 (2) 413 (3b) KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 3 Ví dụ: Định khoản các NVKTPS sau tại công ty A tại ngày 31/12/N và tháng 1/N+1 biết tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày 31/12/N là 20.600 đ/USD và công ty chỉ phát sinh 2 khoản vay sau: 1. 1/1/N vay ngân hàng ACB: 240 trđ trong 2 năm, lãi tính trên số dư nợ gốc 12%/năm, trả gốc và lãi hàng tháng. 2. 1/3/N vay ngân hàng VietinBank 72.000 USD trong 3 năm, tỷ giá thực tế mua vào và bán ra tại thời điểm vay lần lượt là 20.000 đ/USD và 21.000 đ/USD. Lãi tính trên số dư nợ gốc 1%/tháng, trả lãi và gốc hàng tháng. Tỷ giá xuất ngoại tệ ngày 31/12/N: 20.500đ/USD, tháng 1/N+1: 21.200 đ/USD, tỷ giá bình quân liên ngân hàng tháng 1/N+1: 21.100 đ/USD. KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 1. Chứng từ kế toán - Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK,) - Biên lai nộp thuế - Giấy nộp tiền vào ngân sách, 2. Sổ kế toán (Tùy vào hình thức kế toán mà DN áp dụng) 3. Tài khoản sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2: - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp gồm 2 TK cấp 3: + TK 33311: Thuế GTGT đầu ra + TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu - TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân - TK 3336: Thuế tài nguyên - TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất - TK 3338: Các loại thuế khác - TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PP KHẤU TRỪ Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được KT - Nếu thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào được KT: Chênh lệch là thuế GTGT phải nộp (Dư Có trên TK 3331). - Nếu thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào được KT: Chênh lệch là thuế GTGT được khấu trừ (Dư Nợ trên TK 133). Sơ đồ kế toán thuế GTGT theo PP khấu trừ 111,112,131111,112,331 152,156 3331 511,512, (2) (5) 632(3) (4a) (1) 133 (4b) Ví dụ: Tại công ty XNK Y có số liệu kế toán sau: (ĐVT: 1000 đ) 1. Tổng số thuế đầu vào phát sinh trong tháng: 50.000, trong đó số được khấu trừ: 45.000, số không được khấu trừ: 5.000, Số dư đầu kỳ TK 133: 20.000. 2. Tổng số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng là 40.000, Số dư đầu kỳ TK 3331: 10.000. Định khoản các bút toán liên quan đến thuế GTGT vào cuối tháng? KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 4 KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB - Đối với hàng sản xuất trong nuớc Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT 1 + Thuế suất thuế TTĐB - Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Sơ đồ kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 3332111,112 152,156,211,/511 (2) (1) KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Số thuế XNK phải nộp = Số lượng từng mặt hàng XNK ghi trong tờ khai hải quan x Trị giá tính thuế từng mặt hàng x Thuế suất từng mặt hàng 3333111,112 511 (2) (1) Sơ đồ kế toán thuế xuất khẩu Ví dụ: Tại công ty Y có số liệu kế toán sau: (ĐVT: 1000 đ) 1. Ngày 5: Xuất kho 1 lô hàng hóa trị giá 70.000 chuyển ra bến cảng để chuẩn bị làm thủ tục xuất khẩu với giá bán 5.000 USD, thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá thực tế: 20/USD. Chi phí chuyển hàng ra cảng 1.100 (trong đó thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 2. Ngày 8: Thủ tục xuất khẩu lô hàng trên đã hoàn thành. Người mua chưa thanh toán. DN đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH. Tỷ giá thực tế 20,5/USD 3. Ngày 20: Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán tiền hàng xuất khẩu ngày 8. Tỷ giá thực tế: 20,8/USD KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Sơ đồ hạch toán kế toán thuế nhập khẩu 3333111,112 152,152,153,211, (2) (1) Trường hợp được hoàn hay cấn trừ vào những lô hàng kế tiếp về thuế xuất nhập khẩu: Nợ TK 111,112 (Nếu đã nộp thuế) Nợ TK 3333 (Nếu chưa nộp) Có TK 152,153,156,211 (Giảm giá trị hàng nhập) Có TK 711 (Nếu hàng đã bán hoặc đưa vào SX) Ví dụ: 1. Ngaøy 01/03/N, DN XNK A kyù hôïp ñoàng vôùi coâng ty Nhaät Baûn Nakamura ñeå nhaäp khaåu moät soá haøng hoùa, trò giaù hôïp ñoàng (CIF/Saigon) 50.000 USD. Ngaøy 10/03/N doanh nghieäp laøm thuû tuïc kyù quỹ môû L/C taïi ngaân haøng ngoaïi thöông 15.000 USD, tyû giaù thöïc teá 20.000 ñ/USD, tyû giaù xuaát ngoaïi teä laø 19.900 ñ/USD. 2. Ngaøy 20/3/N, soá haøng nhaäp khaåu treân ñaõ veà ñeán Caûng Saøi Goøn, ñaõ hoaøn taát thuû tuïc nhaäp khaåu, thueá nhaäp khaåu 20%, thuế TTĐB 30%, thueá GTGT 10%. DN chuyeån TGNH noäp ñuû thueá, tieán haønh giaùm ñònh soá haøng treân chuyeån veà nhaäp kho ñaày ñuû. TGGD: 20.010 ñ/USD. 3. Ngaøy 23/3/N, chuyeån TGNH ngoaïi teä thanh toaùn phaàn tieàn haøng coøn laïi. Chi tieàn maët 10.500.000ñ ñeå thanh toaùn caùc khoaûn chi phí mua haøng, trong đó thueá GTGT 5%. Tyû giaù xuaát ngoaïi teä laø 19.900 đ/USD. Thuế TNCN là thuế trực thu đánh trực tiếp trên thu nhập nhận được của những cá nhân có thu nhập cao trong khoản thời gian nhất định (thường là 1 năm hoặc từng lần phát sinh). Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 5 Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (Triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 3335 111,112 334 (4) (1) 623,627,641,642, (2) 111,112 711 (3) Tiền thù lao (3) được hưởng theo tỷ lệ % trên số tiền thuế của cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN (2). Sơ đồ kế toán thuế TNCN Thuế tài nguyên là khoản thu về chuyển nhượng tài nguyên thiên nhiên quốc gia mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên thực tế khai thác x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế xuất x Số thuế tài nguyên được miễn, giảm (nếu có) Sơ đồ kế toán thuế tài nguyên 3336111,112 627 (2) (1) KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN Sơ đồ kế toán thuế nhà đất Thuế nhà đất là khoản thu hàng năm đối với các đối tượng có quyền sử dụng đất để ở hoặc để xây dựng công trình mang ý nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng đất cho mục đích phi sản xuất nông nghiệp. Thuế nhà đất = Diện tích đất x Bậc thuế theo vị trí đất x Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp 3337111,112 642 (2) (1) KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT - Thuế môn bài phải nộp: Nợ TK 642/ Có TK 3338 - Lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về phải nộp: Nợ TK 211, 212, 213,/ Có TK 3339 - Khi nhận được khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước trong trường hợp cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước: + Phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá: Nợ TK 3339/ Có TK 5114 + Khi nhận được tiền: Nợ TK 111, 112 / Có TK 3339 KẾ TOÁN THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ 1. Chứng từ kế toán: Bảng chấm công, Bảng lương, Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp đồng giao khoán, phiếu báo làm thêm giờ, 2. Sổ kế toán (Tùy vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng) 3. Tài khoản sử dụng: TK 334 “Phải trả cho người lao động” KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 6 Sơ đồ kế toán phải trả người lao động (5) Các khoản khấu trừ vào lương 334 3335 241,622,623,627, 641,642, (6) Thuế TNCN (1) Lương + Tiền ăn ca phải trả 353 (2) Tiền thưởng 338 1388, 141, 338 (3) Tiền ốm đau, thai sản BHXH trả 335 (4) Tiền lương NP thực tế phải trả 512 (7) Trả lương bằng SP 111,112 (8) Thanh toán các khoản phải trả cho người lao động 3331 KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ 1. Khái niệm: Chi phí phải trả (Chi phí trích trước): Là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí, nhằm đảm bảo khi chi phí thực tế phát sinh không gây đột biến cho chi phí SXKD trong kỳ. 2. Nội dung: + Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân SX. + Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. + Trích trước chi phí trong thời gian DN ngừng sản xuất theo mùa vụ. + Trích trước lãi trái phiếu trả sau, trích trước chi phí lãi vay, 3. Chứng từ kết toán - Bảng chi phí trích trước. - Các chứng từ kế toán liên quan khác. 4. Sổ kế toán (Tùy vào hình thức sổ kế toán mà DN áp dụng) 5. Tài khoản kế toán TK 335 “Chi phí phải trả” KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ Sơ đồ kế toán chi phí phải trả 335 622334,622 241,623,627,641,642 (3) (1) (2)(4) 241,623,627,641,642 Ví dụ: Định khoản NVPS tại công ty Y như sau: 1. Trích trước chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị sản xuất: 50 trđ. 2. Công việc sửa chữa lớn MMTB được tiến hành theo đúng kế hoạch, các chi phí tập hợp được gồm: - Vật liệu xuất kho: 10 trđ - Tiền công sửa chữa thuê ngoài phải trả: 15 trđ - KHTSCĐ: 5 trđ - Các chi phí khác bằng TM: 11 trđ (tr. đó thuế GTGT 10%). 3. Công việc SCL MMTB đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. 4. Nếu chi phí SCL thực tế PS là 60 trđ thì kế toán định khoản như thế nào? Tình huống: Xác định nghĩa vụ của các DN phát sinh từ các nghiệp vụ sau đây: 1. Công ty A (mẹ) bán hàng cho công ty B (con) chưa thu tiền => Nghĩa vụ PS tại công ty B? 2. Công ty M bán hàng cho công ty N chưa thu tiền (cty M và N không có mối quan hệ gì với nhau) => Nghĩa vụ PS tại công ty N? 3. Công ty X (DN độc lập - cấp trên) bán hàng cho xí nghiệp Y (đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng - cấp dưới) chưa thu tiền => Nghĩa vụ PS tại xí nghiệp Y? KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ KTDN học phần 2 – Chương 10 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 7 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ 1. Khái niệm Phải trả nội bộ là các khoản thanh toán lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc có tổ chức bộ máy kế toán riêng. 2. Chứng từ kế kế toán Bảng thanh toán công nợ nội bộ, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, 3. Sổ kế toán (Tùy vào hình thức sổ kế toán mà DN áp dụng) 4. Tài khoản kế toán TK 336 “Phải trả nội bộ” Sơ đồ kế toán phải trả nội bộ 336 421 111,112 152,156,211,331, (5) (1) (2) 635,641,642, (3) 136 (4) Ví dụ: Công ty dệt may X có 1 xí nghiệp A trực thuộc có số liệu kế toán trong tháng 5/N như sau: 1. Xí nghiệp A thu hộ khoản phải thu khách hàng cho công ty X bằng tiền mặt 30 trđ. 2. Xí nghiệp A mua hàng hóa của công ty X nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn GTGT là 50 trđ chưa trả tiền công ty X. 3. Cty X trả nợ ngườ ... chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 + Căn cứ vào số khấu hao đã trích trong kỳ trên Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ và các Sổ kế toán liên quan. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu - Lưu ý I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh .............. - Các khoản dự phòng 03 + (DP tăng) - (Hoàn nhập) Căn cứ vào sổ kế toán TK 129, 139, 159, 229 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK liên quan. KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 13 PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 + (Lỗ) - (Lãi) Căn cứ vào sổ kế toán TK 515, chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ báo cáo. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 + (Lỗ) - (Lãi) Phản ánh Lãi/lỗ trong kỳ đã phản ánh vào LN trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Căn cứ vào sổ kế toán TK 515, 711 và 635, 811. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh - Chi phí lãi vay 06 + Căn cứ vào sổ kế toán TK 635 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK liên quan khác. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Nguyên tắc lập NT Điều chỉnh 2: THAY ĐỔI (TĂNG, GIẢM) VỐN LƯU ĐỘNG => Liên tưởng đến bảng CĐKT PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Nguyên tắc lập NT Điều chỉnh 2: THAY ĐỔI (TĂNG, GIẢM) VỐN LƯU ĐỘNG - Công thức: TSLĐ + TSCĐ = Vốn chủ SH + Nợ phải trả => Tiền + TSLĐ khác + TSCĐ = Vốn chủ SH + Nợ phải trả => ∆Tiền = ∆ Vốn CSH + ∆ Nợ PT - ∆ [TSLĐ khác + TSCĐ] + Tài sản khác sẽ trái dấu với tiền: Tăng tài sản (+) sẽ làm Giảm tiền thuần (-) và ngược lại. + Nợ phải trả cùng dấu với tiền: Tăng nợ phải trả (+): thu được (tăng) dòng tiền thuần (+) và ngược lại. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Nguyên tắc lập NT Điều chỉnh 2: ∆ VỐN LƯU ĐỘNG ∆Tiền = ∆ VCSH + ∆ NPT - ∆ [TSLĐ khác + TSCĐ] - ∆ TSLĐ khác và TSCĐ: trái dấu với ∆Tiền; - ∆ NPT và ∆ VCSH : cùng dấu ∆Tiền. KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 14 PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Nguyên tắc lập NT Điều chỉnh 2: Cụ thể áp dụng - Hàng tồn kho, các khoản phải thu, chi phí trả trước, Lãi tiền vay đã trả, Thuế TNDN đã nộp, TSLĐ khác : Thay đổi trái dấu với Tiền => trừ ra nếu tăng (CK-ĐK)>0 và ngược lại. - Các khoản phải trả: Thay đổi cùng dấu với Tiền => trừ ra nếu giảm (CK-ĐK)<0 và ngược lại. Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 - (CK – DK) Nhóm trái dấu - Tăng giảm hàng tồn kho 10 - (CK – DK) - Tăng giảm chi phí trả trước 11 - (CK – DK) - Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 12 + (CK – DK) Nhóm cùng dấu - Tiền lãi vay đã trả 13 + (CK – DK) Trừ (-) - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 + (CK – DK) Trừ (-) - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 + - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 xxx PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 - (CK – DK) Bao gồm: - TK 131 (chi tiết “PTCKH"), TK 331 (chi tiết “Trả trước cho NB"), TK 136, TK 138, TK 133, TK 141. Không bao gồm: Phải thu về tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng giảm hàng tồn kho 10 - (CK – DK) Tổng các chênh lệch giữa SDCK và SDĐK của các TK hàng tồn kho (TK151-TK158). PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng giảm chi phí trả trước 12 - (CK – DK) Tổng các chênh lệch giữa SDCK và SDĐK của TK 142 và 242 PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 11 + (CK – DK) Nhóm cùng dấu Bao gồm: TK 331 (Chi tiết “PTNB"), TK131 (Chi tiết “NM trả tiền trước"), TK333, TK334, TK336, TK 338. Không bao gồm: Các khoản PT về thuế TNDN, lãi tiền vay, các khoản PT liên quan đến HDĐT (Mua sắm, XD TSCĐ, BĐSĐT, mua các công cụ nợ,) và HĐTC (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn) PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 15 Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tiền lãi vay đã trả 13 + (CK – DK) Trừ (-) Căn cứ vào sổ kế toán TK111, 112, 113 (Phần chi tiền) để trả tiền lãi vay, sổ kế toán TK 131 (Phần trả tiền lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của KH) sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 142, 242, 635, 241, 627, 335. PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 + (CK – DK) Trừ (-) Căn cứ sổ kế toán TK 111, 112, 113 (Phần chi tiền nộp TNDN), sổ kế toán TK 131 (Phần nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của KH) Sau khi đối chiếu với sổ kế toán 333 (chi tiết số tiền đã nộp thuế TNDN trong kỳ báo cáo). PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 + Tiền thu được do nhận ký cược, ký quỹ; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn KPSN, KPDA (nếu có); Tiền chi trực tiếp từ quỹ KTPL; Tiền nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã số (+) (-) 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................... 01 Xxx (xxx) 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tiền chi khác từ hoạt động KD 16 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động KD 20 xxx PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Cách lập từng chỉ tiêu Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền chi trả các khoản đã nhận ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn KPSN, KPDA (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của DN; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp Ví dụ lập BCLCTT theo 2 phương pháp Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp Thu tiền bán hàng 1000 Chi mua hàng 700 Chi trả tiền lương 100 Chi trả chi phí QL 70 Chi nộp thuế 25 LCTT từ HĐKD 105 Doanh thu 1000 Giá vốn hàng bán 700 Chi phí tiền lương 100 Chi phí quản lý 100 LN trước thuế 100 Thuế TNDN 25 LN sau thuế 75LN trước thuế 100 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu 0 Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 0 Chi nộp thuế 25 LCTT từ HĐKD 105 Ví dụ 1: Không bán chịu, không mua chịu, không dự trữ HTK. CP khấu hao là 30 (nằm trong CP quản lý). KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 16 Thu tiền bán hàng 500 Chi mua hàng (700) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (25) LCTT từ HĐKD (395) Doanh thu 1000 Giá vốn hàng bán (700) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (100) LN trước thuế 100 Thuế TNDN (28) LN sau thuế 72LN trước thuế 100 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu (500) Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 0 Chi nộp thuế (25) LCTT từ HĐKD (395) Ví dụ 2: Khách hàng mới trả 50% tiền mua hàng. Thu tiền bán hàng 1000 Chi mua hàng (350) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (28) LCTT từ HĐKD 452 Doanh thu 1000 Giá vốn hàng bán (700) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (100) LN trước thuế 100 Thuế TNDN (28) LN sau thuế 72LN trước thuế 100 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu 0 Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 350 Chi nộp thuế (28) LCTT từ HĐKD 452 Ví dụ 3: Khách hàng trả đủ tiền, nhưng mới trả nhà cung cấp 50%. Thu tiền bán hàng 800 Chi mua hàng (630) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (25) LCTT từ HĐKD (25) Doanh thu 1000 Giá vốn hàng bán (700) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (100) LN trước thuế 100 Thuế TNDN (25) LN sau thuế 75LN trước thuế 100 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu (200) Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 70 Chi nộp thuế (25) LCTT từ HĐKD (25) Ví dụ 4: Bán chịu chiếm bình quân 20% doanh số, trong khi các nhà cung cấp chỉ cho trả chậm 10%. Thu tiền bán hàng 1160 Chi mua hàng (826) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (40) LCTT từ HĐKD 124 Doanh thu 1200 Giá vốn hàng bán (840) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (100) LN trước thuế 160 Thuế TNDN (40) LN sau thuế 120LN trước thuế 160 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu (40) Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 14 Chi nộp thuế (40) LCTT từ HĐKD 124 Ví dụ 5: Tiếp tục ví dụ 4, nếu doanh số tăng 20% trong năm tới, nhu cầu tiền của DN? Thu tiền bán hàng 1040 Chi mua hàng (826) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (40) LCTT từ HĐKD (4) Doanh thu 1200 Giá vốn hàng bán (840) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (100) LN trước thuế 160 Thuế TNDN (45) LN sau thuế 115LN trước thuế 160 Khấu hao 30 Tăng/giảm NPThu (160) Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 14 Chi nộp thuế (40) LCTT từ HĐKD (4) Ví dụ 6: Tiếp tục ví dụ 4, nếu để doanh số tăng 20% trong năm tới, phải chấp nhận một tỷ lệ bán chiu là 30%. Nhu cầu tiền của DN? Thu tiền bán hàng 1160 Chi mua hàng (826) Chi trả tiền lương (100) Chi trả chi phí QL (70) Chi nộp thuế (42,5) LCTT từ HĐKD 121,5 Doanh thu 1200 Giá vốn hàng bán (840) Chi phí tiền lương (100) Chi phí quản lý (90) LN trước thuế 170 Thuế TNDN (42,5) LN sau thuế 127,5LN trước thuế 170 Khấu hao 20 Tăng/giảm NPThu (40) Tăng/giảm HTKho 0 Tăng/giảm nợ phải trả 14 Chi nộp thuế (42,5) LCTT từ HĐKD 121,5 Ví dụ 7: Tiếp tục ví dụ 5, nếu DN thay đổi PP khấu hao làm giảm chi phí KH còn 20. KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 17 BẢN THUYẾT MINH BCTC Nội dung cơ bản I. Đặc điểm hoạt động của DN II. Niên độ và đơn vị tiền tệ III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng IV. Các chính sách kế toán áp dụng V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCÑKT VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCLCTT VIII. Nhöõng thoâng tin khaùc Giải thích và bổ sung thông tin về tình hì h hoạt động SXKD, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các BCTC khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. I. Đặc điểm hoạt động của DN II. Niên độ và đơn vị tiền tệ III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng IV. Các chính sách kế toán áp dụng V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCLCTT VIII. Những thông tin khác Nội dung cơ bản Chính sách kế toán 1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền 2. Nguyên tắc ghi nhận HTK 3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ 4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao BĐS đầu tư 5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư TC 6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa CP đi vay 7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa 8. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản CP khác 9. Nguyên tắc ghi nhận CP phải trả 10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu 11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu 12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận CP tài chính 13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận CP thuế TNDN 14. Các nghiệp vụ dự phòng rủI ro hối đoái 15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác Thông tin bổ sung cho các BCTC V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đốI kế toán VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả KD VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ Lưu ý: các yêu cầu khai báo bổ sung Những thông tin khác 1. Những khoản nợ tiềm tàng 2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 3. Thông tin về các bên liên quan 4. Trình bày TS, DT, kết quả KD theo bộ phận 5. Thông tin so sánh 6. Thông tin về hoạt động liên tục 7. Những thông tin khác BCTC GIỮA NIÊN ĐỘ Các quy định: VAS 27 – BCTC giữa niên độ; quyết định 15/2006 Những quy định chung Lập và trình bày BCTC giữa niên độ: Dạng đầy đủ Dạng tóm lược KTDN 2 – Chương 15 Th.S Cồ Thị Thanh Hương 18 BCTC GIỮA NIÊN ĐỘ Quy định chung BCTC giữa niên độ gồm 2 loại: Dạng đầy đủ Dạng tóm lược Hệ thống BCTC giữa niên độ gồm: Bảng cân đối kế toán (đầy đủ, tóm lược) Báo cáo KQHĐKD (đầy đủ, tóm lược) Báo cáo LCTT (đầy đủ, tóm lược) Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Kỳ lập BCTC giữa niên độ: Hàng quý (trừ quý IV) Phải tuân thủ các yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC Đối tượng lập và trình bày BCTC giữa niên độ Bắt buộc: Phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ DN nhà nước DN niêm yết trên TTCK Cty mẹ niêm yết trên TTCK: Lập BCTC giữa niên độ của cty mẹ; và BCTC giữa niên độ hợp nhất của cty mẹ và các công ty con Các DN khác tự nguyện lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và tóm lược BCTC giữa niên độ (Dạng đầy đủ) Gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Nội dung ghi và mã số chỉ tiêu giống BCTC năm Cột số liệu so sánh: số của quý báo cáo và số liệu cùng quý năm trước Quyù naêm Taïi ngaøy: thaùng naêm Chæ tieâu Maõ soá Thuyeát minh Soá cuoái quyù Soá ñaàu naêm 1 2 3 4 5 Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (Dạng đầy đủ) Quyù naêm Chæ tieâu Maõsoá TM Quyù LK töø ÑN ñeán cuoái quyù naøy Naêm nay Naêm tröôùc Naêm nay Naêm tröôùc 1 2 3 4 5 6 7 Báo cáo KQHĐKD giữa niên độ (Dạng đầy đủ) BCTC giữa niên độ (Dạng tóm lược) Gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Nội dung ghi và mã số chỉ tiêu giống BCTC năm Cột số liệu so sánh: số của quý báo cáo và số liệu cùng quý năm trước
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_doanh_nghiep.pdf