Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán và kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

Khái niệm

Tính giá các đối tượng kế toán là một

phương pháp kế toán nhằm tính toán giá trị

ghi sổ và biểu hiện bằng hình thức giá trị

tiền tệ của các đối tượng kế toán của đơn vị

theo những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản

của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá

• Nguyên tắc hoạt động liên tục

• Nguyên tắc giá gốc

• Nguyên tắc khách quan

• Nguyên tắc nhất quán

• Nguyên tắc thận trọng

pdf 62 trang kimcuc 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán và kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán và kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán và kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp
2/12/2013
1
CHƯƠNG 4
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 
VÀ KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 4
Mục tiêu:
• Thứ nhất, hiểu vai trò và ý nghĩa, nguyên 
tắc và phương pháp của việc tính giá các 
đối tượng kế toán chủ yếu.
• Thứ hai, kế toán được một số nghiệp vụ 
kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp.
2/12/2013
2
KẾT CẤU
I. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm
1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính giá các đối
tượng kế toán
1.4. Yêu cầu của việc tính giá các đối tượng kế toán
1.5. Quy trình thực hiện tính giá các đối tượng kế toán
1.6. Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu
1.6.1. Tính giá tài sản cố định
1.6.2. Tính giá hàng tồn kho
II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ 
YẾU TRONG DOANH NGHIỆP
I. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm
Tính giá các đối tượng kế toán là một
phương pháp kế toán nhằm tính toán giá trị
ghi sổ và biểu hiện bằng hình thức giá trị
tiền tệ của các đối tượng kế toán của đơn vị
theo những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản
của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2/12/2013
3
1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá
• Nguyên tắc hoạt động liên tục
• Nguyên tắc giá gốc
• Nguyên tắc khách quan
• Nguyên tắc nhất quán
• Nguyên tắc thận trọng
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính giá các đối 
tượng kế toán
• Mức giá chung thay đổi
• Yếu tố yêu cầu quản lý nội bộ và đơn 
giản hóa công tác kế toán
2/12/2013
4
1.4. Yêu cầu của việc tính giá các đối tượng kế toán
• Thứ nhất, việc tính giá các đối tượng kế 
toán phải chính xác phù hợp với giá cả 
hiện thời, số lượng và chất lượng của tài 
sản.
• Thứ hai, tính giá phải đảm bảo tính thống 
nhất về phương pháp tính toán giữa các 
doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế 
và giữa các thời kỳ khác nhau.
1.5. Quy trình thực hiện tính giá các đối tượng kế toán
Xác định
đối
tượng
tính giá
Xác định
chi phí
cấu
thành
của đối
tượng
tính giá
Tập hợp
chi phí
theo đối
tượng
tính giá
Xác định
giá trị
thực tế
của các
đối
tượng
tính giá
2/12/2013
5
1.6. Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu
1.6.1. Tính giá tài sản cố định
1.6.2. Tính giá hàng tồn kho
9
1.6.1. Tính giá tài sản cố định
Tài sản cố đinh gồm: tài sản cố định hữu
hình và tài sản cố định vô hình.
Việc tính giá tài sản cố định được căn cứ
trên cơ sở giá trị của tài sản cố định tài thời
điểm bắt đầu đưa tài sản cố định vào sử dụng
gọi là Nguyên giá.
Nguyên giá tài sản cố định: là toàn bộ các
chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
10
2/12/2013
6
Đối với tài sản cố định do mua sắm: 
11
Nguyên
giá
=
Giá mua 
thực tế
+
Chi phí trước 
khi sử dụng
Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, chi phí sửa chữa
tân trang trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Các khoản thuế, lệ phí trước bạ
• Đối với tài sản cố định do xây mới:
12
Nguyên
giá =
Giá thành 
thực tế 
(quyết toán)
+ Chi phí trước khi sử dụng
2/12/2013
7
• Đối với tài sản cố định được cấp
13
Nguyên giá =
Giá trị còn 
lại trong sổ 
của đơn vị 
cấp
+
Chi phí
trước sử 
dụng
• Đối với tài sản cố định được biếu tặng, nhận
góp vốn liên doanh hoặc góp vốn cổ phần thì
nguyên giá bao gồm giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận và các
khoản chi phí trước khi sử dụng (kể cả
các khoản lệ phí nếu có)
• Đối với tài sản cố định vô hình thì nguyên
giá là các là các chi phí thực tế mà Doanh
nghiệp phải chi ra để mua bằng phát minh
sáng chế, quyền sử dụng đất
14
2/12/2013
8
• Đối với tài sản cố định thuê tài chính
15
Nguyên
giá =
Giá trị 
hợp lý +
Chi phí
trước sử 
dụng
Ví dụ vận dụng
Tính giá TSCĐ trong các trường hợp sau:
1. Vào ngày 30.01.2012, Doanh nghiệp mua 1 hệ thống 
máy dệt liên hợp trị giá 120 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, 
chạy thử là 15 triệu. Chi phí vận chuyển từ cảng về nhà 
máy là 2,5 triệu.
2. Công ty đưa vào sử dụng 1 cửa hàng mới xây với giá 
thành quyết toán là 1.500 triệu đồng. Các khoản phí và 
lệ phí đã nộp là 150 triệu.
3. Công ty A mua 1 phần mềm kế toán trị giá 9.500.000đ, 
chi phí đào tạo là 4.000.000đ, chi phí tài liệu kỹ thuật 
hướng dẫn là 1.000.000đ. Đĩa CD kèm theo là 200.000đ.
4. Công ty được tặng một máy tính với giá bán tham khảo 
trên website vatgia.vn là 17.650.000đ. Hội đồng giao 
nhận định giá là 15.000.000đ, chi phí vận chuyển về là 
200.000đ 
2/12/2013
9
Bài giải gợi ý
1.6.2. Tính giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho thì hàng tồn kho trong doanh 
nghiệp là những tài sản:
• Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh 
doanh bình thường;
• Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh 
dở dang;
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để 
sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh 
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
2/12/2013
10
19
Số lượng và giá 
trị tồn kho đầu kỳ
Số lượng xuất kho
Giá trị xuất kho = ?
Số lượng và giá trị 
nhập kho trong kỳ
Số lượng tồn kho
Giá trị tồn kho = ?
Giá trị vật tư, 
hàng hóa có 
sẵn để dùng
Giá trị 
vật tư, 
hàng hóa 
tồn 
kho đầu 
kỳ
+
Giá trị vật 
tư, 
hàng hóa 
nhập 
kho trong 
kỳ
=
Giá trị 
vật tư, 
hàng hóa 
xuất kho 
trong kỳ
+
Giá trị 
vật tư, 
hàng 
hóa tồn 
kho cuối 
kỳ
20
2/12/2013
11
Giá mua thực tế 
Giá mua 
thực tế 
của tài 
sản
=
Giá ghi 
trên hóa 
đơn của 
người 
bán
+
Chi 
phí 
mua
-
Chiết khấu 
thương mại, 
hàng trả lại, 
giảm giá (nếu 
có)
21
• Có hai phương pháp kế toán hàng tồn 
kho:
• Phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp kiểm kê định kỳ.
22
2/12/2013
12
a. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp 
kê khai thường xuyên
Trị giá 
tồn kho 
đầu kỳ
+
Giá trị 
nhập 
kho 
trong 
kỳ
-
Giá trị 
xuất 
kho 
trong kỳ
=
Giá trị 
tồn kho
cuối kỳ
23
Giá trị xuất kho 
trong kỳ
• Phương pháp nhập trước – xuất trước 
(FIFO – First In First Out),
• Phương pháp nhập sau – xuất trước 
(LIFO – Last In First Out), 
• Phương pháp thực tế đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền.
24
2/12/2013
13
Phương pháp nhập trước – xuất trước 
(FIFO – First In First Out)
• Giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ
Phương pháp nhập sau – xuất trước 
(LIFO – Last In First Out)
• Giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trước đó.
26
2/12/2013
14
Phương pháp 
thực tế đích 
danh
Hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập kho
nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho
đó làm giá xuất kho. Theo đó, giá xuất kho
của phương pháp này được tính theo công
thức:
Xk = Qk x Ck
Trong đó: 
Xk là giá trị xuất kho lần k
Qk là số lượng nhập kho lần k
Ck là đơn giá nhập kho lần k.
27
Ví dụ minh họa: Có các tài liệu về tình hình vật liệu tại một doanh nghiệp 
như sau:
Vật liệu tồn kho đầu tháng 10/20x2 là 300kg, đơn giá 4.000đ/kg.
Ngày 3/10 nhập kho 700kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 3.800đ/kg, chi phí 
vận chuyển, bốc dỡ là 105.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 35.000đ.
Ngày 5/10 xuất kho 800kg để sử dụng.
Ngày 10/10 nhập kho 1.000kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 3.920đ/kg, chi 
phí vận chuyển bốc dỡ là 160.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 40.000đ.
Ngày 13/10 nhập kho 200kg, giá nhập kho là 4.050đ/kg.
Ngày 15/10 xuất kho 700kg để sử dụng.
Ngày 20/10 xuất kho 300kg để sử dụng.
Ngày 25/10 nhập kho 500kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 4.000đ/kg, chi phí 
vận chuyển bốc dỡ là 50.000đ.
Yêu cầu:
Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp: FIFO, LIFO, 
phương pháp thực tế đích danh và phương pháp đơn giá bình quân tính cho 
một lần vào cuối tháng, đơn giá bình quân tính cho từng lần xuất. Biết rằng 
theo phương pháp thực tế đích danh, vật liệu xuất kho ngày 05/10 có 300 kg 
vật liệu tồn đầu tháng và 500kg là nhập ngày 03/10, vật liệu xuất kho ngày 
15/10 lấy từ lô vật liệu nhập kho ngày 10/10 và vật liệu xuất kho ngày 20/10 lấy 
từ lô vật liệu nhập ngày 10/10.
2/12/2013
15
Bài giải gợi ý:
Ngày 03/10/20x2: 
Ngày 10/10/20x2:
Ngày 25/10/20x2:
TRÍCH YẾU
Số lượng Đơn giá
(đ)
Thành tiền 
(đ)(kg)
Ngày 01/10/20X2 Tồn kho đầu kỳ
Ngày 03/10/20x2 Nhập kho
Ngày 05/10/20x2 Xuất kho
Ngày 10/10/20x2 Nhập kho
Ngày 13/10/20x2 Nhập kho
Ngày 15/10/20x2 Xuất kho
Ngày 20/10/20x2 Xuất kho
Ngày 25/10/20x2 Nhập kho
2/12/2013
16
Theo phương pháp Nhập trước - xuất trước (FIFO)
Ngày 05/10/20x2:
Ngày 15/10/20x2:
Ngày 20/10/20x2:
 Trị giá hàng xuất kho trong tháng 
FIFO
Giá trị tồn kho cuối kỳ = Trị giá tồn kho đầu kỳ
+ Giá trị nhập kho trong kỳ - Giá trị xuất kho trong kỳ
2/12/2013
17
Theo phương pháp Nhập sau - xuất trước (LIFO) 
Ngày 05/10/20x2:
Ngày 15/10/20x2:
Ngày 20/10/20x2:
 Trị giá hàng xuất kho trong tháng 
LIFO
Giá trị tồn kho cuối kỳ = Trị giá tồn kho đầu kỳ + Giá trị 
nhập kho trong kỳ - Giá trị xuất kho trong kỳ
2/12/2013
18
Theo phương pháp thực tế đích danh
Trị giá hàng xuất kho Ngày 05/10/20x2 
Trị giá hàng xuất kho Ngày 15/10/20x2 
Trị giá hàng xuất kho Ngày 20/10/20x2 
 Tổng giá trị hàng xuất kho trong tháng:
Đích danh
Giá trị tồn kho cuối kỳ = Trị giá tồn kho đầu kỳ + Giá trị 
nhập kho trong kỳ - giá trị xuất kho trong kỳ
2/12/2013
19
Phương pháp bình quân gia quyền
Trường hợp 1: Tính giá bình quân vào cuối kỳ
Đơn giá
bình
quân
=
Trị giá tồn 
đầu kỳ
+
Trị giá nhập 
trong kỳ
Số lượng tồn 
đầu kỳ
+
Số lượng 
nhập trong kỳ
• Trường hợp 2: Xác định giá trị xuất kho 
theo phương pháp tính giá bình quân theo 
từng lần nhập (hay còn gọi là phương 
pháp bình quân gia quyền liên hoàn).
• Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập 
kho, kế toán sẽ tính ra đơn giá nhập kho 
bình quân. Khi xuất kho sẽ tính giá trị xuất 
kho dựa trên đơn giá nhập kho bình quân 
đã tính.
2/12/2013
20
Theo phương pháp đơn giá bình quân (tính cho một lần 
vào cuối tháng):
TRÍCH YẾU
Số lượng Đơn giá 
(đ)
Thành tiền 
(đ)
(kg)
Ngày 01/10/20X2 Tồn kho đầu
kỳ 300 4.000 1.200.000
Ngày 03/10/20x2 Nhập kho
700 3.900 2.730.000
Ngày 05/10/20x2 Xuất kho
800
Ngày 10/10/20x2 Nhập kho
1.000 4.040 4.040.000
Ngày 13/10/20x2 Nhập kho
200 4.050 810.000
Ngày 15/10/20x2 Xuất kho
700
Ngày 20/10/20x2 Xuất kho
300
Ngày 25/10/20x2 Nhập kho
500 4.100 2.050.000
2/12/2013
21
Trị giá hàng xuất kho Ngày 05/10/20x2 
Trị giá hàng xuất kho Ngày 15/10/20x2 
Trị giá hàng xuất kho Ngày 20/10/20x2 
 Trị giá hàng xuất kho trong tháng 
 Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị
tồn kho
cuối kỳ
=
Trị giá 
tồn kho 
đầu kỳ
+
Giá trị
nhập
kho
trong
kỳ
-
Giá trị
xuất
kho
trong
kỳ
2/12/2013
22
Bài tập 3
Có tài liệu vật liệu A của DN X như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg
- Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, giá mua là 3.800đ/kg; chi phí vận 
chuyển bốc dỡ: 20.000đ
- Ngày 9/3 xuất kho: 400kg để sản xuất sản phẩm 
- Ngày 15/3 nhập kho: 700kg, giá mua là 3.920đ/kg; chi phí vận 
chuyển bốc dỡ là 35.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 
20đ/kg.
- Ngày 19/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm 
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo các 
phương pháp sau, (biết doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho 
theo phương pháp kê khai thường xuyên): 
a. Phương pháp FIFO
b. Phương pháp LIFO
c. Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền tính một lần vào cuối 
tháng.
Bài tập 4
Doanh nghiệp quản lý vật liệu theo phương pháp kiểm kê định 
kỳ có tài liệu về một vật liệu như sau:
Vật liệu tồn kho đầu tháng 3/2012: 400kg, đơn giá 20.000đ/kg
- Ngày 5/3 nhập kho 600kg, giá mua là 19.200đ/kg, chi phí vận 
chuyển bốc dỡ: 1.000.000đ
- Ngày 10/3 nhập kho 700kg giá mua là 19.500đ/kg chi phí vận 
chuyển bốc dỡ là 1.200.000đ
- Ngày 19/3 nhập kho 300kg, giá mua là 19.400đ/kg, chi phí vận 
chuyển bốc dỡ là 700.000đ
- Cuối tháng 3/2012 kiểm kê vật liệu xác định số vật liệu hàng 
tồn kho là 250kg. 
Yêu cầu: Xác định giá trị vật liệu xuất kho trong tháng theo các 
phương pháp: 1. FIFO 2. LIFO 3. Đơn giá bình quân tính một 
lần vào cuối tháng.
2/12/2013
23
KẾT CẤU
II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG 
DOANH NGHIỆP
2.1. Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động SXKD
2.2. Kế toán các yếu tố cơ bản của sản xuất
2.3. Kế toán quá trình sản xuất và thực hiện dịch vụ
2.4. Kế toán mua hàng trong doanh nghiệp thương mại
2.5. Kế toán quá trình bán hàng
2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.7. Kế toán hoạt động khác
2.8. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.10. Kế toán quá trình phân phối lợi nhuận
2.1.1. Đặc điểm của hoạt động SXKD trong DN
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh 
nghiệp là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả 
các công đoạn của quy trình đầu tư, từ sản xuất 
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp các dịch vụ 
như dịch vụ vận tải nhằm mục đích sinh lời
2.1. Nhiệm vụ của kế toán 
trong hoạt động SXKD
2/12/2013
24
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán
• Tổ chức thu thập, xử lý thông tin
• Kiểm tra, giám sát
• Phân tích thông tin
• Cung cấp thông tin
2.2. Kế toán các yếu tố cơ bản của sản xuất 
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu 
2.2.2. Kế toán công cụ dụng cụ 
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích 
theo lương 
2.2.4. Kế toán tài sản cố định 
2/12/2013
25
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu 
2.2.1.1. Khái niệm
• Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động 
dùng trong sản xuất chế biến của Doanh 
nghiệp. 
• Nguyên vật liệu bao gồm:
• Nguyên vật liệu chính
• Vật liệu phụ
• Nhiên liệu
• Phụ tùng thay thế
• Các loại vật liệu khác
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu
Đặc điểm:
2/12/2013
26
2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu
• Thứ nhất, nhập xuất tồn kho NVL phải được 
thực hiện theo giá thực tế.
• Thứ hai, xác định giá trị thực tế xuất kho, ta có 
thể sử dụng 1 trong 5 phương pháp đã biết.
• Thứ ba, kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải 
được thực hiện theo từng nhóm, từng loại 
nguyên vật liệu.
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Nợ TK 152 Có
SDĐK: Giá trị NVL tồn
kho đầu kỳ
Phản ánh giá trị NVL
nhập trong kỳ
Phản ánh giá trị NVL
xuất trong kỳ
SDCK: Phản ánh giá trị
NVL còn ở cuối kỳ
2/12/2013
27
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Nợ TK 133 Có
Số thuế GTGT đầu vào
phát sinh trong kỳ được
khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào
đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế
GTGT đầu vào không
được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa mua vào nhưng
đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào
đã được hoàn lại.
SDCK: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ
2.2.1.4. Nguyên tắc kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT 
theo phương pháp khấu trừ. 
Thuế GTGT = Giá chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Giá thanh toán = Giá chưa thuế + Thuế GTGT
= Giá chưa thuế (1 + Thuế suất thuế GTGT)
Thuế GTGT đầu 
vào được khấu trừ
=
Giá có thuế GTGT
x Thuế suất1 + Thuế suất thuế 
GTGT
2/12/2013
28
a. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
Giá gốc
NVL
nhập 
kho
=
Giá 
ghi 
trên 
hóa 
đơn
+
Chi phí 
thu 
mua
+
Các loại 
thuế 
không 
được 
hoàn lại
-
Chiết khấu 
thương 
mại, hàng 
bán bị tr ... n thành theo công thức tổng quát:
Tổng giá 
thành sản 
phẩm sản 
xuất hoàn 
thành
=
Chi phí sản 
xuất dở 
dang đầu 
kỳ
+
Chi phí sản 
xuất phát 
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản 
xuất dở 
dang cuối 
kỳ
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ 
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
152 621 154 155 632
334/338/335 622
111/112/214 627
1
2
3
4a
4b
4c
5
6 7a
7b
(1) Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất 
(2) Tính tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp và các khoản trích theo lương mà Doanh 
nghiệp phải trả cho công nhân sản xuất
(3) Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
(4a), (4b), (4c) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành SP
(5) Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
(6) Nhập kho thành phẩm
(7a) Xuất kho thành phẩm để bán
(7b) Xuất thành phẩm để bán không qua kho (xuất bán trực tiếp)
2/12/2013
47
Ví dụ: 
Trong tháng 05/201X tại doanh nghiệp A có tình hình sản xuất như sau:
Xuất kho 25.000.000đ VLC, 5.000.00đ VLP sản xuất sản phẩm
Tiền lương phải trả trong kỳ tập hợp được như sau:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 12.000.000 đ
Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000 đ
Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành 
(Doanh nghiệp 23%, Người lao động 9,5%)
Xuất kho 2.000.000đ nhiên liệu chạy máy tại phân xưởng sản xuất
Tính trích khấu hao TSCĐ máy móc tại phân xưởng sản xuất: 
3.000.000đ
Tiền điện tại phân xưởng phải trả: 6.600.000đ (đã bao gồm thuế 
GTGT 10%), chưa trả tiền.
Cuối tháng, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm, biết 
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.910.000đ.
Yêu cầu: Định khoản, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản 
phẩm
Bài giải gợi ý:
2/12/2013
48
2.4. Kế toán mua hàng trong doanh nghiệp thương mại 
2.4.1. Khái niệm
Mua hàng là quá trình dự trữ các loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, nhằm đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể
tiến hành một cách bình thường và liên tục.
2/12/2013
49
Nguyên tắc hạch toán
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa phải phản 
ánh trị giá thực tế.
• Trị giá thực tế mua vào phải tính theo từng nguồn 
nhập và theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua vào 
và chi phí mua hàng hóa.
• Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho 
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. 
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn cách phân bổ chi phí 
mua hàng cho hàng đã bán ra và hàng tồn kho, nhưng 
phải thực hiện nhất quán phương pháp phân bổ đã 
lựa chọn. 
• Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng 
kho, từng loại, nhóm, thứ hàng hóa.
Hàng hóa mua ngoài nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và chứng 
từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331/Có TK 333
Trường hợp Doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn của người 
bán nhưng đến cuối kỳ hạch toán hàng vẫn chưa về tới đơn vị, kế 
toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang mua trên đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331/Có TK 333
Chi phí mua hàng liên quan
Nợ TK 156/151
Có TK 111/112/331
Sang kỳ hạch toán sau, khi hàng hóa mua ngoài về nhập kho, kế 
toán ghi:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường
2/12/2013
50
Phản ánh chiếu khấu, giảm giá và trị giá hàng mua trả lại cho
người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nhập kho phát hiện thiếu hàng hóa không rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1561: Hàng hóa (theo số thực nhận)
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ sử lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/TK112/TK331
Nhập kho phát hiện thừa nguyên liệu, vật liệu không rõ nguyên
nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Hàng hóa (theo số thực nhận)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/TK112/TK331
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Nhập kho hàng hóa phát hiện thừa nhận giữ hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 002 “Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”
Khi xuất hàng hóa nhận giữ hộ trả lại cho người bán
Có TK 002 “Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”
2.5. Kế toán quá trình bán hàng
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu 
được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh 
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng 
vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: 
+ Hàng hoá đã thực sự chuyển giao quyền sở hữu từ phía 
doanh nghiệp sang khách hàng
+ Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm 
giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do 
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hoá đã xác 
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2/12/2013
51
Tài khoản sử dụng 
• TK 511 – Doanh thu
• TK 515 – Doanh thu tài chính
• TK 632 – Giá vốn hàng bán
• TK 635 – Chi phí tài chính
• TK 641 – Chi phí bán hàng
• TK 642 – Chi phí quản lý
• TK 711 – Thu nhập khác
• TK 811 – Chi phí khác
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUY TRÌNH DOANH THU
Đơn đặt 
hàng Bán hàng
Các khoản 
phải thu
Nhật ký bán 
hàng Nhật ký thu tiền
Hóa đơn GTGT/ 
Hóa đơn
bán hàng
Sổ chi tiết 
thanh toán với 
người mua
Sổ cái ( các tài 
khoản liên quan 
quy trình doanh thu)
2/12/2013
52
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(1) Căn cứ vào hoá đơn bán GTGT phản ánh doanh thu bán 
hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 
hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì căn cứ vào hóa đơn 
bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111,112,131: (Tổng giá thanh toán đã bao gồm cả thuế)
Có TK 511: (Tổng giá thanh toán đã bao gồm cả thuế)
Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán đã xác định tiêu thụ 
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157 
(2) Phản ánh số chiết khấu thương mại, doanh thu bán 
hàng trả lại và khoản giảm giá hàng bán thực tế phát 
sinh trong kỳ:
Nợ TK 521, 531, 532: (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 333: (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 111,112, 131 
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu 
có): 
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
2/12/2013
53
(3) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực 
tiếp, cuối kỳ, kế toán căn cứ vào thuế GTGT phải nộp để ghi sổ: 
Nợ TK 511, 515
Có TK 3331 
Khi bán sản phẩm, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc chịu thuế 
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả 
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 111,112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
Khi nộp thuế :
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
Có TK 111, 112
2.6. Kế toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng trong kỳ là toàn bộ chi phí thực tế 
phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng 
hóa hoặc dịch vụ, bao gồm:
2/12/2013
54
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí vật liệu, bao bì 
phục vụ bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ 
phục vụ bán hàng
Kết chuyển để xác định 
kết quả kinh doanh
Chi phí nhân viên BH
TK 152, 153
TK 214
TK 331, 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 334, 338 TK 641 TK 911
2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN là các chi phí liên quan đến hoạt động
tổ chức, quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp mà không thể tách riêng cho 1 bộ phận nào.
Chi phí QLDN bao gồm:
2/12/2013
55
TK 911
TK 214
TK 351
Trích quỹ dự phòng trọ cấp 
mất việc làm
TK 152
TK 642TK 334, 338
Chi phí nhân viên QLDN
TK 153
Chi phí vật liệu cho quản 
lý doanh nghiệp
Chi phí CCDC, đồ dùng 
văn phòng
K/c Chi phí QLDN để xác 
định kết quả kinh doanh
TK 3337, 3338, 3339
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
CP dự phòng nợ phải 
thu khó đòi
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ 
QuẢN LÝ DOANH 
NGHIỆP
Ví dụ:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, 
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 
1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 3.000.000đ, nhân viên 
quản lý doanh nghiệp là 5.000.000đ.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (doanh nghiệp 
đưa vào chi phí)
3. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý 
doanh nghiệp là 1.000.000đ
4. Chi phí điện nước phải trả cho bộ phận bán hàng là 200.000đ, bộ 
phận quản lý doanh nghiệp là 100.000đ.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt của bộ phận bán hàng 330.000đ, bộ phận 
quản lý doanh nghiệp 450.000đ.
6. Chi phí bao bì ở bộ phận bán hàng là 350.000đ.
7. Xuất kho 6.000 sp A và 3.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng với 
giá xuất kho của sp A 4.750đ/sp, sp B 6.600đ/sp, giá bán của sp A 
6.400đ/spA, 8.000đ/spB. Thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán 
bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/12/2013
56
2/12/2013
57
2.7. Kế toán hoạt động khác
2.7.1. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp 
không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhứng ít có 
khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không 
mang tính thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm:
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711: Thu nhập khác
Nhận được tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm được 
các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Nợ TK 111, 112
Có TK 711: Thu nhập khác
Đối với các khoản thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó 
thu hồi được nợ
Nợ TK 111, 112
Có TK 711: Thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn tài khoản có TK 004
Trường hợp được giảm thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải 
nộp:
Nợ TK 3332, 3333 Trừ vào thuế phải nộp trong kỳ
Nợ TK 111, 112: NSNN trả lại bằng tiền
Có TK 711: Thu nhập khác
2/12/2013
58
2.7.2. Kế toán chi phí khác
2.7.2.1. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các nghiệp vụ riêng 
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp 
gây ra, hoặc là những khoản chi phí bị bỏ sót từ 
những năm trước.
Chi phí khác gồm:
Các khoản tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112
Nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi 
giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 (Giá trị còn lại) 
Có TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ)
2/12/2013
59
2.8. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số thuế 
GTGT phải 
nộp
= Số thuế 
GTGT đầu ra
-
Số thuế GTGT 
đầu vào được 
khấu trừ
Thuế GTGT (VAT) là loại thuế gián thu đánh trên giá trị 
gia tăng của hàng hoá tiêu thụ. Cuối kỳ, kế toán thực 
hiện bút toán khấu trừ thuế GTGT giữa thuế GTGT 
đầu vào (theo dõi trên TK 133) và thuế GTGT đầu ra 
(theo dõi trên TK 3331).
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TK 111, 112
Nộp thuế GTGT cho 
ngân sách nhà nước
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 131 TK 333(1) TK 111, 112, 131
Sản phẩm , hàng hóa 
giảm giá, hàng bị trả lại
Bán sản phẩm, hàng hoá, 
dịch vụ
TK 511
TK 133
Khấu trừ VAT đầu vào 
với VAT đầu ra
Thanh lý, nhượng bán 
TSCĐ
TK 711
2/12/2013
60
2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 821
Chi phí thuế TNDN
TK 821
Thu nhập thuế TNDN
TK 711TK 811
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 515TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu 
hoạt động tài chính
TK 641, 642 Kết chuyển chi phí 
bán hàng 
Kết chuyển giá vốn 
hàng bán
TK911TK 632 TK 511, 512
Kết chuyển doanh thu 
thuần của hoạt động 
SXKD cơ bản
TK421
Hoặc lỗLãi
2.10. Kế toán quá trình phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận (tiền lãi) của Doanh nghiệp tạo ra sẽ 
được phân phối cho các đối tượng sau đây:
• Nhà nước được phân phối thông qua việc thu 
thuế thu nhập các doanh nghiệp
• Doanh nghiệp được phân phối thông qua việc 
trích lập các quỹ
• Các đối tác liên doanh, các cổ đông được chia 
lãi theo những hình thức nhất định tùy thuộc vào 
hình thức tổ chức Doanh nghiệp.
2/12/2013
61
Hoạch toán
Khi phân phối lợi nhuận, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111/112/338 (Chia lãi cho các bên liên 
doanh)
Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
Bài tập: Một xí nghệp may xuất khẩu có một số tài liệu liên quan đến phân 
xưởng sản xuất trong 1 tháng như sau 
Tài liệu 1: 
Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất trị giá 300.000.000đ. Trong đó nguyên vật 
liệu trực tiếp là 250.000.000đ, nguyên liệu gián tiếp là 50.000.000đ.
Tiền lương phải trả cho công nhân là 150.000.000đ. Trong đó: nhân công trực 
tiếp là 100.000.000đ, nhân viên phân xưởng là 30.000.000đ, nhân viên quản lý 
phân xưởng là 20.000.000đ. 
Bảo hiểm xã hội và các khoản trích theo lương 22% được hạch toán vào chi 
phí sản xuất. 
Các chi phí phân xưởng khác 150.000.000đ. Trong đó: khấu hao tài sản cố 
định 100.000.000đ; chi phí công cụ, dụng cụ 10.000.000đ; phân bổ chi phí trả 
trước 10.000.000đ; các chi phí trả trước bằng tiền mặt 10.000.000đ; bằng tiền 
gửi ngân hàng 20.000.000đ.
Tài liệu 2: 
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ là 50.000.000đ 
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ là 60.000.000đ 
Tài liệu 3: 
Số lượng sản phẩm sản xuất đã hoàn thành trong kỳ là 3.500 sản phẩm, đã 
nhập kho thành phẩm. 
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên, tập hợp chi phí và tính giá thành đơn vị của 
sản phẩm của xí nghiệp.
2/12/2013
62
Bài tập: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000
Phục vụ ở phân xưởng 300.000
Bộ phận bán hàng 120.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000 
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó:
Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000
Nhân viên phân xưởng 200.000
Nhân viên bán hàng 200.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000
3. Tính BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định hiện hành.
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho:
Phân xưởng sản xuất 300.000
Bộ phận bán hàng 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết 
chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 261.000
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 6.500.000đ/sp. Thuế 
GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
KẾT THÚC CHƯƠNG 4

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_tinh_gia_cac_do.pdf