Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi kép

Phương pháp đối ứng tài khoản?

Phương pháp thông tin và kiểm tra sự vận động của tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Ý nghĩa của phương pháp đối ứng tài khoản

Hệ thống, phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế bằng hệ thống tài khoản. Bước không thể thiếu trước khi lập báo cáo kế toán.

 Hai thành phần của phương pháp đối ứng tài khoản:

 - Tài khoản kế toán

 - Quan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép

Tài khoản kế toán

Phản ánh và kiểm tra thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể:

 - Từng loại tài sản

 - Từng loại nguồn vốn

 - Quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau

Đặc điểm:

 - Về hình thức

 - Về nội dung

 - Về chức năng

 

ppt 80 trang kimcuc 6480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi kép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi kép

Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi kép
Chương 3  Tài khoản kế toán và ghi kép 
	 Mục đích 
Khái niệm và vị trí của phương pháp đối ứng tài khoản 
Phương pháp kế toán kép và nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có 
Hiểu rõ các mối quan hệ dối ứng kế toán 
Nắm chắc kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu 
Biết sử dụng phương trình kế toán và tài khoản kế toán để phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Biết ghi chép các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký và Sổ cáiQuan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép 
Hiểu rõ về Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất 
Phân biệt kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết 
1 
Phương pháp đối ứng tài khoản ? 
	Phương pháp thông tin và kiểm tra sự vận động của tài sản , nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 
2 
Quan hệ giữa quy trình kế toán và hệ thống phương pháp kế toán 
PP Tổng hợp - cân đối kế toán 
Chứng từ gốc 
PP Chứng từ kế toán 
PP Đối ứng - Tài khoản 
Sổ sách kế toán 
Báo cáo kế toán 
PP Tính giá 
Quy trình kế toán 
Hệ thống phương pháp kế toán 
Khoá sổ kế toán 
3 
Ý nghĩa của phương pháp đối ứng tài khoản 
	Hệ thống , phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế bằng hệ thống tài khoản . Bước không thể thiếu trước khi lập báo cáo kế toán . 
	 Hai thành phần của phương pháp đối ứng tài khoản : 
	 - Tài khoản kế toán 
	 - Quan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép 
4 
Tài khoản kế toán 
Phản ánh và kiểm tra thường xuyên , liên tục , có hệ thống tình hình biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể : 
	 - Từng loại tài sản 
	 - Từng loại nguồn vốn 
	 - Quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau 
Đặc điểm : 
	 - Về hình thức 
	- Về nội dung 
	- Về chức năng 
5 
Cấu tạo của Tài khoản kế toán 
Taøi khoaûn ñöôïc caáu taïo goàm 2 phaàn , goïi laø 2 beân : 
	 moät beân ghi nhaän bieán ñoäng taêng 
	 beân coøn laïi ghi nhaän bieán ñoäng giaûm 
Teân goïi cuûa 2 beân 
	 Beân Nôï : Phía beân traùi cuûa taøi khoaûn 
	 Beân Coù : Phía beân phaûi cuûa taøi khoaûn 
Lưu ý: Bên nào của tài khoản ghi biến động tăng thì bên đó ghi số dư 
6 
Tên gọi và số hiệu của Tài khoản kế toán 
Teân goïi cuûa taøi khoaûn 
Thöôøng laáy teân goïi cuûa ñoái töôïng keá toaùn maø taøi khoaûn ghi cheùp 
	 Tieàn maët 	---> Taøi khoaûn Tieàn maët 
	 Tiền gửi ngân hàng 	---> Taøi khoaûn Tiền gửi ngân hàng 
Soá hieäu cuûa taøi khoaûn 
Taøi khoaûn ñöôïc ñaùnh soá hieäu ñeå thuaän lôïi cho phaân loaïi vaø söû duïng 
Vieäc ñaùnh soá hieäu taøi khoaûn ñöôïc qui ñònh tuøy theo töøng cheá ñoä keá toaùn , töøng quoác gia 
	 Taøi khoaûn Tieàn maët 	---> Soá hieäu : 111 
	 Taøi khoaûn Tiền gửi ngân hàng 	---> Soá hieäu : 112 
7 
Kết cấu của Tài khoản kế toán 
Tài khoản chữ « T » 
Nợ 
Có 
Tên Tài khoản 
Mẫu tài khoản ( sổ ) 
Chứng từ 	 Diễn giải	 TK đối ứng Số tiền	Ghi 
Số Ngày	 Nợ Có	chú 
	 1. Số dư đầu tháng 
	 2. Số phát sinh trong tháng 
	 3. Số dư cuối tháng 	 
Tài khoản 
8 
Nguyên tắc thiết kế Tài khoản kế toán 
Phải chú đến đặc điểm của đối tượng kế toán : 
	 - Tính đa dạng 
	- Tính hai mặt 
	- Tính vận động 
	- Tính cân bằng 
Đáp ứng nhu cầu thông tin, phù hợp cho việc lập báo cáo kế toán và thuận tiện cho công việc kế toán . 
9 
Kết cấu các loại tài khoản chủ yếu 
Tài khoản phản ánh tài sản 
Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
Tài khoản phản ánh doanh thu 
Tài khoản phản ánh chi phí 
10 
Kết cấu Tài khoản phản ánh tài sản 
Bên Nợ ( bên trái – Debit ) 
	 - Số dư đầu kỳ 
	- Số phát sinh tăng trong kỳ 
	- Số dư cuối kỳ 
Bên Có ( bên phải – Credit ) 
	 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
Tài khoản Tài sản 
Nợ 
Có 
SD đầu kỳ 
SFS tăng 
SFS giảm 
SD cuối kỳ 
11 
Kết cấu Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
Bên Có 
	 - Số dư đầu kỳ 
	- Số phát sinh tăng trong kỳ 
	- Số dư cuối kỳ 
Bên Nợ 
	 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
Tài khoản Nguồn vốn 
Nợ 
Có 
SD đầu kỳ 
SFS giảm 
SFS tăng 
SD cuối kỳ 
12 
Kết cấu Tài khoản phản ánh doanh thu / thu nhập 
Bên Có 
	 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
	 Bên Nợ 
	 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
	 Ghi chú : Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập không có số dư cuối kỳ 
Tài khoản Doanh thu 
Nợ 
Có 
SFS giảm 
SFS tăng 
13 
Kết cấu Tài khoản phản ánh chi phí 
Bên Nợ 
	 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
	 Bên Có 
	 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
	 Ghi chú : Tài khoản phản ánh chi phí không có số dư cuối kỳ 
Tài khoản Chi phí 
Nợ 
Có 
SFS tăng 
SFS giảm 
14 
Công thức tính số dư tài khoản 
 Số dư cuối kỳ 	= Số dư đầu kỳ 
	 + SFS tăng trong kỳ 
	 - FSF giảm trong kỳ 
15 
Bài tập ứng dụng 4.1 Tài khoản phản ánh tài sản 
	 Tài khoản Tiền mặt của Trường học 
Số dư đầu tháng 1/2006 là 1 triệu đồng 
	 (1) Thu tiền học phí của học sinh 15.600.000đ 
	 (2) Trả tiền điện tháng 12/2005 là 5.200.000đ 
Tài khoản Tiền mặt 
Nợ 
Có 
SD 1.000.000 
15.600.000 
5.000.000 
(1) 15.600.000 
5. 000.000 (2) 
SD 11.600.000 
16 
Bài tập ứng dụng 4.2 Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
	 Tài khoản Nguồn vốn kinh doanh của một Công ty cổ phần 
Số dư đầu năm 2005 là 2 tỷ đồng 
	 (1) Phát hành thêm cổ phiếu 1.500.000.000đ trong năm 2005 
	 (2) Cổ đông rút vốn 500.000.000đ trong năm 2005 
Tài khoản NVKD 
Nợ 
Có 
2.000 SD 
500 
1.500 
(2) 500 
1.500 (1) 
3.000 SD 
17 
Các mối quan hệ đối ứng cơ bản 
4 loại quan hệ đối ứng liên quan đến tài sản và nguồn vốn 
3 loại quan hệ đối ứng liên quan đến doanh thu và chi phí 
18 
Bốn quan hệ đối ứng cơ bản liên quan đến tài sản và nguồn vốn 
Loại 1: Tăng tài sản này , giảm tài sản khác 
	 	 Mua vật liệu thanh toán bằng TGNH 
Loại 2 : Tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác 
	 Trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 
Loại 3 : Tăng tài sản , tăng nguồn vốn 
	 	 Nhận tài sản từ cổ đông góp vốn 
Loại 4 : Giảm nguồn vốn , giảm tài sản 
	 	 Trả nợ vay Ngân hàng bằng chuyển khoản 
19 
Sơ đồ quan hệ đối ứng cơ bảnliên quan đến Tài sản và Nguồn vốn 
Tài sản 
Nguồn vốn 
Tài sản 
Nguồn vốn 
1 
3 
2 
4 
Quan hệ 1& 2 chỉ thay đổi cơ cấu , không ảnh hưởng đến quy mô TS/NV Quan hệ 3 &4 làm tăng / giảm quy mô TS/NV 
20 
B a mối quan hệ cơ bản liên quan đến doanh thu và chi phí 
	Doanh thu / thu nhập 
 Loại 5: Tăng Tài sản này , không giảm Tài sản khác , không làm tăng khoản Nguồn vốn ( Nợ ) khác , do đó làm doanh thu 
	 Bán hàng thu tiền mặt 
21 
B a mối quan hệ cơ bản liên quan đến doanh thu và chi phí 
	Chi phí 
 Loại 6 : Giảm Tài sản này , không làm tăng Tài sản khác , 	 không làm giảm Nguồn vốn ( Nợ ) khác , do đó làm tăng chi phí 
	 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 
Loại 7 : Tăng khoản Nguồn vốn ( Nợ ) này , không làm giảm Nguồn vốn ( Nợ ) khác , không làm tăng tài sản khác , do đó làm tăng chi phí 
Mua chịu vật liệu sử dụng cho sản xuất không qua kho 
22 
Sơ đồ quan hệ đối ứng cơ bảnliên quan đến doanh thu và chi phí 
Tài sản 
Nợ phải trả 
Chi phí 
Tài sản 
Nợ phải trả 
Kết quả Lợi nhuận 
Doanh thu 
8 
7 
5 
6 
23 
Phương pháp ghi kép 
	 Cô sôû hình thaønh : 
 Moät nghieäp vuï kinh teá phaùt sinh taùc ñoäng ñoàng thôøi nhieàu ñoái töôïng keá toaùn ( ít nhaát 2 ñoái töôïng ) ---> caàn thieát phaûi ghi nhaän söï bieán ñoäng keùp cuûa caùc ñoái töôïng keá toaùn vaøo nhieàu taøi khoaûn keá toaùn 
 Coù 7 daïng nghieäp vuï kinh teá phát sinh trong đĐơn vị 
	 Lôïi ích cuûa ghi keùp : 
 Giaûi thích ñöôïc söï bieán ñoäng cuûa Taøi saûn vaø Nguoàn voán 
 Giaùm saùt chaët cheõ söï bieán ñoäng cuûa Taøi saûn vaø Nguoàn voán 
24 
Ghi kép là gì ? 
 Ghi nhaän söï bieán ñoäng ñoàng thôøi cuûa caùc ñoái töôïng keá toaùn bò taùc ñoäng kép bôûi moät nghieäp vuï kinh teá vaøo caùc taøi khoaûn keá toaùn coù lieân quan ( ghi 2 lần SFS vào ít nhaát 2 taøi khoaûn ) 
 Ghi Nôï taøi khoaûn naøy , ñoàng thôøi Ghi Coù cho taøi khoaûn kia 
 Soá tieàn ghi Nôï ( taøi khoaûn naøy ) = Soá tieàn ghi Coù ( taøi khoaûn kia ) 
25 
Bài tập ứng dụng 4.3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn 
(1) Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu nhập kho thanh toán qua ngân hàng ( quan hệ đối ứng loại 1) 
Nợ 
Có 
TK »TGNH »  
TK » VL »  
Nợ 
SD xxx 
500.000 (1) 
SD xxx 
(1) 500.000 
Có 
	TÀI SẢN 	= 	NỢ PHẢI TRẢ + 	VCSH 
	 Vật liệu + 500.000 
	TGNH - 500.000 
26 
Bài tập ứng dụng 4. 3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn 
(2) Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu nhập kho thanh toán sau 3 tháng ( quan hệ đối ứng loại 2) 
Nợ 
Có 
TK »PTNB »  
TK » VL »  
Nợ 
SD xxx 
500.000 (2) 
SD xxx 
(2) 500.000 
Có 
TÀI SẢN 	=	 NỢ PHẢI TRẢ 	+	 VCSH 
Vật liệu + 500.000	PTCNB + 500.000 
27 
Bài tập ứng dụng 4.3  Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn 
(3) Trích lợi nhuận bổ sung NVKD 1 tỷ đồng ( quan hệ đối ứng loại 3) 
Nợ 
Có 
TK »NVKD »  
TK » LNCPP »  
Nợ 
SD xxx 
1.000.000 (3) 
SD xxx 
(3) 1.000.000 
Có 
TÀI SẢN 	= NỢ PHẢI TRẢ + 	 VCSH 
	LNCPP - 1.000.000 
	NVKD + 1.000.000 
28 
Bài tập ứng dụng 4.3  Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn 
(4) Cổ đông rút vốn 1 tỷ đồng thanh toán qua ngân hàng ( quan hệ đối ứng loại 4) 
Nợ 
Có 
TK » NVKD »  
TK » TGNH »  
Nợ 
SD xxx 
(4) 1.000.000.000 
Có 
1.000.000.000 (4) 
SD xxx 
TÀI SẢN 	= NỢ PHẢI TRẢ + 	 VCSH 
TGNH - 1.000.000	NVKD – 1.000.000 
29 
Sơ đồ ghi kép 4 loại nghiệp vụ cơ bảnvề tài sản và nguồn vốn 
Nợ 
Có 
 Tài sản A 
Tài sản B  
Nợ 
Có 
 Nguồn vốn X 
Nợ 
Có 
Nguồn vốn Y 
Nợ 
Có 
1 
2 
3 
4 
30 
Phương trình kế toán cơ bản và kết cấu tài khoản 
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ 	 + 	 VCSH 	 
Lợi nhuận 
Chi phí 
Doanh thu 
K/C 
K/C 
31 
Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí 
 Doanh thu 
Nợ 
Có 
TGNH 
Nợ 
Có 
(5) Bán hàng thu bằng chuyển khoản , số tiền 55 triệu đồng . 
( Tăng doanh thu tăng lợi nhuận tăng NVCSH) 
TÀI SẢN 	 = NỢ PHẢI TRẢ 	 + 	 VCSH 
Tiền mặt + 55 	 	Lợi nhuận + 55 
55 (5) 
(5) 55 
32 
Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí 
 Doanh thu 
Nợ 
Có 
PTCKH 
Nợ 
Có 
(6) Bán hàng trừ vào số tiền khách hàng đã trả trước , 40 triệu 
( Giảm khoản thu trước /Tăng doanh thu tăng LN) 
TÀI SẢN 	 = NỢ PT	 + 	 VCSH 
	 PTCKH - 40	 	 Lợi nhuận + 40 
40 (6) 
(6) 40 
 40 
TGNH 
Nợ 
Có 
 40 
33 
Bài tập ứng dụng 4.4  Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí 
 Vật liệu 
Nợ 
Có 
Chi phí 
Nợ 
Có 
(7) Xuất kho vật liệu cho sản xuất 20 triệu . 
( Tăng Chi phí giảm lợi nhuận ) 
TÀI SẢN 	 = NỢ PHẢI TRẢ 	 + 	 VCSH 
Vật liệu - 20	 	 Lợi nhuận - 20 
20 (7) 
(7) 20 
34 
Bài tập ứng dụng 4.4  Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí 
 PTCNB 
Nợ 
Có 
Chi phí SX 
Nợ 
Có 
(8) Mua chịu vật liệu đưa thẳng vô phân xưởng sản xuất không qua kho , giá đã có thuế GTGT 10% là 33 triệu 
(Tăng chi phí /Tăng Nợ phải trả giảm lợi nhuận ) 
TÀI SẢN 	 = NỢ PHẢI TRẢ 	+ 	 VCSH 
	 PTCNB+ 30	 Lợi nhuận - 30 
Thuế GTGT ĐKT + 3	 PTCNB + 3 	 
30 (8a) 
(8a) 30 
Thuế GTGT được khấu trừ 
Nợ 
Có 
(8b) 3 
3 (8b) 
35 
Sơ đồ ghi kép 3 loại nghiệp vụ cơ bảnvề doanh thu và chi phí 
Tài sản 
Doanh thu 
Nợ phải trả 
Kết quả / Lợi nhuận 
Chi phí 
Kết chuyển doanh thu 
Kết chuyển chi phí 
(5) 
(6) 
(8) 
(7) 
36 
Phân tích nghiệp vụ kinh tế và định khoản kế toán 
Việc xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có với số tiền cụ thể đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh . 
5 bước định khoản : 
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan 
Bước 2: Xác định tài khoản liên quan 
Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng tài sản 
Bước 4: Xác định TK ghi Nợ và tài khoản ghi Có 
Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản 
Sử dụng phương trình kế toán cơ bản để phân tích nghiệp vụ kinh tế 
37 
Các loại định khoản kế toán 
2 loại định khoản 
 	 - Định khoản đơn giản 
	 - Định khoản phức tạp 
38 
Bài tập ứng dụng 4.5 Phân tích nghiệp vụ đơn giản và định khoản kế toán 
Ngày 1 tháng 12, Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu A nhập kho thanh toán qua ngân hàng ( định khoản đơn) 
	 5 bước định khoản : 
	Bước 1: Vật liệu và TGNH 
	Bước 2:TK «  Vật liệu  » và TK « TGNH » 
	Bước 3: Tăng vật liệu , giảm TGNH 
	Bước 4: ghi Nợ TK «  Vật liệu », ghi Có TK 
	Bước 5: Số tiền ghi vào 
	tài khoản «  Vật liệu »: 500.000đ 
	 tài khoản « TGNH »: 500.000 
	 Phân tích nghiệp vụ : 
	 TÀI SẢN 	 = 	NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	Vật liệu + 500.000 
	TGNH - 500.000 
39 
Bài tập ứng dụng 4.5 Phân tích nghiệp vụ đơn giản và định khoản kế toán 
	 TÀI SẢN 	 = 	 NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	 Vật liệu + 500.000 
	TGNH - 500.000 
Cách ghi định khoản : 
	Nợ TK » Vật liệu  »	500.000 
	 	Có TK »TGNH »	500.000 
	 Nhận xét : 	 
	 Tổng SFS bên Nợ = 500.000đ 
	 Tổng SFS bên Có = 500.000đ 
Tổng SFS bên Nợ các tài khoản = Tổng SFS bên Có các tài khoản 
40 
Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế toán 
Ngày 10 tháng 12, Xí nghiệp mua 50.000.000đ vật liệu B nhập kho thanh toán một nửa qua ngân hàng , một nửa thanh toán sau 30 ngày ( không chịu thuế GTGT) 
	 Phân tích nghiệp vụ : 
	TÀI SẢN 	 = 	NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	 Vật liệu + 50.000	PTCNB + 25.000 
	TGNH - 25.000 
	 Phân tích thành hai định khoản đơn giản : 
	TÀI SẢN 	= 	 NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	 Vật liệu + 25.000 
	TGNH - 25.000 
	 và 
	 TÀI SẢN 	= 	 NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	 Vật liệu + 25.000	PTCNB + 25.000 
41 
Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế toán 
Cách ghi định khoản : 
Nợ TK » Vật liệu  »	50.000.000 
	 Có TK »TGNH »	25.000.000 
	 Có TK »PTNB »	25.000.000 
Nhận xét : 
Tổng SFS bên Nợ = 50.000.000 đ 
Tổng SFS bên Có = 25.000.000 + 25.000.000 = 50.000.000 đ 
Tổng SFS bên Nợ các tài khoản = Tổng SFS bên Có các tài khoản 
42 
Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế toán  Tách định khoản phức tạp thành định khoản đơn giản 
Tách thành 2 định khoản đơn: 
(1) Nợ TK » Vật liệu  »	25.000.000 
	Có TK »TGNH »	25.000.000 
(2) Nợ TK » Vật liệu  »	25.000.000 
	Có TK »PTNB »	25.000.000 
43 
Bài tập ứng dụng 4.7 Phân tích nghiệp vụ phức tạp đặc biệt và định khoản kế toán 
Ngày 15 tháng 12, Xí nghiệp mua theo giá đã có thuế GTGT 10% vật liệu C đã nhập kho trị giá 55.000.000đ thanh toán một nửa qua ngân hàng , một nửa thanh toán sau 30 ngày . 
	 Phân tích nghiệp vụ : 
	 TÀI SẢN 	 = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
	 Vật liệu + 50.000	 PTNB + 27.500 
	 Thuế GTGT được khấu trừ + 5.000 
	TGNH	 	- 27.500 
44 
Bài tập ứng dụng 4.7 Phân tích nghiệp vụ phức tạp đặc biệt và định khoản kế toán 
	 Ghi định khoản : 	 
	Nợ TK «   Vật liệu »	 	 50.000.000đ 
	 Nợ TK «  Thuế GTGT được khấu trừ 	 5.000.000đ 
	 Có TK« TGNH » 	27.500.000đ 
	 Có TK « PTNB »	27.500.000đ 
Tổng SFS bên Nợ = 50.000.000 + 5.000.000 = 55.000.000đ 
Tổng SFS bên Có = 27.500.000 + 27.500.000 = 55.000.000đ 
Tổng SFS bên Nợ các TK = Tổng SFS bên Có các TK 
 Nhận xét : 
45 
Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế toán - Nhật ký chung 
	 Nợ TK » Vật liệu  »	500.000 
	Có TK »TGNH »	500.000 
Ngày tháng Chứng từ 	 Diễn giải	 Đã ghi Số hiệu	 Số phát sinh 
ghi sổ	 Số Ngày tháng	 sổ cái TK Nợ	 Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1/12 01 1/12 Mua vật liệu A 152	 0.5 
	 112	 0.5 
NHẬT KÝ CHUNG 
46 
Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế toán - Nhật ký chung 
	 Nợ TK » Vật liệu  »	50.000.000 
	Có TK »TGNH »	25.000.000 
	Có TK »PTNB »	25.000.000 
Ngày tháng Chứng từ 	 Diễn giải	 Đã ghi Số hiệu	 Số phát sinh 
ghi sổ	 Số Ngày tháng	 sổ cái TK Nợ	 Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
10/12 01 15/12 Mua NVL 152 50 
	 112 	 25 
	 331 	 25 
NHẬT KÝ CHUNG 
47 
Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế toán - Nhật ký chung 
	 Nợ TK «   Vật liệu »	 	 50.000.000đ 
	 Nợ TK «  Thuế GTGT được khấu trừ 	 5.000.000đ 
	 Có TK« TGNH » 	27.500.000đ 
	 Có TK « PTNB »	27.500.000đ 
Ngày tháng Chứng từ 	 Diễn giải	 Đã ghi Số hiệu	 Số phát sinh 
ghi sổ	 Số Ngày tháng	 sổ cái TK Nợ	 Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
15/12 01 15/12 Mua NVL 152 50 
	 133	 5 
	 112	 27.5 
	 331	 27.5 
NHẬT KÝ CHUNG 
48 
Một số lưu ý về định khoản 
Không được gộp nhiều định khoản đơn giản thành một định khoản phức tạp . Khuyến khích ghi các định khoản đơn giản . 
Không nên ghi các định khoản phức tạp đặc biệt . 
Mở đủ tài khoản để ghi các định khoản . 
Mỗi định khoản phải được thực hiện một lần ghi lên các tài khoản liên quan – Bút toán . 
49 
Một số kết luận về ghi sổ kép 
Bản chất của ghi sổ kép là phản ánh CÁC MỐI QUAN HỆ giữa các hiện tượng kinh tế bằng cách ghi Nợ lên tài khoản này và ghi Có lên tài khoản khác liên quan . 
Tổng SFS bên Nợ của các tài khoản luôn BẰNG tổng SFS bên Có của các tài khoản có quan hệ đối ứng với nhau . 
50 
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết / phân tích 
Kế toán tổng hợp : Phản ánh và kiểm tra một cách tổng quát từng đối tượng kế toán cụ thể ( tài sản , nguồn vốn ) 
Tài khoản sử dụng trong kế toán tổng hợp : 
	Tài khoản tổng hợp 
	Tài khoản cấp 1 
	 Ví dụ : TK  «  Tiền mặt  » 
Thước đo trong kế toán tổng hợp : Thước đo giá trị 
51 
Kế toán chi tiết / phân tích 
Kế toán chi tiết / phân tích : Phản ánh và kiểm tra một cách chi tiết , tỉ mỉ từng loại tài sản , nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán . 
Tài khoản sử dụng trong kế toán chi tiết : 
	- Tài khoản chi tiết : Tài khoản cấp 2, cấp 3 
	- Sổ chi tiết 
Thước đo trong kế toán chi tiết : Thước đo giá trị , hiện vật 
52 
Tài khoản cấp 2 
Ví dụ về TK chi tiết – TK cấp 2 
	TK  «  Tiền gửi Ngân hàng  » có 3 TK cấp 2 
	TK «  Tiền Việt Nam  » 
	TK  «  Ngoại tệ  » 
	TK «  Vàng bạc , kim khí quí , đá quí  » 
Lưu ý : 
	- TK cấp 2 chỉ là một bộ phận của TK cấp 1 nên kết cấu và nguyên tắc phản ánh giống nhau . 
	- Phản ánh đồng thời trên TK cấp 1 và cấp 2 
	- Thước đo giá trị 
	- Không có quan hệ đối ứng giữa TK tổng hợp và TK chi tiết phản ánh cùng đối tượng kế toán . 
53 
Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 
Ví dụ : Số dư TK « TGNH » đầu tháng 12 năm 200X tại một doanh nghiệp là 770.500.000đ 
	 Trong đó : 	Tiền Việt Nam : 150.500.000đ 
	 Ngoại tệ (USD): 620.000.000đ 
	 Nguyên tệ	 : 40.000USD 
Trong tháng 12 có các nghiệp vụ sau phát sinh : 
	(1) Ngày 14, rút tiền Việt Nam gửi ngân hàng về bổ sung quỹ tiền mặt chuẩn bị trả lương , số tiền 75.000.000đ 
	(2) Ngày 20, một khách hàng trả nợ tiền hàng bằng chuyển khoản , số tiền 10.000USD, tỷ giá trong ngày công bố trên thị trường là USD/VND = 15.950. 
54 
Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 - Sơ đồ Tài khoản 
TGNH 
Nợ 
Có 
TGNH - VND 
TGNH - Ngoại tệ 
Ngoại tệ 
PTCKH 
Tiền mặt -VND 
Nợ 
Nợ 
Nợ 
Nợ 
Nợ 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
SD: 770.5 
159.5 
75.0 
75.0 (1) 
(2) 159.5 
SD: 150.5 
SD: 620.0 
SD: xxx 
SD: xxx 
SD: 40.000 
(2) 10.000 
(1) 75.0 
159.5 (2) 
159.5 
75.0 
75.0 
 159.5 
 10.000 
SD: 50.000 
SD: 855.0 
SD: 75.5 
SD: 779.5 
55 
Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 – Cân đối 
SDĐK TGNH-VND + SDĐK TGNH-NT = SDĐK TGNH 
 150.5 + 620.0 	 = 770.5 
SFS Nợ TGNH-VND + SFS Nợ TGNH-NT = SFS Nợ TGNH 
 0 + 159.5 	 = 159.5 
SFS Có TGNH-VND + SFS Có TGNH-NT = SFS Có TGNH 
 75 + 0 	 = 75 
SDCK TGNH-VND + SDCK TGNH-NT = SDCK TGNH 
 75.5 + 779.5	 = 855.0 
56 
Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1 và cấp 2 
Tổng SD các TK cấp 2 = SD TK cấp 1 
Tổng SFS tăng các TK cấp 2 = SFS tăng TK cấp 1 tương ứng 
Tổng SFS giảm các TK cấp 2 = SFS giảm TK cấp 1 tương ứng 
57 
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam 
Sự cần thiết phải hình thành hệ thống tài khoản kế toán 
	- Đặc điểm của đối tượng kế toán 
	- Yêu cầu thông tin cho quản lý đơn vị 
Đặc trưng cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán 
	- Nội dung phản ánh của tài khoản 
	- Công dụng và kết cấu 
	- Mức độ phản ánh của tài khoản 
	 - Quan hệ với báo cáo tài chính 
	- Phạm vi kế toán 
58 
Phân loại tài khoản kế toán 
Muïc ñích : 
	 - Ñeå thuaän lôïi cho vieäc söû duïng 
- Giuùp ngöôøi hoïc vaø ngöôøi laøm keá toaùn naém vöõng veà noäi dung, keát caáu vaø coâng duïng cuûa taøi khoaûn 
Caùc caùch phaân loaïi : 4 caùch 
Phaân loaïi theo noäi dung kinh teá 
Phaân loaïi theo coâng duïng vaø keát caáu taøi khoaûn 
Phaân loaïi theo moái quan heä giöõa taøi khoaûn vôùi baùo caùo taøi chính 
Phaân loaïi theo möùc ñoä thoâng tin veà ñoái töôïng keá toaùn 
59 
Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế 
	 Tài khoản phản ánh tài sản 
	 Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
	Tài khoản phản ánh chi phí 
	Tài khoản phản ánh doanh thu 
60 
Tài khoản phản ánh tài sản 
Tài sản ngắn hạn 
	 - Tiền 
	- Đầu tư tài chính ngắn hạn 
	 - Phải thu 
	- Hàng tồn kho ... 
Tài sản dài hạn 
	- Phải thu dài hạn ? 
	- TSCĐ hữu hình 
	- TSCĐ vô hình 
	- TSCĐ thuê 
	- TSCĐ tài chính 
61 
Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
Nợ phải trả 
	 - Vay ngắn hạn 
	 - Phải trả cho người bán 
	 - Vay dài hạn 
	- Nợ dài hạn ... 
Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) 
	- TSCĐ hữu hình 
	- TSCĐ vô hình 
	- TSCĐ thuê 
	- TSCĐ tài chính 
62 
Tài khoản phản ánh chi phí 
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 
Chi phí hoạt động tài chính 
Chi phí hoạt động bất thường 
63 
Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập 
Tài khoản phản ánh doanh thu từ bán hàng 
Tài khoản phản ánh thu nhập hoạt động tài chính 
Tài khoản phản ánh thu nhập hoạt động bất thường 
64 
Sơ đồ phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế 
Hệ thống tài khoản kế toán 
Tài khoản phản ánh tài sản 
Tài khoản phản ánh chi phí 
Tài khoản phản ánh doanh thu 
Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
TK TS DH 
TK TS NH 
Nợ phải trả 
TK NV CSH 
TK CP SX KD 
TK CPHĐK 
TK DT 
TK TNK 
65 
Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu 
Tài khoản cơ bản 
Tài khoản điều chỉnh 
Tài khoản nghiệp vụ 
66 
Tài khoản cơ bản 
Tài khoản phản ánh tài sản 
Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
Tài khoản hỗn hợp 
67 
Tài khoản điều chỉnh 
Tài khoản điều chỉnh gián tiếp 
	 - Để tính giá trị thực của tài sản 
	 TK «  Hao mòn TSCĐ » 
	TK «  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho   » ... 
Tài khoản điều chỉnh trực tiếp 
	 - Để điều chỉnh tăng hoặc giảm tài sản 
	 TK «  Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
	 TK «  Chênh lệch tỷ giá  » 	 
68 
Tài khoản nghiệp vụ 
Để tập hợp số liệu và xử lý số liệu mang tính nghiệp vụ 
	 - Nhóm tài khoản phân phối 
	 TK tập hợp phân phối 
	 TK phân phối theo dự toán 
	 - Nhóm tài khoản tính giá thành 
	 TK chi phí sản xuất kinh doanh 
	 TK chi phí XDCB 
	TK chi phí mua hàng 
	 - Nhóm tài khoản so sánh 
	 So sánh bên Nợ và bên Có để tính toán các chỉ tiêu 
	TK XĐKQ 
69 
Sơ đồ phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu 
Hệ thống tài khoản kế toán 
Loại tài khoản cơ bản 
Loại tài khoản điều chỉnh 
Loại tài khoản nghiệp vụ 
Tài khoản tài sản 
Tài khoản nguồn vốn 
Tài khoản hỗn hợp 
TK đ/c trực tiếp 
TK đ/c trực tiếp 
Tài khoản phân phối 
Tài khoản tính GT 
Tài khoản so sánh 
70 
Phân loại tài khoản theo quan hệ với báo cáo tài chính 
	 Mục đích : 
	Để phục vụ cho việc lập và kiểm tra các báo cáo tài chính 
	- Nhóm tài khoản thuộc bảng CĐKT 
	 TK phản ánh tài sản 
	 TK phản ánh nguồn vốn 
	 - Nhóm tài khoản tính thuộc báo cáo KQKD 
	 TK chi phí 
	 TK doanh thu và thu nhập 
	 - Nhóm tài khoản ngoài bảng 
	 Ghi đơn 
71 
Sơ đồ tài khoản theo quan hệ với báo cáo tài chính 
Hệ thống tài khoản kế toán 
Nhóm tài khoản thuộc bảng CĐKT 
Nhóm TK thuộc báo cáo KQKD 
Nhóm tài khoản ngoài bảng 
Tài khoản tài sản 
Tài khoản nguồn vốn 
Tài khoản chi phí 
Tài khoản kết quả 
Tài sản thuê ngoài 
Tài sản giữ hộ 
Tài khoản khác ... 
Tài khoản doanh thu 
72 
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06 
	3 nhóm 
	- Tài khoản thuộc bảng CĐKT: TK loại 1, 2, 3, 4 
	- Tài khoản thuộc báo cáo KQKD: TK loại 5, 6, 7, 8, 9 
	- Tài khoản ngoài bảng : TK loại 0 
73 
Sơ đồ hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện hành của Việt Nam 
	TÀI SẢN	NGUỒN VỐN	 
Loại 1: TSNH	 Loại 3: Nợ phải trả 	 Tài khoản 
Loại 2: TSDH	 Loại 4: Nguồn vốn 	 thuộc 
Tổng cộng tài sản 	Tổng cộng nguồn vốn 	 bảng 	 	 Tài khoản 
	Tài khoản loại 0	 	 ngoài bảng 	 
	 CHI PHÍ	 	THU NHẬP 	 Tài khoản 
Loại 6: Chi phí SXKD	 Loại 5: Doanh thu thuộc 
Loại 8: Chi phí HĐ khác	Loại 7: Thu nhập HĐ khác báo cáo 
	Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh KQKD 
74 
Số hiệu tài khoản kế toán thống nhất 
 TK cấp 1: 3 chữ số 
	 Ví dụ : TK 111 - Tiền mặt 
 Tài khoản cấp 2 
	 Ví dụ : TK 111 1 - Tiền Việt Nam 
Loại TK: 1 
Nhóm TK: 11 
STT TK: 1 
STT TK cấp 2 
Loại TK cấp 1 
75 
Số hiệu tài khoản kế toán thống nhất 
 Taøi khoaûn Taøi saûn ngắn hạn ñöôïc ñaùnh soá baét ñaàu baèng soá 1 ( loaïi 1) 
 Taøi khoaûn loaïi 1 ñöôïc chia laøm 6 nhoùm , ñaùnh soá töø 1 ñeán 6 
	 11 : Voán baèng tieàn 
	 12 : Ñaàu tö ngaén haïn 
	 13 : Caùc khoaûn phaûi thu 
	 14 : Traû tröôùc , öùng tröôùc 
 	 15 : Haøng toàn kho 
	 16 : Chi söï nghieäp 
 Nhoùm 11 “ Voán baèng tieàn ” coù 3 taøi khoaûn , ñöôïc ñaùnh soá hieäu : 
	 	 111 : Tieàn maët 
	 112 : Tieàn göûi ngaân haøng 
	 113 : Tieàn ñang chuyeån 
 Taøi khoaûn Tieàn maët (111) coù 3 taøi khoaûn caáp 2, ñöôïc ñaùnh soá hieäu laàn löôït laø 1111 ( Tieàn Vieät Nam), 1112 ( Ngoaïi teä ), 1113 ( Vaøng baïc , ñaù quí ) 
76 
Lưu ý về số hiệu tài khoản kế toán 
 Số hiệu TK kết thúc bằng số 8: đối tượng khác 
 Số hiệu TK kết thúc bằng số 9: dự phòng 
 TK phản ánh đầu tư ngắn hạn và dài hạn 
	 TK 121, TK 221, TK 128, TK 228 
 TK phản ánh tài sản thế chấp , ký cược , ký quỹ 
	 TK 144, TK 244, TK 344 
 TK phản ánh chi phí 
	 TK 6271, 6411, 6421 
	TK 6272, 6412, 6422 ... 
77 
Bài tập ứng dụng 4.10  Phân tích và định khoản các nghiệp vụ Sinh viên tự làm 
Chủ sở hữu góp vốn bằng chuyển khoản 1000 triệu đồng . 
Mua một quầy hàng trị giá 300 triệu , thuế GTGT 10% 
Mua hàng hoá đã nhập kho , trả bằng chuyển khoản 165 triệu đồng là giá đã có thuế GTGT 10%. 
Bán một lô hàng thu tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng 55 triệu , giá đã có thuế GTGT 10%. 
Khách hàng trả trước tiền hàng 110 triệu bằng chuyển khoản cho đơn đặt hàng số 105 
Trả trước tiền cho người cung ứng hàng hoá bằng chuyển khoản số tiền 200 triệu 
78 
Bài tập ứng dụng 4.10 Phân tích và định khoản các nghiệp vụ Sinh viên tự làm 
7. Trả lương bằng tiền mặt 35 triệu . 
8. Trả tiền điện nước dùng cho bán hàng trong tháng là 15 triệu 
9. Giao hàng cho khách theo đơn đặt hàng số 105, theo giá đã có thuế GTGT 10% là 110 triệu 
10. Trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 150 triệu 
Ghi chú : Đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
79 
Tóm tắt chương 4 
Phương pháp đối ứng tài khoản . 
Tài khoản kế toán : kết cấu và nguyên tắc ghi chép vào tài khoản phản ánh tài sản , nguồn vốn , doanh thu và chi phí 
8 loại quan hệ đối ứng chủ yếu . 
Phương pháp ghi kép : định khoản kế toán . 
Tài khoản tổng hợp (cấp 1) và tài khoản chi tiết (cấp 2). 
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện hành ở Việt Nam . 
80 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_ke_to.ppt