Bài giảng môn Hệ thống thông tin kế toán - Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán
Các phương pháp mã hóa
Mã trình tự/mã liên tiếp:
– Số hóa các đối tượng theo thứ tự liên tiếp: VD: MS sinh viên
Mã khối/nhóm:
– Gán 1 nhóm các con số mang một ý nghĩa nhất định: ví dụ mã
UPC bao gồm 6 số đầu là mã nhà SX, 6 số sau là mã sản phẩm.
Mã phân cấp:
– Gán một nhóm các con số mang ý nghĩa 1 vị trí, phân cấp, nhóm
đứng trước là cấp trên của nhóm liền kề đó
Mã gợi nhớ:
– Gán các kí tự và trong nhóm để mang 1 ý nghĩa nhất định
Tính chất của bộ mã
Tính duy nhất
Tính đại diện
Tính ổn định, tương lai của bộ mã
Tính phổ biến
Các bước mã hóa
Xác định các thực thể cần mã hóa
Xác định quy luật tồn tại, thuộc tính hay yêu
cầu quản lý liên quan đến thực thể
Lựa chọn các nội dung quản lý cần mã hóa
phù hợp với tính chất của bộ mã
Lựa chọn các phương pháp mã hóa thích
hợp cho từng nội dung cần mã hóa
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hệ thống thông tin kế toán - Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán
Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 1 1 Chương 3 Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán 2 Mục tiêu Xác định nội dung dữ liệu cần thu thập Tổ chức thu thập dữ liệu (chứng từ, tài khoản, đối tượng) So sánh quá trình thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu giữa AIS thủ công và AIS máy tính Các hoạt động ghi nhận dữ liệu trong AIS thủ công và máy tính Cách thức lưu trữ dữ liệu trong AIS thủ công và máy tính Vai trò của các tập tin chính, tập tin nghiệp vụ Các phương pháp mã hóa thực thể mang dữ liệu 3 Quá trình SXKD Dữ liệu đầu vào Xử lý Thông tin đầu ra Kiểm soát - phản hồi Lưu trữ •Xác đnh d liu cn thu thp •T chc thu thp d liu •T chc lưu tr d liu 4 Nội dung dữ liệu thu thập Hoạt động gì? (Event) Nguồn lực nào? (Resources) Đối tượng liên quan? (Agent) Nội dung của 1 hoạt động Dữ liệu thu thập Theo các chu trình Mô hình REA Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 2 5 Nội dung dữ liệu thu thập Hoạt động: Các nội dung thực hiện trong các quá trình trao đổi nguồn lực của quá trình SXKD – Hoạt động xét duyệt: Cho phép quá trình trao đổi được thực hiện – Hoạt động thực hiện: Thực hiện trao đổi nguồn lực – Hoạt động ghi nhận, theo dõi: Ghi nhận nội dung trao đổi nguồn lực Nguồn lực: Các nguồn lực kinh tế liên quan đến quá trình trao đổi Đối tượng: Cá nhân, bộ phận liên quan cần theo dõi cho quá trình trao đổi 6 Thành phần thu thập dữ liệu Chứng từ: Thu thập các nội dung (dữ liệu) của các hoạt động thực hiện quá trình trao đổi nguồn lực Tài khoản: Thu thập các nội dung của các nguồn lực phát sinh trong quá trình trao đổi các nguồn lực theo yêu cầu thông tin trên báo cáo tài chính và thông tin quản lý Đối tượng chi tiết: Thu thập các nội dung của các nguồn lực, đối tượng cần theo dõi trong quá trình trao đổi các nguồn lực theo yêu cầu thông tin quản lý 7 Tổ chức thu thập dữ liệu theo tiếp cận REA Các chu trình kinh doanh Mô hình REA từng chu trình Xác định các loại Hđộng, Đtượng, Nlực cần thu thập dữ liệu Dữ liệu cần thu thập cho từng đối tượng, nguồn lực Yêu cầu thông tin, yêu cầu quản lý, đặc điểm kinh doanh Dữ liệu cần thu thập cho từng hoạt động Chứng từ Tài khoản và Các đối tượng chi tiết 8 Đặt hàng Xuất kho Giao Hàng Bán hàng Thu tiền KH Hàng hóa Nviên Tkhoản 1 mô hình REA minh họa chu trình doanh thu Resource Event Agent Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 3 9 Tổ chức đối tượng chi tiết Đối tượng chi tiết tổ chức thu thập các nội dung cần quản lý chi tiết Bao gồm các đối tượng nhận dạng của từng hoạt động và các nguồn lực cần quản lý chi tiết (có theo dõi SL) Mỗi đối tượng chi tiết cần xác định nội dung mô tả và nội dung quản lý Các nội dung quản lý của từng đối tượng chi tiết là cơ sở để mã hoá cho đối tượng Nội dung tổ chức đối tượng chi tiết (xem bảng) KH-A-001Theo khu vựcTên, địa chỉ..Khách hàng Mã hóaND quản lýND mô tảĐối tượng Bảng tổ chức đối tượng chi tiết 10 Tổ chức tài khoản Tài khoản là phương pháp mà kế toán sử dụng để theo dõi, phản ảnh cho các nguồn lực liên quan đến các hoạt động Mỗi 1 loại tài khoản là 1 đối tượng kế toán để theo dõi cho 1 loại nguồn lực về giá trị Quy trình tổ chức tài khoản – Xác định loại TK trên cơ sở các nguồn lực được nhận dạng – Xác định các nội dung quản lý của TK – Xác định nội dung quản lý có thể theo dõi theo đối tượng chi tiết – Các nội dung quản lý (còn lại) sẽ được theo dõi trên tài khoản – Mỗi nội dung quản lý trên tài khoản là 1 cấp tài khoản của loại tài khoản đó xác định kết cấu tài khoản A, B, C, D Nội dung quản lý của TK Cấp 1: 511 Cấp 2: 5111-> C CA, B, DDoanh thu Kết cấu TKNội dung theo dõi trên TK Nội dung theo dõi theo ĐTCT Tài khoản Bảng tổ chức tài khoản 11 Tổ chức chứng từ Chứng từ phản ánh nội dung của 1 hoạt động Quy trình tổ chức – Xác định tên chứng từ cho mỗi hoạt động – Xác định nội dung của chứng từ (Số ctừ, ngày, đối tượng, nguồn lực liên quan) – Bộ phận lập chứng từ, bộ phận sử dụng ctừ (dự kiến) – Mã hoá các chứng từ (ký hiệu) KH, Thủ quỹ BP sử dụng Phiếu thu Tên ctừ Ngày, số ctừ, số tiền.. Nội dung ctừ PT-0001Kế toán tiền Thu tiền Kí hiệuBP lậpHoạt động Bảng tổ chức chứng từ 12 Mã hóa các thực thể mang dữ liệu Ý nghĩa – Các thực thể mang các dữ liệu (hoạt động, đối tượng, nguồn lực) sẽ được mã hóa để tạo tính duy nhất, phân biệt giữa chúng với nhau – Việc mã hóa sẽ tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót trong quá trình nhập liệu và truy xuất thông tin liên quan đến các thực thể – Tổ chức các hoạt động, đối tượng, nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu quản lý, yêu cầu thông tin Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 4 13 Các phương pháp mã hóa Mã trình tự/mã liên tiếp: – Số hóa các đối tượng theo thứ tự liên tiếp: VD: MS sinh viên Mã khối/nhóm: – Gán 1 nhóm các con số mang một ý nghĩa nhất định: ví dụ mã UPC bao gồm 6 số đầu là mã nhà SX, 6 số sau là mã sản phẩm. Mã phân cấp: – Gán một nhóm các con số mang ý nghĩa 1 vị trí, phân cấp, nhóm đứng trước là cấp trên của nhóm liền kề đó Mã gợi nhớ: – Gán các kí tự và trong nhóm để mang 1 ý nghĩa nhất định 14 Tính chất của bộ mã Tính duy nhất Tính đại diện Tính ổn định, tương lai của bộ mã Tính phổ biến 15 Các bước mã hóa Xác định các thực thể cần mã hóa Xác định quy luật tồn tại, thuộc tính hay yêu cầu quản lý liên quan đến thực thể Lựa chọn các nội dung quản lý cần mã hóa phù hợp với tính chất của bộ mã Lựa chọn các phương pháp mã hóa thích hợp cho từng nội dung cần mã hóa 16 AIS thủ công theo 4 hình thức ghi sổ thủ công Chứng từ Sự kiện ảnh hưởng đến báo cáo tài chính Ghi sổ nhật ký Sổ nhật ký Chuyển sổ Sổ cái, sổ chi tiết Lập báo cáo Báo cáo tài chính Quá trình SXKD Tổ chức hoạt động ghi nhận dữ liệu Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 5 17 AIS trên nền máy tính Chứng từ Sự kiện của quá trình SXKD Nhập liệu Nhập liệu các hoạt động liên quan Các tập tin lưu trữ dữ liệu Thông tin theo yêu cầu Cập nhật, truy xuất thông tin theo yêu cầu Các đối tượng, nguồn lực sử dụng Khai báo Tổ chức hoạt động ghi nhận dữ liệu 18 Các hoạt động ghi nhận dữ liệu Nhập liệu, ghi nhật ký (recording): Nhập các sự kiện phát sinh theo thời gian vào hệ thống Cập nhật, chuyển sổ (Update): Tác động, thay đổi các dữ liệu lưu trữ (số dư TK, số dư chi tiết KH) sau khi sự kiện xảy ra Khai báo (Maintenance): Đảm bảo duy trì các dữ liệu về các đối tượng thường sử dụng (Khách hàng, nhà cung cấp, tài khoản, nhân viên) 19 Lưu trữ dữ liệu AIS thủ công Hoạt động Lưu trữ Ghi nhật ký Sổ nhật ký Chuyển sổ Sổ cái, sổ chi tiết AIS trên nền máy tính Hoạt động Lưu trữ Nhập liệu Tập tin nghiệp vụ Khai báo Tập tin chính Cập nhật Tập tin chính 20100,000,0000302657481258 Lê Lợi, Q.01 Công Ty Thành CôngKHTN-05 0030298452758 Nguyễn Du, Q.01 Công Ty Quang MinhKHTN-04 (234,000,000)437821270-001142 Điện BiênPhủ, Q.03Anh TuấnKHTN-03 150,000,000430011144-00117 Lê Duẩn, Quận 01 UOB Viet NamKHTN-02 300,090,000430421210-001115 Nguyễn Huệ KPMG Việt NamKHTN-01 574,565,000430121280-00129 Lê Duẩn, Q.01 Chase MahattanKHNN-01 Số dưMã số thuếĐịa chỉTên khách hàngMã KH Dữ liệu tổng hợpDữ liệu tham chiếuThực thểkhách hàng Mẫu tin Lưu trữ dữ liệu trên tập tin Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 6 21 Tập tin chính (Master File) – Lưu trữ các dữ liệu ít thay đổi về các đối tượng trong, và ngoài hệ thống. VD: Khách hàng, Hàng hóa – Không chứa các dữ liệu về các sự kiện phát sinh – Các dữ liệu lưu trữ có thể là các dữ liệu tham chiếu hay dữ liệu tổng hợp 1501561BộPC-001TOSHIBA DESKPRO 201561CáiPR-002HP LASER 1001561CáiPR-001XEROX SL tồnTài khoảnÐVTMã hàngTên hàng hóa Các loại tập tin lưu trữ dữ liệu 22 Các loại tập tin lưu trữ dữ liệu (tt) Tập tin nghiệp vụ (Transaction File) – Lưu trữ dữ liệu về các sự kiện : đặt hàng, bán hàng, thu tiền – Luôn chứa trường NGÀY của SỰ KIỆN, nghiệp vụ – Luôn chứa các dữ liệu về giá cả, số lượng liên quan đến sự kiện 56725.000.0003PR-002KHNN-0115/4/047870 KHTN-01 KHTN-01 Mã KH 20.000.000 10.000.000 Giá 3452PC-00213/4/047869 3451PC-00113/4/047869 ĐĐHSLMã hàng Ngày hđơn Số hđơn 23 Lợi ích của tập tin chính và tập tin nghiệp vụ Giảm thời gian nhập liệu. VD: chỉ cần nhập mã KH chứ ko cần nhập các thông tin khác của KH khi nhập hóa đơn bán hàng Tránh lưu trữ trùng lắp dữ liệu. VD: Dữ liệu về KH chỉ lưu trữ ở 1 tập tin duy nhất Tăng cường khả năng kiểm soát dữ liệu. VD: Chỉ có thể nhập hóa đơn cho KH có trong tập tin chính Tiện lợi trong các hoạt động bảo quản dữ liệu: Thay đổi, thêm, xóa 24 Mối liên kết giữa các tập tin 430421210-001115 Nguyễn HuệKHTN-01KPMG Việt Nam 430121280-00129 Lê Duẩn, Q.01KHNN-01Chase Mahattan Mã số thuếĐịa chỉMã KHTên khách hàng 56725.000.0003PR-002KHNN-01154/047870 KHTN-01 KHTN-01 Mã KH 20.000.000 10.000.000 Giá 3452PC-00213/4/047869 3451PC-00113/4/047869 ĐĐHSL Mã hàng Ngày hđơn Số hđơn Khóa chính Khóa ngoại Mối liên kết thể hiện số lượng mẫu tin của 1 tập tin này liên kết với 1 mẫu tin của 1 tập tin khác Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh Chương 3: Tổ chức dữ liệu trong HTTTKT 7 25 Cơ sở dữ liệu Là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu, được lưu trữ ở các thiết bị lưu trữ để có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụng A, B, C B, C, D, E Chương trình 1 Chương trình 2 A, B, C, D, E Hệ quản trị CSDL Chương trình 1 Chương trình 2 Cơ sở dữ liệu 26 Phương thức nhập dữ liệu Theo thời gian thực (Real-Time) – Sự kiện được ghi nhận ngay sau phát sinh (vào tập tin nghiệp vụ) – Khi dữ liệu được nhập, sẽ kiểm tra các dữ liệu trong tập tin chính liên quan (khách hàng, hàng TKho) – Các tập tin chính liên quan được cập nhật ngay – Có thể xem các báo cáo liên quan đến sự kiện (bảng kê, báo cáo số dư KH, HTK, báo cáo tổng hợp) ngay sau được nhập vào. 27 Phương thức nhập dữ liệu (tt) Theo lô (Batch) – Sự kiện được tập hợp theo lô khi phát sinh (chưa được nhập vào máy) – Tính toán số tổng cộng của lô chứng từ (Số kiểm soát) – Các chứng từ trong lô lần lượt được nhập vào máy – Đối chiếu số tổng của lô (do chương trình tính) với số kiểm soát (tính trước khi nhập liệu), kiểm tra thông tin trên báo cáo kiểm soát lô – Chuyển lô để cập nhập các tập tin chính liên quan – Các báo cáo liên quan đến các nghiệp vụ chỉ xem được khi lô nghiệp vụ đã được chuyển lô 28 Phương thức nhập dữ liệu (tt) Nhập liệu theo thời gian thực, xử lý theo lô – Sự kiện được nhập vào máy khi phát sinh, do đó sẽ không tính toán số kiểm soát lô – Các nghiệp vụ sau khi được nhập vào sẽ “nằm chờ” mà không được cập nhập vào các tập tin chính liên quan – Kiểm tra các nghiệp vụ đang trong tình trạng “chờ” trước khi cập nhập – Cập nhập 1 nhóm các nghiệp vụ đang nằm chờ vào các tập tin chính liên quan – Các báo cáo liên quan đến các nghiệp vụ chỉ xem được khi lô nghiệp vụ “nằm chờ” đã được cập nhập
File đính kèm:
- bai_giang_mon_he_thong_thong_tin_ke_toan_chuong_3_to_chuc_du.pdf