Bài giảng môn Hệ thống thông tin kế toán - Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
hu trình kinh doanh
Một chuỗi các hoạt động được thực hiện liên quan đến 1
quá trình vận động, trao đổi nguồn lực của quá trình SXKD
Chu trình kinh doanh hay còn gọi là chu trình kế toán
Bao gồm:
Chu trình doanh thu
Chu trình chi phí
Chu trình sản xuất
Chu trình nhân sự
Chu trình tài chính
Chu trình kinh doanh
Chu trình doanh thu: Tập hợp các hoạt động liên quan đến
quá trình cung cấp hàng hóa/dịch vụ và thu tiền.
Chu trình chi phí: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá
trình mua hàng hóa/dịch vụ và thanh toán.
Chu trình sản xuất: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá
trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoàn thành.
Chu trình nhân sự: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá
trình tuyển dụng và trả lương
Chu trình tài chính: Tập hợp các hoạt động liên quan đến
quá trình huy động, sử dụng vốn và phân phối kết quả sử dụng
vốn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hệ thống thông tin kế toán - Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 1Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 1 Chương 1 Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán 2 Mục tiêu Chương này sẽ cung cấp các kiến thức về: Khái niệm về hệ thống thông tin Các thành phần của một HTTT Tổng quan về các chu trình kinh doanh và nhu cầu thông tin Vai trò, chức năng của một HTTTKT Tổ chức hệ thống thông tin kế toán Các công cụ mô tả hệ thống 3 Phần 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán 4 Hệ thống Khái niệm – Là một tổng thể bao gồm các bộ phận, thành phần có mối quan hệ với nhau để thực hiện những mục tiêu chung nhất định B A C D Mục tiêu Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 2Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 5 Hệ thống con Một hệ thống sẽ có nhiều hệ thống con tương ứng với các mục tiêu bộ phận A1 A2 A B D C A Mục tiêu 6 Hệ thống thông tin Là hệ thống thu nhận các dữ liệu đầu vào, xử lý các dữ liệu và cung cấp thông tin cho người sử dụng Thông thường, khái niệm HTTT gắn liền với môi trường xử lý hỗ trợ bởi CNTT Thu thập dữ liệu Xử lý Cung cấpthông tin Kiểm soát - phản hồi Lưu trữ 7 Hệ thống thông tin quản lý Là hệ thống thông tin ghi nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu của các quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà quản trị DN Quá trình SXKD Thu thập dữ liệu Xử lý Cung cấp thông tin Kiểm soát - phản hồi Lưu trữ 8 DỮ LIỆU thu thập phát sinh gắn liền với nội dung của từng hoạt động thực hiện trong quá trình SXKD Hoạt động (Event) Nguồn lực (Resources) Đối tượng (Agent) -Nguồn lực sử dụng -Nguồn lực tạo ra -Đối tượng thực hiện -Đối tượng liên quan Mỗi hoạt động khi thực hiện sẽ liên quan đến các đối tượng và nguồn lực Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 3Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 9 Quá trình SXKD, hoạt động và chu trình kinh doanh Quá trình Sản xuất kinh doanh Hoạt động A Hoạt động Hoạt động B Hoạt động C Chu trình DT Chu trình CP Chu trình SX Chu trình TC Chu trình NsựHoạt động Hoạt động 10 Chu trình kinh doanh Một chuỗi các hoạt động được thực hiện liên quan đến 1 quá trình vận động, trao đổi nguồn lực của quá trình SXKD Chu trình kinh doanh hay còn gọi là chu trình kế toán Bao gồm: Chu trình doanh thu Chu trình chi phí Chu trình sản xuất Chu trình nhân sự Chu trình tài chính 11 Chu trình kinh doanh Chu trình doanh thu: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình cung cấp hàng hóa/dịch vụ và thu tiền. Chu trình chi phí: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình mua hàng hóa/dịch vụ và thanh toán. Chu trình sản xuất: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoàn thành. Chu trình nhân sự: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình tuyển dụng và trả lương Chu trình tài chính: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình huy động, sử dụng vốn và phân phối kết quả sử dụng vốn 12 Mối liên hệ giữa các chu trình kế toán Hệ thống lập báo cáo, cung cấp thông tin Chu trình doanh thu Bán hàng –> Thu tiền Chu trình chi phí Mua hàng – trả tiền Chu trình sản xuất NVL, NC -> SP hoàn thành Chu trình tài chính Nhận tiền – Chi tiền Chu trình nhân sự Tuyển dụng – Trả lương Sản phẩm Tiền Tiền Tiền Nhân công NVL Dữ liệuDữ liệu Dữ liệu Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 4Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 13 Phân loại và xác định thông tin Phân loại theo đối tượng sử dụng – Đối tượng bên ngoài: Thông tin theo yêu cầu, quy định – Bên trong DN: Thông tin cho hoạt động quản trị DN Phân loại theo tính chất thông tin – Thông tin dự báo, chiến lược – Thông tin tổng hợp, phân tích định kì – Thông tin thường xuyên để xét duyệt, thực hiện các hoạt động Phân loại và xác định thông tin cung cấp là cơ sở của việc thiết lập 1 hệ thống thông tin 14 Thông tin và nhà quản trị Nhà quản trị ở các cấp khác nhau thì tính chất của thông tin yêu cầu khác nhau Người thực hiện Nhà quản lý bậc trung Nhà quản lý cấp cao Dự báo/ chiến lược Tổng hợp/ phân tích Tác nghiệp, thực hiện Tính chất của thông tin 15 Nhận dạng yêu cầu thông tin Chu trình kinh doanh Các hoạt động Quá trình kinh doanh Thông tin tác nghiệp/thực hiện Thông tin tổng hợp/phân tích Thông tin liên quan đến các đối tượng, nguồn lực để xét duyệt, thực hiện hoạt động Thông tin tổng hợp hoạt động và phân tích hoạt động theo các đối tượng, nguồn lực liên quan 16 Hệ thống thông tin kế toán Mục tiêu DN Thực hiện các hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ có giá trị cho khách hàng Chức năng Kế toán Cung cấp các thông tin hỗ trợ hoạch định, thực hiện, kiểm soát, đánh giá các hoạt động của DN AIS Là 1 hệ thống được thiết lập nhằm thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin kế toán cho người sử dụng Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 5Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 17 Các thành phần của HTTT kế toán Thu thập dữ liệu Xử lý Thông tin Th ủ tụ c kiể m soát Lưu trữ Chứng từ Tài khoản Đối tượng quản lý Quy trình xử lý Bộ máy xử lý Phương thức xử lý Báo cáo tài chính Sổ kế toán Báo cáo quản trị 18 Chức năng của HTTT kế toán Ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp Lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài Hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp Hoạch định và kiểm soát Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ 19 Phân loại HTTT kế toán Phân loại theo tính chất thông tin cung cấp – HTTT Kế Toán tài chính – HTTT Kế toán quản trị Phân loại theo phương thức xử lý – HTTT kế toán xử lý thủ công – HTTT kế toán xử lý trong môi trường máy tính 20 Vì sao phải tổ chức HTTTKT ? AIS Nhu cầu thông tin Sự phát triển CNTT Các yêu cầu về quản lý, kiểm soát Sự phát triển DN Yêu cầu luật pháp Giải quyết các vấn đề tồn tại của hệ thống hiện hành (sai sót, nhiều rủi ro, ko hiệu quả) Đáp ứng các yêu cầu mới Sự thay đổi, ứng dụng CNTT Lý do phát triển AIS Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 6Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 21 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán Là quá trình thiết lập tất cả các thành phần của 1 hệ thống thông tin kế toán Việc tổ chức HTTT kế toán phải được thực hiện trên cơ sở các mục tiêu đề ra Việc tổ chức 1 hệ thống thông tin kế toán không phải là công việc nội bộ của bộ phận kế toán liên quan và ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp Là 1 quá trình bao gồm các công việc được thực hiện theo 1 trình tự. 22 Quá trình tổ chức HTTT kế toán Nhu cầu thay đổi AIS Phân tích hệ thống Thiết kế hệ thống Thực hiện hệ thống Vận hành hệ thống -> Chu kì phát triển của HTTT kế toán 23 Quá trình tổ chức HTTT kế toán Phân tích hệ thống: Xem xét, đánh giá hệ thống hiện hành và đưa ra các yêu cầu, giải pháp phát triển Thiết kế hệ thống: Phác thảo bằng mô hình, hình vẽ, văn bản các thành phần của hệ thống thông tin kế toán theo yêu cầu của giai đoạn phân tích. Thực hiện hệ thống: Triển khai thực hiện kết quả của quá trình thiết kế hệ thống vào trong doanh nghiệp và chuyển đổi sang hệ thống mới Vận hành hệ thống: Tiến hành sử dụng và đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu của hệ thống mới 24 Các đối tượng liên quan đến HTTT kế toán Người sử dụng trực tiếp Nhà quản lý Chuyên gia tư vấn HTTT kế toán Kiểm toán viên Người cung cấp dịch vụ kế toán, thuế (Theo IFAC, Guideline 11, “Information Technology in the Accounting Curriculum, 1995) Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 7Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 25 Phần 2: Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán 26 Tình huống: Quá trình thu tiền bán chịu KH trả tiền cho NVBH kèm theo thông báo trả nợ của cty. NVBH nhận tiền, lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. NVBH chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho kế toán Pthu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán Pthu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự Kế toán Pthu nhận giấy báo trả nợ do NVBH chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa đơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp. Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đó chuyển tiền cho ngân hàng. 27 Vấn đề đặt ra Những ai tham gia vào quá trình trên Các chứng từ luân chuyển như thế nào Phần mềm xử lý ra sao Đánh giá kiểm soát của quá trình xử lý trên . 28 SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (Data Flow Diagram - DFD) DFD mô tả bằng hình ảnh dòng lưu chuyển dữ liệu trong hệ thống. Bao gồm điểm khởi đầu, điểm đến và nơi lưu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin DFD có nhiều cấp DFD khái quát (cấp 0) DFD cấp 1 DFD cấp 2 . Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 8Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 29 SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU Các kí hiệu: – Có 4 kí hiệu biễu diễn Hoạt động xử lý Dòng dữ liệu Đối tượng bên ngoài hệ thống (điểm đầu, kết thúc) Lưu trữ dữ liệu 30 SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU Phân cấp DFD – Các quá trình xử lý của DFD (hình tròn) sẽ được chi tiết hóa thành nhiều cấp – Quá trình xử lý cấp chi tiết được đánh số theo cấp cao hơn (1.1, 1.2, 1.3 ) – Dòng dữ liệu vào và ra các cấp chi tiết khi tổng hợp lại sẽ trùng với cấp cao hơn – Phân cấp DFD sẽ thấy được các hoạt động xử lý chi tiết bên trong của hệ thống 31 SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU Phân cấp DFD Điểm đầu Hệ thống Điểm cuối A B Điểm đầu 1.0 2.0 3.0 Điểm cuối A C D Lưu trữ B Cấp 0 Cấp 1 32 SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU Phân cấp DFD 1.1 1.2 1.4 A E F 1.3 G C D 3.1 3.2 H I B D Lưu trữ 3.1.1 3.1.2 I J H D Cấp 2 Cấp 3 Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 9Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 33 DFD cấp 0 (khái quát) Là sơ đồ cấp cao nhất mô tả 1 cách khái quát nội dung của hệ thống bởi 1 hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào (inflow) và đi ra (outflow) giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ thống. Đối tượng: Người hoặc vật (máy tính) thực hiện hoặc điều khiển các hoạt động Đối tượng bên ngoài hệ thống: chỉ cho hoặc nhận dữ liệu của hệ thống (ko xử lý dữ liệu) Có vai trò là các điểm đầu, điểm cuối của hệ thống 34 DFD cấp 0 (khái quát) DFD khái quát cho biết – Hệ thống này là gì – Dữ liệu bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu Khách hàng Ngân hàng Hệ thống thu tiền bán chịu Thanh toán Nộp tiền NH Kế toán tổng hợp Tổng hợp thanh toán 35 DFD cấp 1 Biểu diễn hệ thống bằng hình vẽ các hoạt động xử lý, dòng dữ liệu đi vào, đi ra các hoạt động xử lý đó. Cho chúng ta biết dữ liệu được xử lý qua các quá trình như thế nào mà không quan tâm đến do ai làm, dưới hình thức gì và ở đâu Chú trọng đến các chức năng mà hệ thống thực hiện 36 DFD cấp 1 Nhận thanh toán 1.0 Khách hàng Đối chiếu với tiền thực nhận 2.0 Ghi nhận thanh toán 4.0 Ngân hàng Lập giấy chuyển ngân hàng 3.0Giấy đòi nợ đã xác nhận Chuyển tiền và Phiếu thu Chuyển tiền Chuyển phiếu thu đã xác nhận Phiếu thu đã xác nhận Sổ quỹ Tiền, giấy đòi nợ Kế toán tổng hợp Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 10Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 37 VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 Bước 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn mô tả Bước 2: Lập bảng đối tượng và các hoạt động liên quan đến các đối tượng đó Mang tiền nộp ngân hàngThủ quỹ .. Ghi số tiền, số hóa đơn, số phiếu thu vào giấy đòi tiền Nhân viên BH Lập phiếu thuNhân viên BH Trả tiền và giấy đòi tiềnKhách hàng Hoạt độngĐối tượng 38 VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảng mô tả ở bước 2 Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa, lưu trữ dữ liệu. Các hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt xử lý dữ liệu Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng không phải là hoạt động xử lý dữ liệu 39 VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 Bước 4: Nhận diện các đối tượng bên ngoài hệ thống – Là các đối tượng không thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu nào trong hệ thống Bước 5: – Vẽ các hình chữ nhật biểu diễn các đối tượng bên ngoài – Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt động xử lý của hệ thống hiện hành. – Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các đối tượng bên ngoài hệ thống – Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ hành động nhận và gửi dữ liệu 40 VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1 Bước 6: liệt kê các hoạt động xử lý dữ liệu theo trình tự diễn ra các hoạt động đó. Bước 7: Nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên theo các cách sau: – Nhóm các hoạt động xảy ra cùng 1 nơi và cùng thời điểm – Nhóm các hoạt động xảy ra cùng thời điểm nhưng khác nơi xảy ra Để cho DFD dễ đọc, chỉ nên sử dụng từ 5 đến 7 hình tròn trong mỗi sơ đồ, mỗi cấp Bước 8: Vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi nhóm hoạt động theo 1 động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động trong nhóm Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 11Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 41 VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1 Bước 9:.Đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các hình tròn với nhau theo mối liên hệ hợp lý Bước 10: Bổ sung các nơi lưu trữ dữ liệu nếu thấy hợp lý Phân cấp DFD Bước 11: Tiếp tục nhóm nhỏ các hoạt trong mỗi nhóm ở bước 7 Mỗi nhóm nhỏ trong 1 nhóm lớn là các hình tròn xử lý cấp con cho hình tròn lớn. Thực hiện các bước 8,9,10 42 LƯU ĐỒ (Flowchart) Lưu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ quá trình vận hành của hệ thống: – Các hoạt động, nội dung thực hiện – Các đối tượng, bộ phận liên quan – Phương thức xử lý dữ liệu – Phương chuyển, lưu trữ dữ liệu Lưu đồ mô tả đồng thời cả khía cạnh vật lý và luận lý của hệ thống. 43 LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ - LƯU ĐỒ HỆ THỐNG Lưu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển của chứng từ, số liên chứng từ, người lập, người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữtrong các hoạt động kinh doanh (bán, mua, nhập xuất) Lưu đồ hệ thống mô tả trình tự xử lý dữ liệu, cách thức xử lý, cách thức lưu trữ trong hoạt động xử lý của máy tính Kết hợp lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống trong mô tả hệ thống sẽ thấy được các hoạt động hữu hình và vô hình trong hệ thống. 44 LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ (Document Flowchart) KH Lập phiếu thu Phiếu thu Xác nhận ghi sổ Phiếu thu Phiếu thu A A Sổ quỹ Phiếu thu N Kế toán công nợ Kế toán tiền Ghi nhật kí NK Thu tiền Phiếu thu KH Thủ quỹ Quá trình thu tiền Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 12Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 45 LƯU ĐỒ HỆ THỐNG (System Flowchart) Đơn đặt hàng Nhập vào PM Hiện thị khi nhập Cập nhật đơn hàng Tập tin KH Tập tin HTKho Tập tin đơn hàng Đơn đặt hàng đã xử lý N Nhập đơn đặt hàng của khách hàng 46 KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ Kí hiệu đầu vào Phiếu thu Hóa đơn BH Chứng từ đầu vào (hoặc chứng từ, báo cáo đầu ra) bằng giấy Nhập liệu Nhập chứng từ vào máy tính (nhập bằng tay) Thẻ lưu trữ Đưa dữ liệu vào hệ thống bằng thẻ lưu trữ 47 KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ Kí hiệu xử lý Kí hiệu đầu ra Xử lý bằng máy tính Xử lý thủ công Tính giá HTK Lập phiếu thu Hiển thị trên màn hình Sổ, báo cáo Dữ liệu đầu vào/ra 48 KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ Kí hiệu lưu trữ Kí hiệu kết nối Lưu trữ trong máy tính Lưu trữ thủ công N: Lưu trữ theo số thứ tự A: Lưu trữ theo Alphabet D: Lưu trữ theo ngày Tập tin hàng tồn kho N Bắt đầu Bắt đầu/kết thúc A Điểm nối trong cùng 1 trang (A, B, C) 2 Điểm nối sang trang sau (Số trang: 1,2,3) Ths. Bùi Quang Hùng - ĐH Kinh Tế TP.HCM 13Chương 1 – Hệ thống thông tin kế toán 49 VẼ LƯU ĐỒ Bước 1: Xác định các đối tượng bên trong và bên ngoài của hệ thống (xem lại phần DFD) Bước 2: Chia lưu đồ thành các cột – Mỗi đối tượng bên trong là một cột trên lưu đồ – Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của các hoạt động từ trái sang phải Bước 3: Xác định các thành phần của từng cột – Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động – Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tin từ trên xuống dưới Nguyên tắc Sandwich: Bất kì kí hiệu xử lý nào đều bị kẹp giữa 2 kí hiệu đầu vào và đầu ra. 50 VẼ LƯU ĐỒ Bước 4: Hoàn thành lưu đồ: – Nối các kí hiệu thành phần bằng các dòng thông tin – Sử dụng các dấu nối khi dòng thông tin chuyển qua cột khác để tránh vẽ nhiều các đường kẻ ngang/dọc – Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung thành 1 hoạt động xử lý (nếu cần) – Các chứng từ không thể là điểm bắt đầu và điểm kết thúc – Cách duy nhất để có lấy dữ liệu hoặc lưu trữ dữ liệu trong thiết bị máy tính là thông qua hoạt động xử lý máy (hình chữ nhật) 51 Ý NGHĨA Mô tả hệ thống bằng DFD sẽ giúp: – Xác định nội dung, chức năng, trình tự của các hoạt động xử lý trong hệ thống – Nhận biết được nội dung các dòng dữ liệu cần thiết cho các hoạt động xử lý Mô tả hệ thống bằng lưu đồ sẽ giúp: – Nhận biết và phân tích được các hoạt động xử lý theo các đối tượng, bộ phận liên quan – Phương thức thực hiện các hoạt động xử lý – Phương thức chuyển dữ liệu 52 Vận dụng sơ đồ và lưu đồ Đánh giá hoạt động của hệ thống hiện hành – Đánh giá dòng dữ liệu đi vào các hoạt động -> Đánh giá cơ sở thực hiện các hoạt động – Đánh giá dòng dữ liệu đi ra -> Đánh giá việc thực hiện chức năng của hoạt động Tổ chức thực hiện các hoạt động cho hệ thống mới – Phác thảo quy trình xử lý các hoạt động cấp chi tiết nhất bằng sơ đồ – Xác định các bộ phận và phương thức xử lý – Vẽ lưu đồ mô tả hệ thống mới
File đính kèm:
- bai_giang_mon_he_thong_thong_tin_ke_toan_chuong_1_tong_quan.pdf