Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 6: Thuế và phân phối thu nhập - Trương Minh Tuấn

Mô hình cân bằng cục bộ

146

 Thị trường mua bán các loại hàng hóa bị đánh

thuế có quy mô tương đối nhỏ

 Mô hình cung cầu vận động trong cơ chế cạnh

tranh hoàn toàn

Thuế trực thu

- Tiêu biểu là thuế bảo hiểm xã hội (VN chưa áp

dụng)

- Cung lao động hoàn toàn không co giãn

- Thuế tỷ lệ (sự dịch chuyển của đường cầu lao

động không song song)

- Tiền lương người lao động nhận được thấp hơn

- Người lao động chịu toàn bộ thuế

pdf 20 trang kimcuc 5700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 6: Thuế và phân phối thu nhập - Trương Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 6: Thuế và phân phối thu nhập - Trương Minh Tuấn

Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 6: Thuế và phân phối thu nhập - Trương Minh Tuấn
LOGO www.themegallery.com 
Chương 6: 
145 
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) 
Thuế và 
Phân phối thu nhập 
 Nội dung: 
Mô hình cân bằng cục bộ 
Mô hình cân bằng tổng thể 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
146 
Thị trường mua bán các loại hàng hóa bị đánh 
thuế có quy mô tương đối nhỏ 
Mô hình cung cầu vận động trong cơ chế cạnh 
tranh hoàn toàn 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
147 
 Thuế đơn vị tác động vào đường cầu 
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị 
 Giaù 
caû/ 
1 lít 
röôïu 
 Lít röôïu / naêm Q
1
 Q
0
D’
c
D
c
h 
S
c
g 
f 
m 
n 
P
o
P
n
k P
g
Giaù do 
ngöôøi tieâu 
duøng traû 
Giaù goác 
Giaù ngöôøi 
saûn xuaát 
nhaän ñöôïc 
Thu thueá = kfhn 
u 
Ñöôøng caàu tröôùc 
thueá 
Ñöôøng caàu sau 
thueá 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
148 
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung 
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị 
 Giaù caû/ 1 
lít röôïu 
 Lít röôïu / naêm Q’
1
 Q
0
S’
c
D
c
S
c
P
o
P’
n
P’
g
Giaù do 
ngöôøi 
tieâu 
duøng traû 
Giaù goác 
Giaù 
ngöôøi 
saûn xuaát 
nhaän 
ñöôïc 
u 
Q
i
j 
Pi 
Ñöôøng cung 
sau thueá 
Ñöôøng cung 
tröôùc thueá 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
149 
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung 
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị 
 Giaù caû/ 
1 ñôn vò 
x 
 X/ naêm 
D’
X
S
X
P
g
 =P
o
P
n
D
X
 Giaù caû ngöôøi cung caáp 
nhaän ñöôïc giaûm xuoáng 
baèng toaøn boä soá tieàn thueá 
u 
 X
1 
= X
o
Cung khoâng co giaõn 
Trường hợp cung không co giãn 
Người cung 
cấp sẽ gánh 
chịu gánh nặng 
thuế nhiều 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
150 
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung 
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị 
Trường hợp cung co giãn hoàn toàn 
 Giaù caû/ 
1 ñôn vò 
z 
 Z/ naêm 
D’
Z
P
n
 =P
o
Pg 
D
Z
 Giaù caû ngöôøi tieâu duøng 
traû taêng baèng toaøn boä 
soá tieàn thueá 
u 
S
Z
Z
o
 Z
1
Ñöôøng cung 
sau thueá 
Ñöôøng cung 
tröôùc thueá 
 Người mua tiêu 
phải gánh chịu 
toàn bộ gánh 
nặng thuế 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
151 
Thuế đánh vào yếu tố sản xuất 
1.2. Thuế trực thu 
- Tiêu biểu là thuế bảo hiểm xã hội (VN chưa áp 
dụng) 
- Cung lao động hoàn toàn không co giãn 
- Thuế tỷ lệ (sự dịch chuyển của đường cầu lao 
động không song song) 
- Tiền lương người lao động nhận được thấp hơn 
- Người lao động chịu toàn bộ thuế 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
152 
Thuế đánh vào yếu tố sản xuất 
1.2. Thuế trực thu 
Tiền lương 
trước thuế 
wg=wo 
Tiền lương 
sau thuế 
wn 
Tiền lương 
Số lượng lao động 
S 
DL 
D’L 
wn=wo(1-t) 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
153 
Thuế thu nhập công ty 
 Thuế đánh vào lợi nhuận kinh tế của DN 
• Lợi nhuận kinh tế = DT – CP (kinh tế) 
• Một hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi 
nhuận: TR’=TC’ => MR=MC 
 => Lợi nhuận kinh tế không thể dịch 
chuyển 
• Doanh nghiệp chịu hoàn toàn gánh nặng về 
thuế 
1.2. Thuế trực thu 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
154 
Thuế thu nhập công ty 
 Thị trường cạnh tranh hoàn toàn 
• P=MR=MC 
 => thuế không làm thay đổi chi phí hay thu 
nhập biên 
• DN không có động cơ thay đổi sản lượng 
 => Người tiêu dùng không bị thiệt và DN 
chịu thuế hoàn toàn 
• Trong dài hạn lợi nhuận bằng 0 
 => Thuế trong dài hạn bằng 0 
1.2. Thuế trực thu 
LOGO 
1. Mô hình cân bằng cục bộ 
155 
Thuế thu nhập công ty 
 Thị trường độc quyền 
• MR=MC<P 
 => Thuế không làm thay đổi chi phí hay 
thu nhập biên 
 => DN chịu thuế hoàn toàn 
• DN tăng giá để bù đắp hay tìm giải pháp 
khác để đẩy mạnh bán hàng nhằm tăng 
doanh thu 
 => Nhà độc quyền chịu thuế nhưng vẫn 
thu lợi nhuận 
1.2. Thuế trực thu 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
156 
Để nghiên cứu những ảnh hưởng này đến các 
thị trường có liên quan, chúng ta cần phân tích cân 
bằng tổng thể . 
Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét 
ảnh hưởng của thuế không chỉ đến một bộ 
phận thị trường mà liên quan đến các thị 
trường khác 
 => Xét sự tương tác giữa các thị trường 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
157 
Giả định đường cầu về bữa ăn có độ co giãn cao 
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng 
P1 = $20 
Q1 = 1000 Q2 = 950 
D 
S1 
S2 
$1 
Giá cả 
 (P) 
Số bửa ăn (Q) 
B A 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
158 
Giả định đường cầu về bữa ăn có độ co giãn cao 
Trong trường hợp như thế, $1 thuế đánh vào nhà 
hàng làm thay đổi cung 
 => Nhà hàng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế . 
Nhưng trong thực tế, nhà hàng không thể tự một 
mình vận hành. Nó phải gắn kết với sự cung cấp lao 
động, vốn để hoạt động . 
Với nhà hàng, vốn được xem là vốn tài chính – 
dùng để đầu tư xây dựng và mua các dụng cụ . 
=> Khi nhà hàng phải gánh chịu thuế, các yếu tố về 
lao động và vốn cũng phải gánh chịu thuế 
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
159 
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng 
Tiền lương 
 (W) 
Lao động (H) 
Lãi suất 
 (r) 
Đầu tư (I) 
(a) Lao động (b) Vốn 
W1 = $8 
D1 D2 
H1 = 1,000 H2 = 900 
S 
A B 
S 
D1 
D2 
I1 = $50 million 
r1 = 10% 
r2 = 
8% 
A 
B 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
160 
 Cung lao động là co giãn hoàn toàn (các nhân viên dễ 
dàng tìm việc ở địa phương khác/chỗ khác). 
=>Thuế đánh vào đầu ra (bữa ăn) sẽ làm giảm nhu cầu 
lao động, giảm số người lao động, chứ không phải 
tiền lương của họ 
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
161 
 Trong ngắn hạn, cung vốn cố định, cầu vốn của nhà 
hàng giảm => hạ thấp tỷ suất sinh lợi của vốn. 
=> Người sở hữu vốn gánh chịu thuế với hình thức tỷ 
lệ sinh lời đầu tư thấp 
 Trong dài hạn, cung vốn có sự co giãn (Các chủ nhà 
hàng có thể đóng cửa hoặc bán nhà hàng và đầu tư vào 
nơi khác). 
=> Có sự thay thế trong đầu tư: di chuyển từ địa 
phương này đến địa phương khác 
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
162 
Nếu như cả lao động và vốn có độ co dãn cao trong dài 
hạn thì ai sẽ là người nộp thuế ? . 
Thêm một yếu tố không co dãn trong kinh doanh nhà 
hàng là đất . 
Cung là cố định. 
Cả lao động và vốn có thể tránh thuế 
 => Cách duy nhất là nhà hàng có thể duy trì kinh 
doanh nếu như họ nộp thuế đất với thuế suất thấp 
hơn. 
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích 
LOGO 
2. Mô hình cân bằng tổng thể 
163 
Phạm vị của thuế có ý nghĩa đối với ảnh hưởng của 
thuế. 
=> Hãy xem xét thuế nhà hàng đánh trên diện rộng chứ 
không phải một phạm vi nhỏ . 
Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với phân tích (nó 
quyết định mức co giãn trong phân tích): thuế có cơ sở 
càng rộng thì khó mà trách thuế 
=> Vì thế phản ứng của người sản xuất và người tiêu 
dùng đối với thuế sẽ ít hơn và ít co giãn hơn . 
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích 
LOGO www.themegallery.com 
164 
Bài tập chương 6 
- Bài 3/176 - Bài 6/176 
- Bài 4/176 - Bài 7/177 
- Bài 5/176 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong_chuong_6_thue_va_phan_pho.pdf