Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 4: Phân tích lợi ích, chi phí của dự án công - Trương Minh Tuấn
Khái niệm
Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có
tính thực hành để xác định mức đóng góp tương đối
của các dự án đầu tư
Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi
ích xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận
Xét trên góc độ xã hội thì phân tích lợi ích – chi phí
thể hiện sự phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
Lưu ý: Chi phí bỏ ra có hai loại cần quan tâm:
- Chi phí bằng tiền
- Chi phí cơ hội
Nguyên tắc chung: Chỉ có những dự án mà lợi ích do
nó đem lại lớn hơn chi phí phải bỏ ra để thực hiện nó
mới là dự án có hiệu quả và chấp nhận được
=>Nguyên tắc lựa chọn dự án là lợi ích biên (MB)
phải lớn hơn chi phí biên (MC)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 4: Phân tích lợi ích, chi phí của dự án công - Trương Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 4: Phân tích lợi ích, chi phí của dự án công - Trương Minh Tuấn
LOGO www.themegallery.com Chương 4: 102 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Phân tích lợi ích – chi phí của dự án công Nội dung: - Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích - Các kỹ thuật trong phân tích dự án - Phân tích dự án công LOGO 1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có tính thực hành để xác định mức đóng góp tương đối của các dự án đầu tư Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi ích xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận Xét trên góc độ xã hội thì phân tích lợi ích – chi phí thể hiện sự phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả. 103 1.1. Khái niệm LOGO 1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí Lưu ý: Chi phí bỏ ra có hai loại cần quan tâm: - Chi phí bằng tiền - Chi phí cơ hội Nguyên tắc chung: Chỉ có những dự án mà lợi ích do nó đem lại lớn hơn chi phí phải bỏ ra để thực hiện nó mới là dự án có hiệu quả và chấp nhận được =>Nguyên tắc lựa chọn dự án là lợi ích biên (MB) phải lớn hơn chi phí biên (MC) 104 1.1. Khái niệm LOGO 1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án (yếu tố hữu hình và vô hình) Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng tiền tệ (lượng hóa chúng dưới dạng tiền tệ) Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai. 105 1.2. Các bước phân tích LOGO 1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí Lợi ích: đó là cái mà xã hội nhận được, trực tiếp hay gián tiếp tùy vào mục đích của dự án Chi phí: đó là những lợi ích xã hội mất đi trực tiếp hay gián tiếp khi dự án được chấp thuận Chiết khấu: Vì lợi ích và chi phí của dự án xảy ra không đồng thời, mà tiền tệ lại có giá trị thời gian => chúng ta chỉ có thể so sánh được nếu quy về cùng một thời điểm với suất chiết khấu thích hơp. 106 1.3. Nguyên tắc phân tích LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 107 2.1. Các tính toán cơ bản Giá trị tương lai FV: giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư hiện tại R: số tiền đầu tư hiện tại t: số năm đầu tư r: tỷ suất sinh lợi hàng năm trRFV 1 LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 108 2.1. Các tính toán cơ bản Hiện giá (PV) Giá trị 1USD tương lai tương ứng với hiện tại là bao nhiêu? Giá trị 1USD tương lai nhỏ hơn giá trị 1USD hôm nay ? Doøng thu nhaäp (FV) Naêm Heä soá chieát khaáu (r) Giaù trò hieän taïi (PV) R 0 R 1 R 2 R t 0 1 2 t 1 1/(1 + r) 1/(1 + r) 2 1/(1 + r) t R 0 R 1 /(1 + r) R 2 /(1 + r) 2 R T /(1 + r) t t i i i o r R RPV 1 )1( LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 109 2.1. Các tính toán cơ bản Hiện giá (PV) Nếu nền kinh tế có lạm phát với tỷ lệ lạm phát mỗi thời kỳ là thì: t i ii i i o r R RPV 1 )1()1( )1( Doøng thu nhaäp (FV) Naêm Heä soá chieát khaáu (r) Giaù trò hieän taïi (PV) R 0 R 1 (1+ ) R 2 (1+ ) R t (1+ ) 0 1 2 t 1 1/(1 + r) R 1 (1+ ) 1/(1 + r) 2 R 1 (1+ ) 1/(1 + r) t R 1 (1+ ) R 0 R 1 (1+ )/(1 + r)(1+ ) R 2 (1+ ) 2 /(1 + r) 2 (1+ ) 2 R t (1+ ) t /(1 + r) t (1+ ) t LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 110 2.1. Các tính toán cơ bản Lưu ý: Khi sử dụng giá trị dòng tiền và tỷ suất chiết khấu phải đồng nhất với nhau: Nếu dùng giá trị thực của dòng tiền => phải dử dụng tỷ suất chiết khấu thực Nếu dùng giá trị danh nghĩa của dòng tiền => phải dử dụng tỷ suất chiết khấu danh nghĩa LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 111 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Một dự án có chi phí (C) và lợi ích (B) (đây là các giá trị thực). Tỷ suất chiết khấu (r) (thực) Các chỉ tiêu đánh giá dự án: NPV (net present value): giá trị hiện tại thuần IRR (internal rate of return): tỷ suất hoàn vốn nội bộ B/C (Benefit – cost ratio): tỷ suất lợi ích và chi phí LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 112 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Giá trị hiện tại thuần (NPV) Mức sinh lợi tuyệt đối của dự án là bao nhiêu? • Một dự án được chấp nhận khi NPV>0 • Nếu có nhiều dự án thì chọn dự án có NPV lớn nhất • Lưu ý về tỷ suất chiết khấu được lựa chọn. t i i ii oo r CB CBNPV 1 )1( )( )( LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 113 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Giá trị hiện tại thuần (NPV) Naêm Thu nhaäp roøng haøng naêm (ñoâla) Tyû suaát chieát khaáu (r: 5%) Giaù trò hieän taïi PV (ñoâla) Döï aùn A Döï aùn B Döï aùn A Döï aùn B 0 -1.000 -1.000 1 -1000 -1000 1 700 800 0,952381 666,667 761,908 2 500 300 0,907029 453,515 272,108 3 600 700 0,863838 518,204 638,386 604,686 638,702 LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 114 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của dự án bằng 0 • Khi các dự án có quy mô khác nhau có thể dẫn đến sai lầm • Có khi dự án có nhiều hơn một giá trị IRR>0 như vậy sẽ rất khó để ra quyết định 0 )1( )( )( 1 t i i ii oo IRR CB CB LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 115 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Tỷ suất lợi ích – chi phí (B/C) Là tỷ suất giữa giá trị hiện tại của lợi ích và giá trị hiện tại của chi phí t i i i r B BB 1 0 )1( t i i i r C CC 1 0 )1( t i i i t i i i r C C r B B C B 1 0 1 0 )1( )1( LOGO 2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án 116 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án Tỷ suất lợi ích – chi phí (B/C) • Khi chỉ số B/C>1 tức là lợi ích đủ bù đắp chi phí=> dự án được xem xét (bỏ qua yếu tố thời gian) • B/C càng lớn thì càng dễ chấp nhận • Chú ý: lợi ích và chi phí nhiều khi bị bỏ sót nên dẫn đến quyết định sai LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 117 3.1. Xác định tỷ lệ chiết khấu dự án công Là tỷ suất chiết khấu xã hội: • Dựa vào tỷ suất chiết khấu khu vực tư • Là chi phí cơ hội của quỹ tiền tệ được chính phủ đầu tư vào dự án • Thường thấp hơn tỷ suất lợi nhuận thị trường LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 118 3.1. Xác định tỷ lệ chiết khấu dự án công Tỷ lệ chiết khấu xã hội thường thấp hơn tỷ suất lợi nhuận thị trường. Chính phủ quan tâm đến thế hệ tương lai •Khu vực tư do tính vị kỷ nên dành rất ít nguồn lực cho đầu tư phát triển Thuyết phụ quyền (Paternalism) • Pigou cho rằng khu vực tư thiếu tầm nhìn xa vì vậy khi tính chiết khấu với tỷ lệ rất cao. •Thuyết phụ quyền cho rằng người dân phải cảm ơn chính phủ về “tầm nhìn xa của chính phủ” . Tính thất bại của thị trường •Tỷ lệ chiết khấu xã hội thấp để khắc phục thất bại thị trường. LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 119 3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công Cách thức đánh giá lợi ích và chi phí: Chi phí: dựa vào giá cả thị trường Lợi ích: •Thặng dư tiêu dùng/thặng dự người sản xuất •Tiền lương LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 120 3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công Giá cả thị trường Giá cả thị trường phản ánh chi phí xã hội biên của sản xuất và giá trị biên người tiêu dùng => cơ sở để đánh giá dự án công. Trong điều kiện thị trường không hoàn hảo, giá cả hàng hóa được giao dịch không phản ánh chi phí xã hội biên của nó => Chi phí xã hội biên là giá ẩn của hàng hóa => Cần điều chỉnh giá thị trường để xác định giá ẩn của hàng hóa Chi phí lao động tính như thế nào? => chi phí cơ hội giữa giờ làm việc/giờ nhàn rỗi. LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 121 3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công Thặng dư tiêu dùng • Thặng dư tiêu dùng là số lượng mà ở đó tổng số tiền cá nhân sẵn lòng trả vượt quá số tiền thực tế họ phải trả • Thặng dư tiêu dùng đo lường mức giá của hàng hóa khi dự án công làm gia tăng sản lượng hàng hóa LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 122 3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công Thặng dư tiêu dùng Löông thöïc/naêm Giaù caû/kg löông thöïc g d b c a F1 F0 F P1 P0 e Df S’f Sf Thặng dư tiêu dùng ở mức giá Po Thặng dư tiêu dùng ở mức giá P1 LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 123 3.3. Các cạm bẫy trong phân tích Phản ứng dây chuyền •Dự án giao thông, tiết kiệm chi phí cho người dân, nhưng gia tăng lợi nhuận ngành dầu khí, chế biến thực phẩm.. Việc làm của người lao động •Tiền lương phải trả cho người lao động khi tham gia dự án là chi phí hay yếu tố lợi ích Sự trùng lắp trong tính toán •Lợi ích của dự án thủy lợi mang lại : (i) giá trị tăng lên của mảnh đất hoặc (ii) giá trị thu nhập ròng từ trồng trọt LOGO 3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công 124 3.4. Đánh giá yếu tố không chắc chắn trong dự án Xét 2 dự án: Dự án X tạo ra 500 đôla lợi ích với độ chắc chắn 100%. Dự án Y tạo ra zero đôla lợi ích với xác suất 50% và 1.000 đôla lợi ích với xác suất 50%. Dự án được ưa chuộng hơn? LOGO www.themegallery.com 125 Bài tập chương 4 - Bài 1/132 - Bài 6/133 - Bài 7/133
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong_chuong_4_phan_tich_loi_ic.pdf