Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 1: Khu vực công tài chính công - Trương Minh Tuấn
Khu vực công
Theo Stiglitz, khu vực công:
Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành
pháp, tư pháp và lập pháp.
Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà
nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các
đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public
services).
Các vấn đề kinh tế cơ bản:
- Sản xuất cái gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó?
Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn
lực luôn phải trả lời các câu hỏi:
Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường.
Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công .
Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ
chế:
Thất bại thị trường
Tái phân phối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 1: Khu vực công tài chính công - Trương Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 1: Khu vực công tài chính công - Trương Minh Tuấn
LOGO www.themegallery.com Lý thuyết Tài chính công (2 tín chỉ) GV: Trương Minh Tuấn Email: tmtuan@ueh.edu.vn 1 LOGO Nhóm tài liệu tham khảo Tài liệu bắt buộc Giáo trình Lý thuyết Tài chính công, chủ biên PGS.TS. Sử Đình Thành, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, NXB TK, 2009. Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính công, chủ biên GS.TS. Nguyễn Thị Cành, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2006. 2 LOGO 3 Quy mô và tăng trưởng của chính phủ Quy mô chính phủ thường được đo lường trong sự so sánh với các chỉ tiêu, phổ biến là GDP 1930s: Chính phủ Mỹ chi tiêu 5% of GDP. 1970s và về sau : Khoảng 20% of GDP (Figure 1). Khuynh hướng chung của các nước sau 1960s, quy mô chi tiêu chính phủ Mỹ tăng chậm hơn (Figure 2). LOGO Figure 1 Source: OMB Historical Tables: Budget of the United States Government, Fiscal Year 2004 4 LOGO Figure 2 Source: OECD Historical Statistics 5 LOGO 6 NHẮC LẠI Bốn câu hỏi lớn về tài chính công . Chính phủ nên can thiệp như thế nào ? Quy mô chính phủ . LOGO Nội dung môn học Khu vực công và TCC Slide 17 Hiệu quả và công bằng Slide 39 Hàng hóa công và chi tiêu công Slide 73 Phân tích lợi ích – chi phí dự án công Slide 111 Tổng quan lý thuyết thuế Slide 135 Thuế và phân phối thu nhập Slide 154 Thuế và hiệu quả kinh tế Slide 174 Ngân sách nhà nước và tài trợ bội chi Slide 187 7 LOGO www.themegallery.com Chương 1: 8 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Khu vực công Tài chính công Nội dung: - Khu vực công - Tài chính công: + Khái niệm, đặc điểm + Sự phát triển + Bản chất + Chức năng LOGO 1. Khu vực công Theo Stiglitz, khu vực công: Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành pháp, tư pháp và lập pháp. Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public services). 9 LOGO 1. Khu vực công Các vấn đề kinh tế cơ bản: - Sản xuất cái gì? - Số lượng bao nhiêu? - Sản xuất như thế nào? - Sản xuất cho ai? Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó? Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn lực luôn phải trả lời các câu hỏi: 10 LOGO 1. Khu vực công Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường. Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công . Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ chế: Thất bại thị trường Tái phân phối 11 LOGO 1. Khu vực công Để chính phủ tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế thì: - Chính phủ phải có nguồn lực - Việc giải quyết các vấn đề kinh tế chính là việc phân bổ các nguồn lực ấy 12 LOGO 2. Tài chính công 13 2.1. Khái niệm, đặc điểm: Quỹ tiền tệ của khu vực công Thu Chi Cung cấp hàng hóa công -Tái phân phối - tăng phúc lợi - LOGO 2. Tài chính công Harvey Rosen: Tài chính công thuộc lĩnh vực kinh tế học phân tích chính sách thuế và chính sách chi tiêu của chính phủ Francoi Adam: Tài chính công nghiên cứu quản lý tài chính của các tổ chức công quyền . 14 2.1. Khái niệm, đặc điểm: LOGO 2. Tài chính công Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh. Quy mô tài chính công nhỏ Tính trung lập: không can thiệp vào kinh tế, hoạt động độc lập với quá trình kinh tế ( lập kế hoạch) • Thuế là nguồn thu quan trọng của tài chính công 15 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tài chính công hiện đại hoạt động trong bối cảnh: Kinh tế không ổn định Hội nhập kinh tế và liên kết Sự can thiệp của chính phủ 16 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tài chính hiện đại : Quy mô tăng Phi trung lập ( can thiệp và độc lập tương đối) Đa dạng các nguồn tài trợ Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng. 17 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa nhà nước và xã hội Bản chất chính trị: tài chính công gắn với quyền lực của nhà nước 18 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất kinh tế: Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối cảnh: Nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động trong sự so sánh lợi ích và chi phí. 19 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất chính trị: Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối cảnh chính trị: Quyền lực chính trị của nhà nước . Thực hiện các chính sách của nhà nước . Ý đồ của các nhà chính trị. Chính trị quyết định kinh tế hay ngược lại? 20 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực. Phân bổ nguồn lực. Tái phân phối thu nhập Giám sát 21 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực: Các công cụ /hình thức huy động • Thuế; • Phí và lệ phí • Vay nợ và • Phát hành tiền Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa tổng thể. 22 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực: Giới hạn mức huy động Phương trình Harrod Domar: 23 2.4. Chức năng của tài chính công: ICOR YI g / y LOGO 2. Tài chính công Phương trình Harrod Domar: I = S + (T – G) + (X – M) Giả sử cán cân ngoại thương cân bằng: S tư nhân = s(Y – T) = s(Y – tY) S nhà nước = tY – aY Nếu tỷ lệ chi NSNN (a), tỷ lệ tiết kiệm (s), ICOR không đổi thì gy tăng t sẽ tăng Nếu gy không đổi mà t tăng thì s sẽ giảm => hiệu ứng chèn lấn kinh tế 24 2.4. Chức năng của tài chính công: s asgICOR t ICOR atts g y y 1 .)1( LOGO 2. Tài chính công Phân bổ nguồn lực Lựa chọn mục tiêu Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi. 25 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tái phân phối thu nhập: Đánh thuế Phân bổ và chuyển giao nguồn lực. • Trợ cấp ( giá, lương thực) 26 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tái phân phối thu nhập: 27 2.4. Chức năng của tài chính công: Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp trung bình Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp thaáp, ngheøo Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp cao Quyõ ngaân saùch Taùi phaân phoái thu nhaäp thoâng qua caùc khoaûn chi chuyeån giao Thu thueá LOGO 2. Tài chính công Giám sát Tuân thủ Đánh giá kết quả 28 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO www.themegallery.com 29 Bài tập chương 1 - Bài 3/38
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong_chuong_1_khu_vuc_cong_tai.pdf