Bài giảng Lý thuyết tài chính công
Theo Stiglitz, khu vực công:
Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành
pháp, tư pháp và lập pháp.
Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà
nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các
đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public
services).
Các vấn đề kinh tế cơ bản:
- Sản xuất cái gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó?
Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn
lực luôn phải trả lời các câu hỏi:
10LOGO
1. Khu vực công
Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường.
Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công .
Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ
chế:
Thất bại thị trường
Tái phân phối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết tài chính công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết tài chính công
LOGO www.themegallery.com Lý thuyết Tài chính công (2 tín chỉ) GV: Trương Minh Tuấn Email: tmtuan@ueh.edu.vn Website: https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/truongminhtuan/tcc2 1 LOGO Nhóm tài liệu tham khảo Tài liệu bắt buộc Giáo trình Lý thuyết Tài chính công, chủ biên PGS.TS. Sử Đình Thành, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, NXB TK, 2009. Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính công, chủ biên GS.TS. Nguyễn Thị Cành, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2006. 2 LOGO 3 Quy mô và tăng trưởng của chính phủ Quy mô chính phủ thường được đo lường trong sự so sánh với các chỉ tiêu, phổ biến là GDP 1930s: Chính phủ Mỹ chi tiêu 5% of GDP. 1970s và về sau : Khoảng 20% of GDP (Figure 1). Khuynh hướng chung của các nước sau 1960s, quy mô chi tiêu chính phủ Mỹ tăng chậm hơn (Figure 2). LOGO Figure 1 Source: OMB Historical Tables: Budget of the United States Government, Fiscal Year 2004 4 LOGO Figure 2 Source: OECD Historical Statistics 5 LOGO 6 NHẮC LẠI Bốn câu hỏi lớn về tài chính công . Chính phủ nên can thiệp như thế nào ? Quy mô chính phủ . LOGO Nội dung môn học Khu vực công và TCC Slide 17 Hiệu quả và công bằng Slide 39 Hàng hóa công và chi tiêu công Slide 73 Phân tích lợi ích – chi phí dự án công Slide 111 Tổng quan lý thuyết thuế Slide 135 Thuế và phân phối thu nhập Slide 154 Thuế và hiệu quả kinh tế Slide 174 Ngân sách nhà nước và tài trợ bội chi Slide 187 7 LOGO www.themegallery.com Chương 1: 8 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Khu vực công Tài chính công Nội dung: - Khu vực công - Tài chính công: + Khái niệm, đặc điểm + Sự phát triển + Bản chất + Chức năng LOGO 1. Khu vực công Theo Stiglitz, khu vực công: Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành pháp, tư pháp và lập pháp. Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public services). 9 LOGO 1. Khu vực công Các vấn đề kinh tế cơ bản: - Sản xuất cái gì? - Số lượng bao nhiêu? - Sản xuất như thế nào? - Sản xuất cho ai? Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó? Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn lực luôn phải trả lời các câu hỏi: 10 LOGO 1. Khu vực công Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường. Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công . Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ chế: Thất bại thị trường Tái phân phối 11 LOGO 1. Khu vực công Để chính phủ tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế thì: - Chính phủ phải có nguồn lực - Việc giải quyết các vấn đề kinh tế chính là việc phân bổ các nguồn lực ấy 12 LOGO 2. Tài chính công 13 2.1. Khái niệm, đặc điểm: Quỹ tiền tệ của khu vực công Thu Chi Cung cấp hàng hóa công -Tái phân phối - tăng phúc lợi - LOGO 2. Tài chính công Harvey Rosen: Tài chính công thuộc lĩnh vực kinh tế học phân tích chính sách thuế và chính sách chi tiêu của chính phủ Francoi Adam: Tài chính công nghiên cứu quản lý tài chính của các tổ chức công quyền . 14 2.1. Khái niệm, đặc điểm: LOGO 2. Tài chính công Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh. Quy mô tài chính công nhỏ Tính trung lập: không can thiệp vào kinh tế, hoạt động độc lập với quá trình kinh tế ( lập kế hoạch) • Thuế là nguồn thu quan trọng của tài chính công 15 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tài chính công hiện đại hoạt động trong bối cảnh: Kinh tế không ổn định Hội nhập kinh tế và liên kết Sự can thiệp của chính phủ 16 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tài chính hiện đại : Quy mô tăng Phi trung lập ( can thiệp và độc lập tương đối) Đa dạng các nguồn tài trợ Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng. 17 2.2. Sự phát triển của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa nhà nước và xã hội Bản chất chính trị: tài chính công gắn với quyền lực của nhà nước 18 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất kinh tế: Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối cảnh: Nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động trong sự so sánh lợi ích và chi phí. 19 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Bản chất chính trị: Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối cảnh chính trị: Quyền lực chính trị của nhà nước . Thực hiện các chính sách của nhà nước . Ý đồ của các nhà chính trị. Chính trị quyết định kinh tế hay ngược lại? 20 2.3. Bản chất của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực. Phân bổ nguồn lực. Tái phân phối thu nhập Giám sát 21 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực: Các công cụ /hình thức huy động • Thuế; • Phí và lệ phí • Vay nợ và • Phát hành tiền Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa tổng thể. 22 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Huy động nguồn lực: Giới hạn mức huy động Phương trình Harrod Domar: 23 2.4. Chức năng của tài chính công: ICOR YI g / y LOGO 2. Tài chính công Phương trình Harrod Domar: I = S + (T – G) + (X – M) Giả sử cán cân ngoại thương cân bằng: S tư nhân = s(Y – T) = s(Y – tY) S nhà nước = tY – aY Nếu tỷ lệ chi NSNN (a), tỷ lệ tiết kiệm (s), ICOR không đổi thì gy tăng t sẽ tăng Nếu gy không đổi mà t tăng thì s sẽ giảm => hiệu ứng chèn lấn kinh tế 24 2.4. Chức năng của tài chính công: s asgICOR t ICOR atts g y y 1 .)1( LOGO 2. Tài chính công Phân bổ nguồn lực Lựa chọn mục tiêu Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi. 25 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tái phân phối thu nhập: Đánh thuế Phân bổ và chuyển giao nguồn lực. • Trợ cấp ( giá, lương thực) 26 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO 2. Tài chính công Tái phân phối thu nhập: 27 2.4. Chức năng của tài chính công: Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp trung bình Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp thaáp, ngheøo Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp cao Quyõ ngaân saùch Taùi phaân phoái thu nhaäp thoâng qua caùc khoaûn chi chuyeån giao Thu thueá LOGO 2. Tài chính công Giám sát Tuân thủ Đánh giá kết quả 28 2.4. Chức năng của tài chính công: LOGO www.themegallery.com 29 Bài tập chương 1 - Bài 3/38 LOGO www.themegallery.com Chương 2: 30 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Hiệu quả Công bằng xã hội Nội dung: - Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Hiệu quả xã hội và phúc lợi xã hội - Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi. - Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực Sự thỏa mãn/hài lòng Bỏ qua giới hạn ngân sách: càng nhiều càng tốt Hàm thỏa dụng là một hàm số toán học phản ảnh tập hợp sở thích các cá nhân U = F (X1, X2, X3, , Xn) 31 Tiếp cận khái niệm sở thích LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực Biểu thị thái độ không phân biệt của người tiêu dùng đối với tập hợp các điểm phân bổ tiêu dùng lương thực và quần áo. Đường bàng quan có đặc tính: • Những người tiêu dùng thích đường bàng quan cao hơn. • Đường bàng quan luôn luôn dốc xuống. 32 Đường bàng quan LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực 33 Đường bàng quan Hình 2.2 Mức thỏa dụng từ các lựa chọn khác nhau Qlt (Số lượng lương thực ) Q q (S ố lư ợ n g q u ầ n á o ) 0 1 2 1 2 A B C IC1 IC2 LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực Thỏa dụng mà một cá nhân đạt được mang đặc điểm: - Phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà cá nhân ấy tiêu dùng: U = F (X1, Y) - Khi lượng hàng hóa tăng lên thì thỏa dụng cũng tăng: - Mức độ thỏa mãn của đơn vị sau nhỏ hơn đơn vị trước: 34 Đường bàng quan 0 X U 0 Y U 0 2 2 X U 0 2 2 Y U LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Là sự thỏa mãn tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm Thỏa dụng biên của cá nhân luôn có xu hướng giảm dần 35 Thỏa dụng biên (MU – marginal Utility) X U X U MUX Y U Y U MUY LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Xét độ dốc trên đoạn AB thuộc IC (Coi như đoạn thẳng) 36 Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution) X X MU U X X U MU Y X X Y ConstICo X Y tg A B Y Y MU U Y Y U MU Ta có: Y XY Y MU MU U MU x MU U tg LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - MRS là tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa sao cho độ thỏa dụng không thay đổi. 37 Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution) X Y MRSXY Y X X Y ConstICo X Y tg A B Vậy: Y X XY MU MU tgMRS LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Là tập hợp phối hợp (X,Y) mà một cá nhân có thể mua được với thu nhập (I) và giá cả (PX, PY) cho trước. 38 Đường ngân sách (Budget constraints curve) YX PYPXI .. X Y XP 1 Vậy: YP 1 Y X Y P P X P I Y . Đường NS Độ dốc đường ngân sách: Y X P P X Y LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Được xác lập trên cơ sở nhu cầu (vô hạn) và khả năng (có giới hạn) - Được xác định bằng mối tương quan giữa đường bàng quan và đường ngân sách - Được xác định tại tiếp điểm của đường bàng quan và đường ngân sách (độ dốc đường ngân sách bằng MRS) 39 Tối ưu hóa thỏa dụng LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Kết hợp đường ngân sách với đường bàng quan 40 Tối ưu hóa thỏa dụng X Y 1IC 2IC 3IC A C D B LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Điều kiện tiếp xúc: độ dốc đường ngân sách bằng độ dốc đường bàng quan (MRS) - Ta có hệ phương trình (Tìm X và Y) 41 Tối ưu hóa thỏa dụng Y X Y X Y X Y X P P MU MU P P MU MU Y X Y X P P MU MU YX PYPXI .. LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Khi giá cả một hàng hóa tăng lên, cá nhân hay xã hội sẽ bị thiệt hơn do thỏa dụng giảm đi - Khi giá cả thị trường thay đổi, có thể gây ra hai tác động: Tác động thay thế: là việc chuyển từ lựa chọn này sang lựa chọn khác mà thỏa dụng không thay đổi Tác động thu nhập: là việc thu nhập giảm đi làm cá nhân hay xã hội nghèo đi, thỏa dụng giảm đi. 42 Tác động thay đổi giá cả LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực Trường hợp 1: Hàng hóa thông thường 43 Tác động thay đổi giá cả ●B ● A ●C X3 X2 I’ X1 X * Tác động thay thế: X1X2 < 0 * Tác động thu nhập: X2X3 < 0 * Tác động tổng: X1X3 = X1X2 +X2X3< 0 I K K’ Y IC1 IC2 LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực Trường hợp 2: Hàng hóa cấp thấp 44 Tác động thay đổi giá cả X1X3 = X1X2 + X2X3 < 0 ●B ●A ●C X2 X3 X1 X * Tác động thay thế: X1X2 < 0 * Tác động thu nhập: X2X3 > 0 * Tác động tổng: I’ I K K’ L Y IC1 IC2 LOGO 1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực - Tác động thay thế và tác động thu nhập diễn ra đồng thời, và trong mỗi trường hợp thì sự thay đổi là khác nhau: + Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y giảm đi + Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y tăng lên 45 Tác động thay đổi giá cả LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Để đo lường quy mô hiệu quả xã hội, chúng ta cũng có thể dùng phương pháp thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất 46 2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi 47 2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto Thặng dư người tiêu dùng (CS – Cunsummer surplus) là lợi ích người tiêu dùng nhận được từ tiêu dùng một hàng hóa, với mức giá thấp hơn mức giá mà họ sẵn lòng thanh toán. Figure 2.19 Thặng dư người tiêu dùng Qlt Plt 0 Đường cầu lương thực Q* P* Đường cung lương thực 1 2 W Z S S’ Y Y’ LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi 48 2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto Thặng dư người sản xuất (PS – Production surplus) là khái niệm phản ảnh lợi ích mà người sản xuất nhận được từ việc bán sản phẩm hàng hóa, vượt trên chi phí sản xuất hàng hóa đó. Hình vẽ 2.20 Thặng dư người sản xuất Qlt Plt 0 Đường cầu lương thực Q* P* Đường cung lương thực 1 2 K I H H’I’ Z LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi 49 2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội: Tổng cộng thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Hình vẽ 2.21 Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội Qlt Plt 0 Đường cầu lương thực Q* P* Đường cung lương thực 1 K W Z I S LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Hiệu quả Pareto là tình huống trong đó không thể làm tăng phúc lợi của một chủ thể mà không làm giảm phúc lợi của một chủ thể khác. Khái niệm hiệu quả Pareto (1906) là cơ sở cho kinh tế học phúc lợi và kinh tế học công cộng. Sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả là sự phân bổ nguồn lực làm tối đa hóa tổng phúc lợi xã hội. Một thị trường cạnh tranh, trong các điều kiện lý tưởng của nó sẽ dẫn đến sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả. 50 2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Định lý 1: Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo, người sản xuất và người tiêu dùng chấp nhận giá cả giao dịch thị trường, thì các phân phối nguồn lực của nền kinh tế đều đạt hiệu quả Pareto, tức là tối đa hiệu quả xã hội. Như vậy hiệu quả Pareto sẽ đạt được thông qua phân phối trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 51 2.2. Các định lý phúc lợi xã hội LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh là một điểm có hiệu quả Pareto 52 2.2. Các định lý phúc lợi xã hội Q P Pe Qe Q2 Q1 E D (MU) S (MC) Tại E: MU = MC = P và WL = CS + PS max LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Định lý 2: Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh, xã hội có thể đạt được hiệu quả xã hội thông qua chính sách tái phối nguồn lực thích hợp và tự do thương mại. Như vậy: Trong một nền kinh tế cạnh tranh, chính phủ có thể đưa xã hội từ một điểm hiệu quả này sang một điểm hiệu quả khác với chính sách tái phân phối nguồn lực thông qua thực hiện công bằng xã hội Hiệu quả có đồng nghĩa với công bằng hay không? 53 2.2. Các định lý phúc lợi xã hội LOGO 2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi Công bằng theo chiều dọc: các chủ thể trong điều kiện khác nhau phải được đối xử khác nhau => Chính sách an sinh xã hội và chính sách thuế phải có sự khác b ... ̀ hiệu quả kinh tế 170 Đo lường gánh nặng phụ trội của thuế đánh vào hàng hóa 2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss (1 + tLT )PLT q1q2 DLT SLT S’LT f Giá (P) Lương thực (QLT ) PLT Hình 7.4 Gánh nặng phụ trội: thuế đánh vào hàng hóa d g h i a 2... 2 1 .. . 2 1 tPQDWL QtQ Q P x P Q tPP PQDWL LOGO 2. Thuế và hiệu quả kinh tế 171 Đo lường gánh nặng phụ trội của thuế đánh vào thu nhập 2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss 2... 2 1 .. . 2 1 twLDWL LtL L w x w L tww wLDWL (1 + t )w L1L2 SL d Tiền lương (w) Giờ lao động (L) w Hình 7.5 Gánh nặng phụ trội đối với thuế đánh vào lao động h f g i a LOGO 2. Thuế và hiệu quả kinh tế 172 Tính hiệu quả kinh tế được đánh giá bởi gánh nặng phụ trội do thuế tạo ra Thuế được coi là hiệu quả khi gánh nặng phụ trội tiến tới Min LOGO 3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội 173 Thuế tối ưu là cơ cấu thuế làm tối đa hóa phúc lợi xã hội, trong đó có tính đến nguồn thu ngân sách nhà nước. Thuế đánh vào hàng hóa nên nghịch đảo với độ co giãn của cầu hàng hóa đó Nếu có 2 hàng hóa với độ co giãn của cầu lần lượt là E1 và E2 thì nên đánh thế như sau: Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey 1 2 2 1 E E t t LOGO 3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội 174 Hệ quả 1: Hàng hóa ít co giãn nên đánh thuế cao hơn vì số thuế thu được là lớn hơn và tổn thất là nhỏ hơn Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey P0 Qt Q0 Q0 Qt (1+t)P0 P P Q Q Cầu co giãn nhiều Hàng xa xỉ Cầu co giãn ít Hàng thiết yếu LOGO 3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội 175 Hệ quả 2: Thuế nên được phân bổ giữa các loại hàng hóa chứ không nên tập trung vào hàng hóa cầu ít co giãn để tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey Px Q P* + t P* Q*Q’ D Q” P* +2t Hình 7.6 Gánh nặng phụ trội biên (MDWL) S b c a ik g h f e 0 - Thuế suất tăng gấp đôi - Thuế thu được tăng ít hơn gấp đôi - Gánh nặng phụ trội tăng lớn hơn gấp đôi LOGO 3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội 176 Chi phí xã hội của dự án công vượt quá số tiền được chi cho nó Do số thu tạo ra gánh nặng phụ trội. Chính phủ chi tiêu càng lớn thì chi phí của chi tiêu chính phủ càng tăng lên Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey LOGO www.themegallery.com 177 Bài tập chương 7 - Bài 5/191 - Bài 7/192 LOGO www.themegallery.com Chương 8: 178 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Ngân sách nhà nước Tài trợ bội chi Nội dung: • Đặc điểm và nguyên tắc ngân sách nhà nước • Đo lường tình trạng ngân sách • Phân tích bội chi ngân sách • Tài trợ cho bội chi LOGO 1. Tổng quan về NSNN Khái niệm Đặc điểm Các nguyên tắc 179 LOGO 1. Tổng quan về NSNN Từ nhiều cách tiếp cận khác nhau => Có nhiều khái niệm khác nhau về NSNN - NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước - NSNN là bảng cân đối thu chi tiền của nhà nước - NSNN là kế hoạch tài chính của nhà nước Thực tế: Ngân sách nhà nước là một đạo luật tài chính cơ bản do quốc hội quyết định, thông qua đó các khoản thu, chi tài chính của nhà nước được thực hiện trong một niên khóa tài chính. 180 1.1. Khái niệm LOGO 1. Tổng quan về NSNN 181 1.2. Đặc điểm Mang tính pháp lý, bản thân ngân sách cũng là một bộ luật phải tuân thủ Là bảng dự toán thu – chi, để từ đó thực hiện chính sách Mang tính chính trị: duyệt dự toán ngân sách thể hiện sự đồng lòng của đại biểu quần chúng (Quốc hội quyết định ngân sách) Là công cụ quản lý: đưa ra các khoản mục thu và nhiệm vụ chi qua đó kiểm soát được thu nhập – chi tiêu của chính phủ trong một năm tài khóa LOGO 1. Tổng quan về NSNN 182 1.3. Nguyên tắc quản lý Nguyên tắc niên hạn: • Nguyên tắc này có thể được tóm tắt với 2 nội dung chính (i) Mỗi năm quốc hội phải thông qua NSNN một lần; (ii) Chính phủ thi hành NSNN trong thời gian một năm. • Tùy theo quan điểm của mỗi quốc gia, năm ngân sách nhà nước có thể bắt đầu từ ngày 1-1 của năm dương lịch và kết thúc ngày 31-12 hoặc có thể bắt đầu từ ngày 1 4 và kết thúc ngày 31- 3. • Hạn chế của niên hạn => ngân sách trung hạn LOGO 1. Tổng quan về NSNN 183 1.3. Nguyên tắc quản lý Nguyên tắc đơn nhất: • Nguyên tắc này yêu cầu toàn bộ dự toán thu, dự toán chi cần được trình bày trong một văn kiện duy nhất. • Quốc hội chỉ xem xét và thông qua ngân sách nhà nước bằng một đạo luật duy nhất. LOGO 1. Tổng quan về NSNN 184 1.3. Nguyên tắc quản lý Nguyên tắc toàn diện: • Ngân sách nhà nước phải là một ngân sách toàn diện và bao quát => các khoản thu và chi trong NSNN phải được hợp thành một tài liệu duy nhất, phản ảnh đầy đủ mọi chương trình tài chính của chính phủ. • Tất cả khoản thu và khoản chi của quốc gia phải ghi vào trong dự toán ngân sách nhà nước, không có sự bù trừ giữa thu và chi. LOGO 2. Đo lường tình trạng ngân sách 185 Giá trị danh nghĩa và giá trị thực. Kế toán tiền mặt và kế toán vốn Ngân sách tĩnh và ngân sách động Bội chi ngân sách Nợ ngầm định LOGO Giá trị danh nghĩa là giá trị được xác định theo thời giá hiện tại. Giá trị thực là giá trị đã được loại trừ nhân tố lạm phát => chỉ số lạm phát tăng lên, giá trị thực giảm xuống. Cả khoản nợ và bội chi ngân sách đều được công bố theo giá trị danh nghĩa Khi giá cả tăng lên kéo theo khoản nợ thực của quốc gia giảm xuống. Kết quả này còn được gọi là thuế lạm phát đánh vào các chủ nợ. 186 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.1. Giá trị đo lường LOGO Ví dụ, trong năm 2006, nợ của Mỹ là 3,91 ngàn tỷ đô la và tỷ lệ lạm phát là 1,9%. Như vậy, thuế lạm phát trong năm là 0,019 x 3,91 ngàn tỷ đô la = 74 tỷ đô la. Bội chi được đo lường theo cách tính truyền thống trong năm 2003 là 375 tỷ đô la (chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách), nhưng nếu như chúng ta tính đến thu thuế lạm phát thì bội chi giảm xuống còn 301 tỷ đô la (375 – 74 = 301 tỷ đô la). 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.1. Giá trị đo lường 187 LOGO Kế toán tiền mặt (Cash accounting) là một phương pháp đo lường tình trạng tài khóa của chính phủ dựa vào dòng tiền chi tiêu thường xuyên và thu thường xuyên. Kế toán vốn (Capital accounting) là phương pháp đo lường tình trạng tài khóa có tính đến những thay đổi giá trị của phần tài sản mà chính phủ nắm giữ (sở hữu). 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.2. Kế toán tiền mặt và kế toán vốn 188 LOGO Ví dụ, chính phủ vay nợ 2 tỷ đô la, trong đó chi tiêu thường xuyên 1 tỷ đô la, còn lại 1 tỷ đô la xây dựng cơ sở vật chất. Sự chi tiêu này đơn giản đã dịch chuyển 1 tỷ đô tiền mặt thành 1 tỷ đô la tài sản được theo dõi ở tài khoản vốn. Từ tài khoản vốn, chính phủ theo dõi tình hình biến động của tài sản này. 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.2. Kế toán tiền mặt và kế toán vốn 189 LOGO Đo lường tác động chính sách đến ngân sách nhà nước, chủ yếu là những thay đổi hành vi của thị trường • Ngân sách tĩnh: Nếu không quan tâm đến hành vi khi lập ngân sách • Ngân sách động: Nếu bao gồm những ảnh hưởng của chính sách đến nguồn lực và quy mô khi lập ngân sách 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.3. Ngân sách tĩnh và ngân sách động 190 LOGO Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng chi ngân sách nhà nước vượt quá thu ngân sách nhà nước trong một năm Tổng thu trong cân đối NSNN < Tổng thu trong cân đối NSNN Hiện tượng ngân sách nhà nước không cân đối thể hiện trong sự so sánh giữa cung và cầu về nguồn lực tài chính của nhà nước. 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.3. Bội chi ngân sách 191 LOGO Phạm vi tính bội chi ngân sách Tùy theo phạm vi xác định bội chi ngân sách nhà nước là bội chi toàn diện, bội chi của chính phủ hay bội chi ngân sách trung ương. Nội dung kinh tế bội chi ngân sách nhà nước Trên giác độ nội dung kinh tế, cần phải xác định các khoản thu, chi trong cân đối ngân sách nhà nước để tính mức bội chi ngân sách nhà nước. Xác định thu chi khác nhau => mức bội chi khác nhau 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.3. Bội chi ngân sách 192 LOGO Liên quan đến một nghĩa vụ mà chính phủ phải hoàn trả trong tương lai Ví dụ: thuế bảo hiểm và chương trình an sinh xã hội Hàm ý chính sách: sử dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền tệ Nguyên tắc: Sử dụng giới hạn ngân sách liên thế hệ: Thuế đánh vào mỗi thế hệ phải tương xứng với tăng trưởng năng suất lao động của mỗi thế hệ 2. Đo lường tình trạng ngân sách 2.4. Nợ ngầm định 193 LOGO Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ Vấn đề bội chi của ngân sách địa phương Giới hạn bội chi NSNN 3. Phân tích bội chi NSNN 194 LOGO Bội chi ngân theo cơ cấu hay được chuẩn hóa (Structural budget deficit or Standardized deficit) là cách tiếp cận đo lường tình hình tài khóa của chính phủ trong dài hạn, loại bỏ các yếu tố ngắn hạn. Cách tính: - Đánh giá ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế đến bội chi => điều chỉnh theo chu kỳ (dự toán ngân sách cơ bản, rồi điều chỉnh) - Tính bội chi ngân sách theo cơ cấu rồi trừ đi các tác động ngắn hạn. 3. Phân tích bội chi NSNN 3.1. Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ 195 LOGO Bội chi ngân sách được điều chỉnh theo chu kỳ (Cyclically adjusted budget deficit) – cách tiếp cận đo lường tình trạng tài khóa của chính phủ nếu như nền kinh tế hoạt động ở mức GDP toàn dụng. Ví dụ: năm 2003, Văn phòng Ngân sách Mỹ tính toán bội chi ngân sách cơ sở: 375 tỷ đô la trong đó 70 tỷ bội chi là do kinh tế bị suy thoái, vì thế bội chi ngân sách được điều theo chu kỳ là 305 tỷ đô la. Năm 2000, thặng dư ngân sách cơ sở là 236 tỷ đô la, trong đó 93 tỷ đô la là do bởi nền kinh tế tăng trưởng với mức cao. Vì thế thặng dư ngân sách được điều chỉnh là 143 tỷ đô la 3. Phân tích bội chi NSNN 3.1. Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ 196 LOGO Ngân sách địa phương có thể bội chi vì: - Tác động kích thích kinh tế xã hội - Tạo ra sự công bằng giữa các thế hệ Cân đối hài hòa thu – chi NSĐP: - Vay nợ để đáp ứng nhu cầu phát triển nhưng có nhiều hạn chế - Phát hành trái phiếu là công cụ phổ biến Lưu ý: Khi nào nên vay nợ? Chiến lược quản lý nợ công, cơ chế giám sát như thế nào? 3. Phân tích bội chi NSNN 3.2. Bội chi ngân sách địa phương 197 LOGO Bội chi được chấp nhận khi: - Còn kiểm soát được - Bội chi hợp lý để kích thích tổng cầu (thực hiện chính sách phản chu kỳ kinh tế) - Mức hợp lý không quá 5% GDP 3. Phân tích bội chi NSNN 3.3. Giới hạn bội chi NSNN 198 LOGO Nền kinh tế cân bằng : - Nếu –(X-M)/GDP < -5%: khủng hoảng nợ quốc tế - (S-I) không thể kiểm soát trực tiếp => (T-G) nên <5%GDP => Bội chi không có giới hạn cứng. Bội chi hợp lý là bội chi cho đầu tư 3. Phân tích bội chi NSNN 3.3. Giới hạn bội chi NSNN 199 GDP MX GDP GT GDP IS MXGTIS XIGMTS )()()( )()()( LOGO Tăng thu hay cắt giảm chi tiêu Phát hành tiền Vay nợ trong và ngoài nước 4. Tài trợ cho bội chi 4.1. Các phương thức xử lý bội chi 200 LOGO Tăng thu hay cắt giảm chi tiêu Tăng thuế => gia tăng nguồn thu cho chính phủ. Tác động đến nguồn tài chính khu vực tư? Cắt giảm chi tiêu => giảm áp lực bội chi Tác động đến tổng cầu và mức chi tiêu khu vực tư? 4. Tài trợ cho bội chi 4.1. Các phương thức xử lý bội chi 201 LOGO Phát hành tiền Phát hành trực tiếp => gia tăng cung tiền = > lạm phát Phát hành để tiền tệ hóa trái phiếu chính phủ => gia tăng cung tiền => lạm phát 4. Tài trợ cho bội chi 4.1. Các phương thức xử lý bội chi 202 LOGO Vay nợ trong và ngoài nước => Gia tăng gánh nặng nợ và áp lực nợ cho quốc gia=> Ảnh hưởng đến các biến số kinh tế khác (VD: lãi suất, tỷ giá, lạm phát, ) 4. Tài trợ cho bội chi 4.1. Các phương thức xử lý bội chi 203 LOGO Theo Lerner: Nợ trong nước là nợ lẫn nhau. Nợ nước ngoài: thế hệ tương lai phải gánh chịu Mô hình liên thế hệ cho thấy: ngay cả vay nợ trong nước, thế hệ tương lai sẽ bị thiệt thòi hơn 4. Tài trợ cho bội chi 4.2. Gánh nặng nợ nần 204 LOGO Mô hình tân cổ điển: tài trợ của chính phủ lấy từ khu vực tư, tức là cạnh tranh vốn (crowding out hypothesis) => thế hệ tương lai làm việc với năng suất và có thu nhập thấp hơn 4. Tài trợ cho bội chi 4.2. Gánh nặng nợ nần 205 Hình 9.1 Cân bằng thị trường vốn K Lãi suất (r) K2 Cầu về vốn (D1 ) r2 K1 r1 Cung về vốn (S1 ) LOGO Robert Barro (1974): chính phủ vay nợ => nhóm người già nhận thấy rằng con cháu của họ sẽ bị thiệt hại hơn => Nhóm người già phản ứng gia tăng thu nhập dưới dạng di sản để lại cho con cháu với mức bằng khoản tiền đủ để trả phần thuế tăng thêm mà thế hệ tương lai phải chịu. Bằng cách làm này, kết quả không có gì thay đổi thực sự. Các thế hệ sẽ có cùng mức tiêu dùng như trước khi chính phủ vay nợ. Mỗi thế hệ tiêu dùng chính xác một số tiền giống nhau như trước khi chính phủ vay nợ. 4. Tài trợ cho bội chi 4.2. Gánh nặng nợ nần 206 LOGO Nguyên tắc nhận lợi ích Sự công bằng giữa các thế hệ Cân nhắc về hiệu quả Cân nhắc về kinh tế vĩ mô Cân nhắc về đạo đức và chính trị 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 207 LOGO Nguyên tắc nhận lợi ích Những người hưởng lợi từ chương trình chi tiêu cụ thể của chính phủ sẽ phải trả tiền vay. Ví dụ, những người muốn sử dụng cách đi vay để cứu trợ sau một trận động đất cho rằng thế hệ tương lai phải chịu gánh nặng nợ này là công bằng vì họ sẽ được hưởng lợi từ cơ sở hạ tầng được xây dựng bằng vốn vay. 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 208 LOGO Sự công bằng giữa các thế hệ • Vay nợ => đầu tư cơ sở hạ tầng => thế hệ tương lai có cuộc sống tốt. • Đánh thuế => chuyển giao thu nhập giữa người giàu và nghèo trong cùng 1 thế hệ 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 209 LOGO Cân nhắc về hiệu quả • Câu hỏi đặt ra ở đây là tài trợ bằng nợ hay bằng thuế sẽ tạo nên gánh nặng phụ trội lớn hơn. Thu thuế tạo ra gánh nặng phụ trội Nợ vay gây ra chèn lấn kinh tế 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 210 LOGO Cân nhắc về kinh tế vĩ mô (Mô hình của Keynes) • Khi thất nghiệp xảy ra thì lựa chọn giữa thuế và vay nợ như thế nào để tài trợ trong ngắn hạn? - Khi thất nghiệp rất thấp thì chi tiêu quá mức của chính phủ có thể dẫn tới lạm phát =>Do đó cần phải giảm bớt khả năng chi tiêu ở khu vực tư - bằng cách tăng thuế. - Khi thất nghiệp cao, chính phủ phải chấp nhận mức thâm hụt hợp lý để kích cầu =>Sử dụng thuế và thâm hụt để tiếp tục giữ tổng cầu ở một mức độ thích hợp, và không lo lắng về việc cân đối ngân sách. 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 211 LOGO Cân nhắc về đạo đức và chính trị Một số nhà bình luận cho rằng sự lựa chọn giữa thuế và vay nợ là một vấn đề đạo đức. Chính phủ có trách nhiệm kiểm soát bội chi : trách nhiện và đạo đức Vay nợ => đầu tư công tăng => Tham nhũng 4. Tài trợ cho bội chi 4.3. Thu thuế hay vay nợ? 212 LOGO www.themegallery.com 213
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong.pdf