Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 4: Phương pháp kiểm toán - Đinh Thế Hùng
Cơ sở phương pháp luận
Phép biện chứng duy vật đem lại khả năng nhỡn nhận
các hoạt động phức tạp thông qua tính quy luật biện
chứng và xem xét các sự việc trong mối quan hệ biện
chứng.
Phép duy vật biện chứng là đi từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng và chỉ ra tính logíc của quá
trỡnh nhận thức và các mối quan hệ quy luật vận động
của mỗi sự vật, hiện tượng và thông qua các cặp phạm
trù cụ thể.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 4: Phương pháp kiểm toán - Đinh Thế Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 4: Phương pháp kiểm toán - Đinh Thế Hùng
1ĐINH THẾ HÙNG AAF - NEU PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN I CHƯƠNG IVI KẾT CẤU CHƯƠNG IV HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁNHỆ TH N PH N PHÁP KIỂ T ÁNII IIII CÁC KỸ THUẬT CHỌN MẪU KIỂM TOÁN 2I - HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN 1- Khỏi quỏt về hệ thống phương phỏp kiểm toỏn 2 – Phương phỏp kiểm toỏn chứng từ 3 – Phương phỏp kiểm toỏn ngoài chứng từ 1- Khái quát về hệ thống ph−ơng pháp kiểm toán. Cơ sở hỡnh thành các ph−ơng pháp kiểm toán - Cơ sở ph−ơng pháp luận - Cơ sở phương phỏp kỹ thuật - Ảnh hưởng bởi đối tượng kiểm toỏn Cơ sở ph−ơng pháp luận Phép biện chứng duy vật đem lại khả năng nhỡn nhận các hoạt động phức tạp thông qua tính quy luật biện chứng và xem xét các sự việc trong mối quan hệ biện chứng. Phép duy vật biện chứng là đi từ trực quan sinh động đến t− duy trừu t−ợng và chỉ ra tính logíc của quá trỡnh nhận thức và các mối quan hệ quy luật vận động của mỗi sự vật, hiện t−ợng và thông qua các cặp phạm trù cụ thể. 3Cơ sở phương phỏp kỹ thuật Kiểm toỏn sử dụng phương phỏp kỹ thuật của cỏc mụn học: Mụn Toỏn học Mụn Kế toỏn Mụn Phõn tớch hoạt động kinh doanh Quan hệ với đối t−ợng kiểm toán Một phần là thực trạng hoạt động tài chính đ: đ−ợc phản ánh trong tài liệu kế toán do vậy, kiểm toán có thể kế thừa cơ sở ph−ơng pháp kế toán, phân tích để xây dựng ph−ơng pháp kiểm toán chứng từ. Một phần khác ch−a đ−ợc phản ánh kể cả phản ánh ch−a trung thực trong tài liệu này do đú kiểm toán ch−a có cơ sở dữ liệu và kiểm toỏn đó xõy dựng ph−ơng pháp kiểm toán ngoài chứng từ. HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN NGOÀI CHỨNG TỪ KIỂM Kấ THỰC NGHIỆM ĐIỀU TRA KIỂM TOÁN CÂN ĐỐI ĐỐI CHIẾU LễGÍC ĐỐI CHIẾU TRỰC TIẾP 42 - Hệ thống ph−ơng pháp kiểm toán chỨng tỪ KIỂM TOÁN CÂN ĐỐI A B ĐỐI CHIẾU TRỰC TIẾP C ĐỐI CHIẾU LễGÍC a. Kiểm toán cân đối: Khái niệm: Kiểm toán cân đối là ph−ơng pháp dựa trên các ph−ơng trỡnh kế toán và các cân đối khác để kiểm tra các quan hệ nội tại của các yếu tố cấu thành quan hệ cân đối đó. Các ph−ơng pháp kiểm tra tính cân đối. + Cân đối cụ thể. Cân đối cụ thể là biểu hiện thông qua các định khoản kế toán và thể hiện trong các sổ sách kế toỏn khác nhau: sổ nhật ký, bảng kê, sổ cái... Số d− cuối kỳ = Số d− đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ. Số phỏt sinh Bờn Nợ = Số phỏt sinh Bờn Có 5Các ph−ơng pháp kiểm tra tính cân đối. + Cân đối tổng quát. Cân đối tổng quát là xem xét mối t−ơng quan của một ph−ơng trỡnh kế toán cơ bản. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn Tổng Nguồn vốn = Vốn chủ sở hữu + Công nợ. Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Công nợ. b. Đối chiếu trực tiếp. Khái niệm: Đối chiếu trực tiếp là so sánh, đối chiếu (về mặt l−ợng) trị số của cùng một chỉ tiêu trên các nguồn tài liệu khác nhau. Các loại đối chiếu trực tiếp • Đối chiếu giữa số cuối kỳ và số đầu năm hoặc giữa các kỳ trên các Bảng cân đối tài sản để nghiên cứu động thái của các mặt hoạt động t−ơng ứng với chỉ tiêu đó (đối chiếu ngang) • Đối chiếu giữa các bộ phận tổng thể để xem xét cơ cấu, phân bố từng quần thể (đối chiếu dọc). • Đối chiếu trị số của các chỉ tiêu với trị số của các yếu tố cấu thành chỉ tiêu đó. 6Các loại đối chiếu trực tiếp • Đối chiếu giữa số dự đoán, định mức, kế hoạch với số thực tế để đánh giá mức độ phấn đấu thực hiện các mục tiêu thể hiện trên các chỉ tiêu t−ơng ứng. • Đối chiếu trị số của cùng một chỉ tiêu trong cùng một thời kỳ trên các chứng từ khác nhau. • Đối chiếu các con số của cùng một chứng từ nh−ng đ−ợc bảo quản, l−u trữ ở các địa điểm khác nhau. c. Đối chiếu logic. Khái niệm: Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu h−ớng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Các loại đối chiếu logic: Phân tích về xu h−ớng của các nghiệp vụ, các khon mục: Đây là quá trỡnh phân tích những thay đổi của một số d− tài khoản hoặc một loại nghiệp vụ dựa trên sự hiểu biết về yếu tố tạo ra xu h−ớng của số d− tài khoản và loại hỡnh nghiệp vụ. Phân tích tỷ suất: nhằm đánh giá sự t−ơng quan giữa các khoản mục với nhau và tính trọng yếu cũng nh− khả năng tài chính hoặc tính hợp lý của bản thân tỷ suất. 73 - Các ph−ơng pháp kiểm toán ngoài chứng từ. KIỂM Kấ A B THỰC NGIỆM C ĐIỀU TRA a. Kiểm kê. Khái niệm: Kiểm kê là ph−ơng pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sản trong kho và trong két nhằm cung cấp các bằng chứng về sự tồn tại, tỡnh trạng tài sản, số l−ợng và cũng có thể là giá trị của tài sản. quy trènh Kiểm kê: Chuẩn bị kiểm kê: Trong khâu này cần xác định rõ mục tiêu, xác định quy mô kiểm kê, thời gian kiểm kê, phân bổ nhân lực, chuẩn bị các thiết bị đo l−ờng phù hợp. Thực hiện kiểm kê: Kiểm kê phải tiến hành theo trỡnh tự, kế hoạch đ: xác định và phải ghi chép đầy đủ trên các phiếu kiểm kê, lập bảng kê. Kết thúc kiểm kê: Phải lập biên bản kiểm kê trong đó ghi rõ mục tiêu, nội dung, trỡnh tự tiến hành, các chênh lệch đ: đ−ợc phát hiện và kiến nghị về cách xử lý các chênh lệch. 8b. Thực nghiệm. Khái niệm: Thực nghiệm là ph−ơng pháp diễn lại hoặc nghiên cứu, phân tích từng yếu tố cấu thành của một tài sản, một quá trỡnh đã có, đã diễn ra và cần xác minh lại. Quỏ trỡnh tiến hành : + Chuẩn bị: phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về vật chất, về nhân lực, về thời gian và các điều kiện pháp lý. + Thực hiện: triển khai thực nghiệm theo kế hoạch đ: định, cần ghi chép đầy đủ để tạo bằng chứng kiểm toán. + Kết thúc: đ−a ra đ−ợc biên bản thực nghiệm và phải nêu rõ kết luận về vấn đề cần xem xét. c. Điều tra. Khái niệm: Điều tra là ph−ơng pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Theo VSA 500: Điều tra là việc tỡm kiếm thông tin từ những ng−ời có hiểu biết ở bên trong hoặc bên ngoài đơn vị. CÁc kỸ thuẬt ĐiỀu tra Quan sát: Phỏng vấn, tiếp xúc: Chọn mẫu các đối t−ợng kiểm toán, xác minh làm rõ vấn đề cần kiểm toán Xác minh bằng văn bản qua th− xác nhận 9II - CHỌN MẪU KIỂM TOÁN 1 - Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu trong kiểm toán 2 - Chọn mẫu ngẫu nhiờn 3 - Chọn mẫu phi xắc suất 1. Các khái niệm cơ bẢn về chọn mẫu trong kiểm toán. Khỏi niệm Chọn mẫu kiểm toán là lựa chọn một số phần tử (gọi là mẫu) từ một tập hợp các phần tử (gọi là tổng thể) và dùng các đặc tr−ng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc tr−ng của toàn bộ tổng thể. Yêu cầu cơ bản của chọn mẫu: Mẫu được chọn phải là mẫu đại diện mang đầy đủ các đặc tr−ng của tổng thể mà mẫu đ−ợc chọn ra. Các khái niệm cơ bẢn về chọn mẫu trong kiểm toán. Rủi ro chọn mẫu là khả năng mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu sai lệch so với kết luận mà kiểm toán viên cũng dùng thử nghiệm t−ơng tự áp dụng đối với toàn bộ tổng thể. Rủi ro không do chọn mẫu là khả năng kiểm toán viên đ−a ra những kết luận sai lầm không phải do lỗi chọn mẫu mà do các yếu tố không liên quan trực tiếp đến việc chọn mẫu. 10 2. Chọn mẫu ngẫu nhiên. Khái niệm: Chọn mẫu ngẫu nhiên là cách chọn khách quan theo ph−ơng pháp xác định, bảo đảm cho mọi phần tử cấu thành tổng thể đều có khả năng nh− nhau trong việc hỡnh thành mẫu chọn. Trong chọn mẫu ngẫu nhiên có các loại hỡnh cụ thể: Chọn mẫu ngẫu nhiên theo bảng số ngẫu nhiên. Chọn mẫu ngẫu nhiên theo ch−ơng trỡnh vi tính. Chọn mẫu ngẫu nhiên theo khoảng cách (hệ thống). Chọn mẫu ngẫu nhiên theo bẢng số ngẫu nhiên KTV sử dụng bảng số ngẫu nhiờn để chọn mẫu cỏc đối tượng kiểm toỏn. Cỏc bước chọn mẫu B−ớc 1: Định l−ợng đối t−ợng kiểm toán bằng hệ thống các con số duy nhất. B−ớc 2: Xác định mối quan hệ giữa các phần tử đ: định dạng với số ngẫu nhiên trong bảng số ngẫu nhiờn. B−ớc 3: Xác định lộ trỡnh sử dụng bảng số ngẫu nhiờn B−ớc 4: Xác định điểm xuất phát. Chọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống Khái niệm: Chọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống là quá trỡnh chọn máy móc theo khoảng cách xác định trên cơ sở kích cỡ của quần thể và số l−ợng mẫu cần chọn. Các b−ớc tiến hành lấy mẫu: B−ớc 1: Xác định quy mô tổng thể (N). B−ớc 2: Xác định quy mô mẫu (M). B−ớc 3: Xác định khoảng cách cố định(K). K= N/M B−ớc 4: Xác định điểm xuất phát (M1). Mi = Mi-1 + K hoặc Mi = M1 + (i-1)*K 11 3. Chọn mẫu phi xác suất. Khái niệm: Chọn mẫu phi xác suất là cách chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa theo ph−ơng pháp máy móc, khách quan. Trong chọn mẫu phi xác suất gồm: Chọn mẫu theo khối. Chọn mẫu theo nhận định. HẾT CHƯƠNG IV
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_kiem_toan_chuong_4_phuong_phap_kiem_toan.pdf