Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng
BẢNG KHAI TÀI CHÍNH KHÁC
Báo cáo quyết toán ngân sách.
Báo cáo quyết toán dự án đầu tư.
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
Bảng khai tài khoản cá nhân.
KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất
kinh doanh có lập các Bảng khai tài chính:
- Xí nghiệp
- Doanh nghiệp
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Công ty liên doanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng
1ĐINH THẾ HÙNG AAF - NEU TÀI LIỆU THAM KHẢO Lý thuyết kiểm toán - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Lý thuyết kiểm toán - Học v iện Tài chính. Kiểm toán - Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia TP. HCM. Kiểm toán - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA). TÀI LIỆU THAM KHẢO Auditing – an integrated approach - Alvin A.Arens, James K. Loebbecke, Prentice-Hall International, Inc, 1990. Auditing - Jack C.Robertson, Timothy Lauwers - Irwin Mc Graw - Hill, 1999 The Audit Process – Principles, practices and cases - Iain Gray, Stuart Manson, International Thomson Business Press, 1996 Principles of Auditing - O. Ray Whittington, Kurt Pany, Irwin/Mc Graw – Hill Companies Inc, 1998 Principals of auditing and other assurance service. 2TÀI LIỆU THAM KHẢO www.mof.gov.vn www.vacpa.org.vn www.vaa.com.vn www.kiemtoan.com.vn www.kiemtoannn.gov.vn KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN NỘI DUNG KIỂM TOÁN QUY TRÌNH KIỂM TOÁNChương III Chương II Chương I PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁNChương IV KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁNChương V CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN 3II - CÁC LOẠI KIỂM TOÁN I - BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN III – QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN KẾT CẤU CHƯƠNG I I - BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN 1 – Bản chất của kiểm toán 2 – Chức năng của kiểm toán 1 - BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN ? KIỂM TOÁN LÀ GÌ?I Ì CÓ 3 QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ KIỂM TOÁN I I 4Quan điểm III Quan điểm I Quan điểm II QUAN ĐIỂM I: KIỂM TOÁN ĐƯỢC HIỂU THEO ĐÚNG THỜI ĐIỂM PHÁT SINH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Vương quốc Anh “Kiểm toán là hoạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về các bảng khai tài chính của các xí nghiệp do các kiểm toán viên độc lập tiến hành trên cơ sở luật định.” ố “ iể t l ạt ộ i tỏ iế ề ả i t i í í iệ iể t i ộ lậ tiế tr s l ật ị .” QUAN ĐIỂM I “Kiểm toán là một quá trình mà qua đó một người độc lập, có nghiệp vụ tập hợp và đánh giá rõ ràng về thông tin có thể lượng hoá có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin có thể luợng hoá với những tiêu chuẩn đã được thiết lập". – HOA KỲ "Kiểm toán là việc nghiên cứu và kiểm tra các tài khoản niên độ của một tổ chức do một người độc lập, đủ danh nghĩa gọi là một kiểm toán viên tiến hành để khẳng định rằng những tài khoản đó phản ánh đúng đắn tình hình tài chính thực tế không che dấu sự gian lận và chúng được trình bày theo mẫu chính thức của luật định.“ – CH PHÁP 5Chứ c n ăng của kiểm toán Đối tượ ng của kiểm to án KIỂM TOÁN Khách thể của kiểm toán Chủ thể kiểm toán Cơ sở tiến hành CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN CHỨC NĂNG XÁC MINH BẢNG KHAI TÀI CHÍNH I I Í BẢNG KHAI TÀI CHÍNH KHÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM TOÁNI I 6BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính BẢNG KHAI TÀI CHÍNH KHÁC Báo cáo quyết toán ngân sách. Báo cáo quyết toán dự án đầu tư. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư. Bảng khai tài khoản cá nhân. KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất kinh doanh có lập các Bảng khai tài chính: - Xí nghiệp - Doanh nghiệp - Công ty TNHH - Công ty cổ phần - Công ty liên doanh - 7CHỦ THỂ KIỂM TOÁN ? KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬPI I • Trình độ chuyên môn nghề nghiệp (Chứng chỉ kiểm toán viên độc lập – CPA) • Đăng ký hành nghề kiểm toán • Đảm bảo tính độc lập - về kinh tế - về quan hệ xã hội • Có đạo đức nghề nghiệp • Trình độ chuyên ôn nghề nghiệp ( h ng chỉ kiể toán viên độc lập – ) • ăng ký hành nghề kiể toán • ả bảo tính độc lập - về kinh tế - về quan hệ xã hội • ó đạo đ c nghề nghiệp CƠ SỞ TIẾN HÀNH KIỂM TOÁN LUẬT KẾ TOÁN LUẬT KIỂM TOÁN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH ? KIỂM TOÁN CÓ PHẢI LÀ KIỂM TRA KẾ TOÁN? I I I QUAN ĐIỂM II- KIỂM TOÁN ĐỒNG NHẤT VỚI KIỂM TRA KẾ TOÁN 8KIỂM TRA KẾ TOÁN ĐỒNG NHẤT - Một chức năng của kế toán. - Không phải là một hoạt động độc lập. KIỂM TOÁN - Là một hoạt động độc lập. - Kiểm tra bên ngoài đối với kế toán Quan điểm này phát sinh trong thời điểm nào? ? Quan điểm này tồn tại: - Trong điều kiện kiểm tra chưa phát triển. - Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung. Nhà nước: + vừa là chủ sở hữu + vừa là người quản lý, + vừa là người trực tiếp kiểm tra, kiểm soát. uan điể này tồn tại: - Trong điều kiện kiể tra ch a phát triển. - Trong c chế kế hoạch hoá tập trung. hà n c: + v a là chủ s h u + v a là ng i quản lý, + v a là ng i tr c tiếp kiể tra, kiể soát. KẾT LUẬN Không thể đồng nhất kiểm toán với kiểm tra kế toán vì sự tồn tại hay không tồn tại của kiểm toán tách biệt với kiểm tra kế toán. 9QUAN ĐIỂM III QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TOÁN 1 Kiểm toán thông tin 2 Kiểm toán quy tắc 3 Kiểm toán hiệu quả 4 Kiểm toán hiệu năng Kim toán thông tin: hướng tới việc đánh giá tính trung thực và hợp pháp của các tài liệu, các con số... làm cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các mối quan hệ về kinh tế và tạo niềm tin cho những người quan tâm đến tài liệu kế toán. Kim toán quy tc: hng vào vic đánh giá tình hình thc hin các th l, ch đ , lu t pháp ca đơn v đc kim tra trong quá trình hot đ ng. Kim toán hiu qu: là xác minh mối liên hệ giữa chi phí và kết quả giúp hoàn thiện các chính sách, phương hướng, giải pháp về hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán. Kim toán hiu năng: hướng xác minh về việc thực hiện mục tiêu của các chương trình, dự án nhằm nâng cao năng lực quản lý của các đơn vị kiểm toán. 10 KẾT LUẬN Kiểm toán là hoạt động độc lập với chức năng cơ bản là xác minh và thuyết phục để tạo niềm tin cho những người quan tâm vào những kết luận kiểm toán. Kiểm toán hình thành một hệ thống phương pháp kỹ thuật riêng gồm phương pháp kiểm toán chứng từ và phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ thích ứng với đối tượng kiểm toán. Kiểm toán phải thực hiện mọi hoạt động kiểm tra, kiểm soát về những vấn đề liên quan đến thực trạng tài chính và sự phản ánh của nó trên sổ kế toán cùng hiệu quả đạt được. Nội dung trực tiếp của kiểm toán trước hết và chủ yếu là thực trạng của hoạt động tài chính một phần đã được phản ánh trên tài liệu kế toán, còn một phần chưa được phản ánh trong tài liệu kế toán. Kiểm toán được thực hiện bởi những người có trình độ chuyên sâu về kế toán và kiểm toán. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KIỂM TOÁN Kiểm toán là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về các hoạt động cần kiểm toán trước hết là hoạt động tài chính bằng hệ thống các phương pháp kỹ thuật của kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài chứng từ do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực. 2 - CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN CHỨC NĂNG XÁC MINHa b CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN 11 a- CHỨC NĂNG XÁC MINH Chức năng xác minh nhằm khẳng định mức độ trung thực (độ tin cậy) của các con số, tài liệu và tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các bảng khai tài chính. Xác minh là chức năng cơ bản nhất gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt động kiểm toán. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN SỐ TIỀN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 1 - Tiền và các khoản tương đương 850,000$ 2 - Đầu tư ngắn hạn 700,000 . TỔNG TÀI SẢN 14,000,000$ NGUỒN VỐN SỐ TIỀN TỔNG NGUỒN VỐN 14,000,000$ Ví dụ về xác minh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN SỐ TIỀN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 1 - Tiền và các khoản tương đương 850,000$ 2 - Đầu tư ngắn hạn 700,000 . TỔNG TÀI SẢN 14,000,000$ NGUỒN VỐN SỐ TIỀN TỔNG NGUỒN VỐN 14,000,000$ SỔ CÁI - TK 111 Diễn giải Nợ Có Số dư đầu kỳ 200,000$ . . Tổng số phát sinh 800,000 150,000 Số dư cuối kỳ 850,000$ 12 CHỨC NĂNG XÁC MINH Chức năng xác minh được thể hiện khác nhau đối với từng đối tượng: Đối với các bảng khai tài chính: - Chức năng xác minh được thực hiện bởi người kiểm tra độc lập ở bên ngoài - Việc kiểm tra hướng tới 2 mặt: + Kiểm toán về độ tin cậy, tính trung thực của các con số. + Kiểm toán xác định tính hợp pháp của các biểu mẫu kế toán. CHỨC NĂNG XÁC MINH Đối với các thông tin đã được lượng hoá: + Chức năng xác minh được thực hiện thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ. + Kết quả cuối cùng được dùng để điều chỉnh trực tiếp nhằm có hệ thống thông tin tin cậy và phục vụ lập các bảng khai tài chính. Xác minh quyền và nghĩa vụác inh quyền và nghĩa vụ Xác minh tính định giáác inh tính định giá Xác minh phân loại trình bàyác inh phân loại trình bày Xác minh chính xác cơ họcác inh chính xác c học Xác minh tính hiệu lựcác inh tính hiệu l c Xác minh tính trọn vẹnác inh tính trọn vẹn MỤC TIÊU KIỂM TOÁN BCTC I I 13 MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh tính hiu lc: mục tiêu này đề cập đến yêu cầu các con số và khoản mục được ghi trên báo cáo tài chính là có thật (tài sản thực tế có tồn tại hoặc nghiệp vụ đã xẩy ra). Nợ TK 211 : 300.000.000 VND Có TK 111: 300.000.000 VND Mua ôtô FORD MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh tính trn vn: mục tiêu này quan tâm đến tính đầy đủ trong việc phản ánh các khoản mục và số dư trên báo cáo tài chính. HOÁ ĐƠN Sổ cái MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh quyn và nghĩa v: mục tiêu này nhằm xác minh mọi tài sản đều thuộc quyền của doanh nghiệp và mọi khoản nợ phải trả là nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp vào ngày được xét đến. DN có quyền ? Quyền sử dụnglâu dài Quyền sở hữu 14 MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh s đ nh giá: các khoản mục trên bảng khai tài chính phải được ghi theo đúng giá trị và được tính đúng theo các nguyên tắc kế toán. Nguyên giá = 300.000.000 + (10%* 300.000.000) = 330.000.000 vnd Nợ TK 211 : 300.000.000 VND Có TK 111 : 300.000.000 VND Nguyên giá ? MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh tính phân loi và trình bày: các số tiền được ghi phải được phân loại đúng đắn theo các khoản mục trên bảng khai tài chính và thuyết minh rõ ràng. Nợ TK 156: 20.000.000 đ Có TK 154: 20.000.000đ Nợ TK 152: 70.000.000 đ Có TK 154: 70.000.000đ MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Xác minh tính chính xác máy móc: các phép tính tổng hợp, quá trình chuyển sổ, sang trang phải được thực hiện chính xác, các chi tiết trong số dư tài khoản phải thống nhất với các sổ phụ liên quan. 15 b - CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN * Ở khu vực công có 2 cách bày tỏ ý kiến - Phán xử như một quan toà - Tư vấn CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN BÁO CÁO KIỂM TOÁN * Ở khu vực kinh doanh hoặc các dự án ngoài ngân sách: Bày tỏ ý kiến dưới hình thức tư vấn. II – CÁC LOẠI KIỂM TOÁN 1 – Khái quát về các cách phân loại kiểm toán 2 – Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể 3 – Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy 16 1 – KHÁI QUÁT VỀ CÁC CÁCH PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ L I T I T T Kiểm toán tài chính iể toán tài chính Kiểm toán hoạt động iể toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ iể toán tuân thủ PHÂN LOẠI THEO TỔ CHỨC BỘ MÁY L I T T Kiểm toán nhà nước iể toán nhà n c Kiểm toán độc lập iể toán độc lập Kiểm toán nội bộ iể toán nội bộ Kiểm toán toàn diện Kiểm toán trọng điểm Phân loại theo phạm vi kiểm toán 1 Kiểm toán thông tin 2 Kiểm toán quy tắc 3 Kiểm toán hiệu quả 4 Kiểm toán hiệu năng Phân loại theo lĩnh vực kiểm toán 17 Phân loại theo phương pháp kiểm toán Phân loại theo phương pháp kiể toán PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CHỨNG TỪ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CHỨNG TỪ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN NGOÀI CHỨNG TỪ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN NGOÀI CHỨNG TỪ Kiểm toán thường xuyên Kiểm toán thường xuyên Kiểm toán định kỳ Kiểm toán định kỳ Kiểm toán bất thường Kiểm toán bất thường PHÂN LOẠI THEO CHU KỲ THỰC HIỆNPHÂN LOẠI THEO CHU KỲ THỰC HIỆN NGOẠI KIỂM N ẠI KIỂ NỘI KIỂM N I KIỂ Phân loại theo mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán Phân loại theo ối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiể toán Phân loại theo tính chất pháp lý Phân loại theo tính chất pháp lý KIỂM TOÁN BẮT BUỘCKIỂM TOÁN BẮT BUỘC KIỂM TOÁN TỰ NGUYỆNKIỂM TOÁN TỰ NGUYỆN 2 – PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNHA B KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG C KIỂM TOÁN TUÂN THỦ 18 A. KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Khái niệm: - Kiểm toán tài chính là xác minh và bày tỏ ý kiến về các Bảng khai tài chính của các đơn vị do các kiểm toán viên chuyên nghiệp tiến hành theo hệ thống pháp lý hiện hành. - Kiểm toán BCTC: Là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC của đơn vị. KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Đi tng ca kim toán tài chính: BẢNG KHAI TÀI CHÍNH: - Trình bày tình hình tài chính, trình bày thu nhập, trình bày những luồng tiền... - Các doanh nghiệp phải công bố các bảng khai tài chính như bảng cân đối tài sản, bảng kết quả, bảng chu chuyển tiền tệ cùng các giải trình khác. - Các báo cáo này có vị trí quan trọng trong hệ thống tài liệu kế toán và là đối tượng quan tâm trực tiếp của các tổ chức cá nhân. KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Mc đích: Nhằm kiểm tra và đánh giá tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên các bảng khai tài chính nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều người khác nhau. 19 KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Đc trng ca kim toán tài chính: * Kiểm toán tài chính được thực hiện theo 1 trong 2 cách: - Phân chia theo khoản mục. - Phân chia theo chu trình. * Kiểm toán tài chính được tiến hành với trình tự ngược với trình tự kế toán. PHÂN CHIA THEO KHOẢN MỤC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A - Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả 1- Tiền 1- Nợ ngắn hạn 2- Đầu tư ngắn hạn 2- Nợ dài hạn 3- Phải thu ngắn hạn 4- Hàng tồn kho 5- TS ngắn hạn khác B- Tài sản dài hạn B- Vốn chủ sở hữu 1- Phải thu dài hạn 1- Vốn chủ sở hữu 2- Tài sản cố định 2- Nguồn KP và quỹ 3- Bất động sản đầu tư 4- Đầu tư dài hạn 5- TS dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN PHÂN CHIA THEO CHU TRÌNH VỐN BẰNG TIỀN Tiền lương và nhân viên Huy động và hoàn trả vốn Hàng tồn kho Mua hàng và thanh toán Bán hàng và thu tiền 20 TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Chứng từ Trình tự của kế toán Trình tự của kiểm toán KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Chủ thể kiểm toán Kiểm toán tài chính được thực hiện bởi cả 3 loại hình kiểm toán viên: - Kiểm toán Nhà nước - Kiểm toán độc lập - Kiểm toán nội bộ Trong đó Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lậpt iến hành kiểm toán BCTC Kiểm toán nội bộ chỉ thực hiện khi có yêu cầu của Ban giám đốc. KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Cở sở tiến hành kiểm toán: * Luật kế toán * Chuẩn mực kế toán - Chuẩn mực kế toán quốc tế - Chuẩn mực kế toán Việt Nam * Chế độ kế toán hiện hành 21 B- KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Khái nim: - Kiểm toán nghiệp vụ là tiến hành xác minh và bày tỏ ý kiến về các tác nghiệp, các nghiệp vụ cụ thể, các quy trình trong những loại hoạt động khác nhau ở các bộ phận hay đơn vị được kiểm toán. - Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra và đánh giá tính hữu hiệu và tính hiệu quả trong hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ một tổ chức, một đơn vị. KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Đi tng ca kim toán hot đ ng: - Không ch bó hp lĩnh vc tài chính k toán: + Đánh giá một phương án sản xuất kinh doanh, + Đánh giá một TSCĐ mới đưa vào hoạt động,... - M r ng ra tt c các lĩnh vc và hot đ ng khác ca doanh nghip: + Đánh giá cơ cấu tổ chức, + Đánh giá hoạt động của phòng máy vi tính, + Đánh giá phương pháp sản xuất, bán hàng... KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Mc đích: Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tính hữu hiệu của đơn vị được kiểm toán thông qua việc đưa ra các lời khuyên cụ thể và rõ ràng cho Ban quản lý để điều chỉnh và xử lý tức thời các hoạt động và các hiện tượng bất thường. Tính hữu hiệu là mức độ hoàn thành các nhiệm vụ hay mục tiêu đã đề ra. Tính hiệu quả là việc đạt được kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. 22 KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Đc trng - Kiểm toán hoạt động quan tâm tới mối quan hệ giữa chi phí và kết quả để đánh giá hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý của cả hoạt động tài chính kế toán và cả các hoạt động phi tài chính. - Trình tự của kiểm toán hoạt động xuôi theo trình tự diễn ra của các hoạt động từ khi bắt đầu đến khi kết thúc hoạt động. KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Ch th kim toán: Kiểm toán hoạt động được thực hiện bởi cả 3 loại hình kiểm toán viên: - Kiểm toán Nhà nước - Kiểm toán độc lập - Kiểm toán nội bộ Trong đó Kiểm toán nội bộ tiến hành kiểm toán hoạt động là chủ yếu. Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập chỉ thực hiện khi có yêu cầu. KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Cơ s tin hành kim toán - Đối tượng của kiểm toán hoạt động rất đa dạng vì thế, khó có thể đưa ra các chuẩn mực chung cho loại kiểm toán này. - Đồng thời, tính hữu hiệu và hiệu quả của quá trình hoạt động rất khó được đánh giá một cách khách quan. - Thay vào đó, việc xây dựng các chuẩn mực làm cơ sở đánh giá thông tin có tính định tính trong một cuộc kiểm toán hoạt động là một việc mang nặng tính chủ quan. 23 C - KIỂM TOÁN TUÂN THỦ Khái nim: Kiểm toán tuân thủ là việc KTV xem xét, đánh giá sự tuân thủ luật pháp, chế độ, các nguyên tắc, các quyết định của các cơ quan có thẩm quyền tại các đơn vị được kiểm toán. Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra và đánh giá xem đơn vị được kiểm toán có tuân thủ pháp luật và các quy định do các cơ quan có thẩm quyền và đơn vị đã quy định hay không để kết luận về sự chấp hành pháp luật và các quy định của đơn vị. KIỂM TOÁN TUÂN THỦ Kiểm toán việc tuân thủ các luật thuế ở đơn vị; Kiểm toán của cơ quan nhà nước đối với DNNN, đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN về việc chấp hành các chính sách, chế độ về tài chính, kế toán Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng đối với đơn vị sử dụng vốn vay của ngân hàng. 3 – PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚCA B KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP C KIỂM TOÁN NỘI BỘ 24 A - KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Khái nim: - Kiểm toán Nhà nước là hệ thống bộ máy chuyên môn của Nhà nước thực hiện chức năng kiểm toán về ngân sách và tài sản của Nhà nước. - Luật Kiểm toán Nhà nước: Kiểm toán nhà nước là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Ch th kim toán: - Kiểm toán viên Nhà nước là các công chức Nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch kiểm toán để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán. - KTV nhà nước được phân chia theo ngạch công chức nhà nước gồm: Kiểm toán viên cao cấp. Kiểm toán viên chính. Kiểm toán viên . Kiểm toán viên dự bị KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Tiêu chun KTV nhà nc Vit Nam: Có đủ tiêu chuẩn của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan. Đã tốt nghiệp đại học ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế, luật.. Có thời gian làm việc liên tục từ 5 năm trở lên hoặc làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN từ 3 năm trở lên. Có chứng chỉ KTV nhà nước do Tổng KTNN cấp. 25 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Khách th kim toán: KTNN thực hiện kiểm tra các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng các nguồn ngân sách vào hoạt động đầu tư, kinh doanh và phúc lợi như: - Các doanh nghiệp Nhà nước, - Toà án, viện kiểm sát, - Các bộ, các ngành, - Các tổ chức, đoàn thể KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Các đc trng chính ca kim toán Nhà nc: Chức năng của kiểm toán Nhà nước: - KTNN thực hiện chức năng kiểm toán, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp của BC quyết toán NSNN các cấp và BCTC của các đơn vị sử dụng NSNN. - Kiểm toán tính tuân thủ pháp luật, tính kinh tế trong quản lý, sử dụng NSNN và tài sản công. - Đánh giá và xác nhận việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính, kế toán ở các đơn vị sử dụng NSNN. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Các đc trng chính ca kim toán Nhà nc: Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: Kiểm toán tuân thủ và kiểm toán tài chính. Chi phí kiểm toán: KTNN là cơ quan quản lý Nhà nước do đó tiến hành kiểm toán không thu phí . Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện: KTNN tiến hành kiểm toán thường xuyên và mang tính bắt buộc đối với các đơn vị kinh tế Nhà nước. Giá trị của Báo cáo kiểm toán Báo cáo của KTNN có giá trị pháp lý cao. 26 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC L ch s phát trin: Tại Việt Nam, kiểm toán Nhà nước được thành lập 11/7/1994 theo Nghị định 70/CP của Chính phủ. Năm 2005, Quốc hội đã ban hành Luật Kiểm toán Nhà nước và Kiểm toán Nhà nước trực thuộc Quốc hội. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Mô hình tổ chức bộ máy: Theo quan hệ dọc - Trực thuộc Quốc hội - Trực thuộc Chính phủ - Độc lập với các Cơ quan Nhà nước Theo quan hệ ngang - Theo chức năng - Theo lãnh thổ CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC QUỐC HỘI CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT QUỐC HỘI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂ T ÁN NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ BỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ 27 CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT QUỐC HỘI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂ T ÁN NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ BỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP VỚI QUỐC HỘI VÀ CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT TOÀ ÁN VIỆN KIỂM SÁT QUỐC HỘI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂ T ÁN NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ BỘ VÀ CƠ QUAN NGANG BỘ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Văn phòng Kiểm toán Nhà nước Kiểm toán chuyên ngành I Kiểm toán chuyên ngành II Kiểm toán chuyên ngành III Kiểm toán chuyên ngành IV Kiểm toán chuyên ngành V Kiểm toán chuyên ngành VI Kiểm toán chuyên ngành VII Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Tổng hợp Vụ Pháp chế Vụ chế độ và kiểm soát chất lượng Vụ Quan hệ quốc tế* 28 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Kiểm toán Nhà nước khu vực I (Hà Nội) Kiểm toán Nhà nước khu vực II (Nghệ An) Kiểm toán Nhà nước khu vực III (Đà Nẵng) Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (Hồ Chí Minh) Kiểm toán Nhà nước khu vực V (Cần Thơ) Kiểm toán Nhà nước khu vực VI (Quảng Ninh) Kiểm toán Nhà nước khu vực VII (Yên Bái) Kiểm toán Nhà nước khu vực VIII (Nha Trang) Kiểm toán Nhà nước khu vực IX (Mỹ Tho) B - KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Khái nim: Kiểm toán độc lập là bộ máy tổ chức của các kiểm toán viên chuyên nghiệp hành nghề kiểm toán và thực hiện các dịch vụ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng. Điu 2 Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP quy đ nh: Kiểm toán độc lập là việc kiểm tra và xác nhận của KTV và DN kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị được kiểm toán khi có yêu cầu của các đơn vị này. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kiểm toán độc lập cung cấp các dịch vụ sau: Kiểm toán BCTC Dịch vụ quyết toán thuế. Kiểm toán hoạt động. Kiểm toán tuân thủ. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Kiểm toán thông tin tài chính. Dịch vụ soát xét BCTC. Dịch vụ kế toán. Dịch vụ định giá doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn 29 KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Ch th kim toán: Kiểm toán viên độc lập KTV phải có các tiêu chuẩn sau: Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Có bằng tốt nghiệp đại học và có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên. Có chứng chỉ kiểm toán viên (CPA) do Bộ Tài chính cấp. Có đăng ký hành nghề kiểm toán viên với các cơ quan chức năng quản lý. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP KTV độc lập có thể được chia thành các ngạch bậc sau: Kiểm toán viên cao cấp Kiểm toán viên chính Kiểm toán viên Trợ lý kiểm toán viên KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Khách th: Khách thể của kiểm toán độc lập là tất cả các đơn vị, tổ chức, công ty, cá nhân có nhu cầu cần tới kiểm toán không phụ thuộc vào nguồn ngân sách sử dụng. Các đơn vị bắt buộc phảI kiểm toán độc lập: Doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức có hoạt động tín dụng, ngân hàng, tài chính. Doanh nghiệp kinh doanh, môI giới bảo hiểm. Công ty tham gia niêm yết trên TTCK. Các doanh nghiệp, tổ chức vay vốn ngân hàng. DNNN gồm công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty TNHH nhà nước, doanh nghiệp có từ 51% vốn nhà nước trở lên. Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành từ nhóm A trở lên. 30 KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Các đc trng chính: Chức năng của kiểm toán độc lập: Thực hiện mọi dịch vụ kiểm toán theo thoả thuận với khách hàng. Lĩnh vực kiểm toán: Kiểm toán BCTC và kiểm toán hoạt động. Chi phí kiểm toán Kiểm toán độc lập là doanh nghiệp lấy thu bù chi do đó tiến hành kiểm toán có thu phí và theo hợp đồng với khách hàng. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Các đc trng chính: Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện Kiểm toán độc lập thực hiện các dịch vụ kiểm toán trên nguyên tắc vừa bắt buộc, vừa tự nguyện theo hợp đồng với khách hàng và thực hiện kiểm toán thường xuyên. Giá trị của báo cáo kiểm toán Báo cáo của kiểm toán độc lập có giá trị pháp lý cao. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP L ch s phát trin ca kim toán đ c l p: Tại Việt Nam, Kiểm toán độc lập hình thành năm 1991 với 2 công ty đầu tiên là VACO và AASC. Đến tháng 8 năm 2008 đã có 150 công ty kiểm toán độc lập. Mô hình t# ch$c ca kim toán đ c l p: Văn phòng kiểm toán độc lập. Công ty kiểm toán độc lập 31 C - KIỂM TOÁN NỘI BỘ Khái nim: Kiểm toán nội bộ là tổ chức của các KTV không chuyên nghiệp tiến hành kiểm tra và đánh giá đối với hệ thống KSNB và các hoạt động của đơn vị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Theo Vin nghiên c$u kim toán n i b : Kiểm toán nội bộ là một chức năng đánh giá độc lập, được thiết lập trong một tổ chức nhằm kiểm tra và đánh giá các hoạt động của tổ chức như là một hoạt động của tổ chức. KIỂM TOÁN NỘI BỘ Ch th kim toán: Kiểm toán viên không chuyên nghiệp như: Các kiểm toán viên chuyên nghiệp Các kế toán viên Các kỹ thuật viên Các nhà quản lý... KIỂM TOÁN NỘI BỘ KTV nội bộ phải đủ các tiêu chuẩn sau: Có phẩm chất trung thực, khách quan, chưa có tiền án và chưa vi phạm pháp luật. Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, tài chính... Có kinh nghiệm làm trong kế toán từ 3 năm trở lên. Đã qua huấn luyện về nghiệp vụ kiểm toán nội bộ. 32 KIỂM TOÁN NỘI BỘ Khách th kim toán: Khách thể của kiểm toán nội bộ chính là bản thân các doanh nghiệp, các đơn vị, tổ chức hoặc các bộ phận, đơn vị trực thuộc... Các công ty thành viên Các phân xưởng, bộ phận sản xuất Các cửa hàng, đơn vị kinh doanh Các văn phòng đại diện KIỂM TOÁN NỘI BỘ Các đc trng chính: Chức năng của KTNB: - Tổ chức công tác KTNB trong doanh nghiệp. - Giải quyết các quan hệ với cơ quan ngoại kiểm. Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: Kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ. Chi phí kiểm toán KTNB thực hiện cuộc kiểm toán không thu phí. KIỂM TOÁN NỘI BỘ Các đc trng chính: Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện KTNB tiến hành các cuộc kiểm toán thường xuyên mang tính bắt buộc và cưỡng chế đối với các đơn vị trực thuộc. Giá trị của báo cáo kiểm toán Báo cáo của KTNB chỉ có giới hạn trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp và có ít giá trị pháp lý đối với bên ngoài và do đó báo cáo của KTNB không được tiêu chuẩn hoá. 33 KIỂM TOÁN NỘI BỘ L ch s phát trin Quyết định số 832/QĐ/BTC ngày 28/10/1997 Bộ Tài chính ra quy định về "Quy chế kiểm toán nội bộ áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước". Nhiệm vụ của KTNB: Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống KSNB. Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính của BCTC, báo cáo kế toán quản trị trước khi ký duyệt. Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh, tuân thủ luật pháp. Phát hiện những sơ hở, yếu kém trong quản lý, trong bảo vệ tài sản, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý. KIỂM TOÁN NỘI BỘ Mô hình t# ch$c Giám định viên kế toán Bộ phận kiểm toán nội bộ TỔNG GIÁM ĐỐCTỔNG GIÁM ĐỐC UỶ BAN KIỂM SOÁT UỶ BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ SẢN XUẤTĐƠN VỊ SẢN XUẤT KIỂM TOÁN NỘI BỘKIỂM TOÁN NỘI BỘPhòng ban chức năngPhòng ban chức năng III – QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN 99 Cộng Sản Nguyên Thuỷ • Sản xuất chưa phát triển • Nhu cầu thông tin chưa nhiều • Khả năng thu thập thông tin kém Phương pháp HT đơn giản: • Đánh dấu • Buộc nút • Phục vụ lợi ích XH 34 CHIẾM HỮU NÔ LỆ AUDITOR NGƯỜI QUẢN LÝ * SX ĐÃ PT (TRỒNG TRỌT VÀ CHĂN NUÔI ) * LĐ ĐÃ CAO • NHU CẦU THÔNG TIN TĂNG LÊN * KHẢ NĂNG THU THẬP THÔNG TIN TĂNG LÊN CHỦ SỞ HỮU CỦA CẢI XÃ HỘI THẾ KỶ XV - XVI AUDITOR Xuất hiện kế toán đối chiếu và kế toán kép NGƯỜI QUẢN LÝ CHỦ SỞ HỮU Sổ kế toán Sổ kế toán Năm 1929 - 1931 PHÁ SẢN CÁC CTY TÀI CHÍNH, MÔI GIỚI TÀI CHÍNH KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI Yêu cầu phải có kiểm tra độc lập 35 HOA KỲ NĂM 1934 – THÀNH LẬP UỶ BAN KIỂM TRA CHỨNG KHOÁN NĂM 1941 – THÀNH LẬP VIỆN KIỂM TOÁN VIÊN NỘI BỘ - IIA NĂM 1950 – THÀNH LẬP VĂN PHÒNG TỔNG KẾ TOÁN TRƯỞNG - GAO NĂM 1991 THÀNH LẬP 2 CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP NĂM 1994 – THÀNH LẬP CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC NĂM 1998 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ VIỆT NAM Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN Kim toán to nim tin cho nh%ng ng&i quan tâm ti các thông tin tài chính. i toán to ni tin cho nh ng ng i quan tâ t i các thông tin tài chính. Kim toán góp ph'n hng d(n nghip v và cng c hot đ ng tài chính . i toán góp ph'n h ng d(n nghip v và cng c hot đ ng tài chính . Kim toán góp ph'n nâng cao hiu qu và năng lc qun lý. i toán góp ph'n nâng cao hiu qu và năng l c qun lý. 36 HẾT CHƯƠNG I
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_kiem_toan_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toa.pdf