Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng

BẢNG KHAI TÀI CHÍNH KHÁC

 Báo cáo quyết toán ngân sách.

 Báo cáo quyết toán dự án đầu tư.

 Báo cáo quyết toán vốn đầu tư.

 Bảng khai tài khoản cá nhân.



KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN

 Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất

kinh doanh có lập các Bảng khai tài chính:

- Xí nghiệp

- Doanh nghiệp

- Công ty TNHH

- Công ty cổ phần

- Công ty liên doanh

pdf 36 trang kimcuc 22640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng

Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Đinh Thế Hùng
1ĐINH THẾ HÙNG
AAF - NEU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Lý thuyết kiểm toán - Trường Đại học Kinh tế 
Quốc dân
 Lý thuyết kiểm toán - Học v iện Tài chính.
 Kiểm toán - Trường Đại học Kinh Tế - Đại học 
Quốc gia TP. HCM.
 Kiểm toán - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
 Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
(VSA)
 Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Auditing – an integrated approach - Alvin A.Arens, 
James K. Loebbecke, Prentice-Hall International, Inc, 
1990.
 Auditing - Jack C.Robertson, Timothy Lauwers - Irwin 
Mc Graw - Hill, 1999
 The Audit Process – Principles, practices and cases -
Iain Gray, Stuart Manson, International Thomson 
Business Press, 1996
 Principles of Auditing - O. Ray Whittington, Kurt 
Pany, Irwin/Mc Graw – Hill Companies Inc, 1998
 Principals of auditing and other assurance service.
2TÀI LIỆU THAM KHẢO
 www.mof.gov.vn
 www.vacpa.org.vn
 www.vaa.com.vn
 www.kiemtoan.com.vn
 www.kiemtoannn.gov.vn
KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
NỘI DUNG KIỂM TOÁN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁNChương
III
Chương
II
Chương
I
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁNChương
IV
KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁNChương
V
CHƯƠNG
II
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
3II - CÁC LOẠI KIỂM TOÁN
I - BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG 
CỦA KIỂM TOÁN
III – QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 
VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN
KẾT CẤU CHƯƠNG I
I - BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG 
CỦA KIỂM TOÁN
1 – Bản chất của kiểm toán
2 – Chức năng của kiểm toán
1 - BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
?
KIỂM TOÁN LÀ GÌ?I Ì
CÓ 3 QUAN ĐIỂM KHÁC 
NHAU VỀ KIỂM TOÁN
 I 
 I 
4Quan điểm
III
Quan điểm
I
Quan điểm
II
QUAN ĐIỂM I: KIỂM TOÁN ĐƯỢC HIỂU 
THEO ĐÚNG THỜI ĐIỂM PHÁT SINH 
TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Vương quốc Anh
“Kiểm toán là hoạt
động xác minh và bày tỏ
ý kiến về các bảng khai
tài chính của các xí
nghiệp do các kiểm
toán viên độc lập tiến
hành trên cơ sở luật
định.”
ố
“ iể t l ạt
ộ i tỏ
 iế ề ả i
t i í í
iệ iể
t i ộ lậ tiế
tr s l ật
ị .”
QUAN ĐIỂM I
“Kiểm toán là một quá trình mà qua đó một người độc
lập, có nghiệp vụ tập hợp và đánh giá rõ ràng về thông tin 
có thể lượng hoá có liên quan đến một thực thể kinh tế
riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo cáo mức độ
phù hợp giữa thông tin có thể luợng hoá với những tiêu
chuẩn đã được thiết lập". – HOA KỲ
"Kiểm toán là việc nghiên cứu và kiểm tra các tài khoản niên
độ của một tổ chức do một người độc lập, đủ danh nghĩa gọi là
một kiểm toán viên tiến hành để khẳng định rằng những tài
khoản đó phản ánh đúng đắn tình hình tài chính thực tế không
che dấu sự gian lận và chúng được trình bày theo mẫu chính
thức của luật định.“ – CH PHÁP
5Chứ
c n
ăng
của
kiểm
toán
Đối tượ
ng của
kiểm to
án
KIỂM TOÁN
Khách thể của kiểm
toán
Chủ thể kiểm toán
Cơ sở tiến hành
CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN
CHỨC 
NĂNG 
BÀY TỎ 
Ý KIẾN
CHỨC 
NĂNG 
XÁC 
MINH
BẢNG KHAI TÀI CHÍNH I I Í
BẢNG KHAI 
TÀI CHÍNH 
KHÁC
BÁO CÁO 
TÀI CHÍNH
ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM TOÁNI I 
6BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng
cân đối
kế toán
Báo cáo
kết quả
kinh
doanh
Báo cáo
lưu chuyển
tiền tệ
Thuyết minh
báo cáo
tài chính
BẢNG KHAI TÀI CHÍNH KHÁC
 Báo cáo quyết toán ngân sách.
 Báo cáo quyết toán dự án đầu tư.
 Báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
 Bảng khai tài khoản cá nhân.
 
KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN
 Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất
kinh doanh có lập các Bảng khai tài chính:
- Xí nghiệp
- Doanh nghiệp
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Công ty liên doanh
- 
7CHỦ THỂ KIỂM TOÁN
?
KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬPI I 
• Trình độ chuyên môn nghề nghiệp
(Chứng chỉ kiểm toán viên độc lập
– CPA) 
• Đăng ký hành nghề kiểm toán
• Đảm bảo tính độc lập
- về kinh tế
- về quan hệ xã hội
• Có đạo đức nghề nghiệp
• Trình độ chuyên ôn nghề nghiệp
( h ng chỉ kiể toán viên độc lập
– ) 
• ăng ký hành nghề kiể toán
• ả bảo tính độc lập
- về kinh tế
- về quan hệ xã hội
• ó đạo đ c nghề nghiệp
CƠ SỞ TIẾN HÀNH KIỂM TOÁN
 LUẬT KẾ TOÁN
 LUẬT KIỂM TOÁN
 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
 CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH
?
KIỂM TOÁN CÓ PHẢI LÀ 
KIỂM TRA KẾ TOÁN?
I I 
I 
QUAN ĐIỂM II- KIỂM TOÁN 
ĐỒNG NHẤT VỚI KIỂM TRA KẾ TOÁN
8KIỂM TRA 
KẾ TOÁN ĐỒNG NHẤT
- Một chức năng
của kế toán.
- Không phải là
một hoạt động
độc lập.
KIỂM TOÁN
- Là một hoạt
động độc lập.
- Kiểm tra bên
ngoài đối với
kế toán
Quan điểm này
phát sinh trong
thời điểm nào?
?
Quan điểm này tồn tại: 
- Trong điều kiện kiểm
tra chưa phát triển.
- Trong cơ chế kế hoạch
hoá tập trung.
Nhà nước:
+ vừa là chủ sở hữu
+ vừa là người quản lý,
+ vừa là người trực tiếp
kiểm tra, kiểm soát.
uan điể này tồn tại: 
- Trong điều kiện kiể
tra ch a phát triển.
- Trong c chế kế hoạch
hoá tập trung.
hà n c:
+ v a là chủ s h u
+ v a là ng i quản lý,
+ v a là ng i tr c tiếp
kiể tra, kiể soát.
KẾT LUẬN
Không thể đồng nhất kiểm
toán với kiểm tra kế toán vì sự
tồn tại hay không tồn tại của
kiểm toán tách biệt với kiểm
tra kế toán.
9QUAN ĐIỂM III 
QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TOÁN
1
Kiểm
toán
thông
tin
2
Kiểm
toán
quy
tắc
3
Kiểm
toán
hiệu
quả
4
Kiểm
toán
hiệu
năng
Kim toán thông tin: hướng tới việc đánh giá tính 
trung thực và hợp pháp của các tài liệu, các con số... 
làm cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các mối quan 
hệ về kinh tế và tạo niềm tin cho những người quan 
tâm đến tài liệu kế toán.
Kim toán quy tc: hng vào vic đánh giá tình hình 
thc hin các th l, ch đ	, lu
t pháp ca đơn v
 
đc kim tra trong quá trình hot đ	ng.
Kim toán hiu qu: là xác minh mối liên hệ 
giữa chi phí và kết quả giúp hoàn thiện các 
chính sách, phương hướng, giải pháp về hoạt 
động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
Kim toán hiu năng: hướng xác minh về 
việc thực hiện mục tiêu của các chương 
trình, dự án nhằm nâng cao năng lực quản lý 
của các đơn vị kiểm toán.
10
KẾT LUẬN
Kiểm toán là hoạt động độc lập với chức năng cơ bản là xác 
minh và thuyết phục để tạo niềm tin cho những người quan tâm 
vào những kết luận kiểm toán.
Kiểm toán hình thành một hệ thống phương pháp kỹ thuật riêng 
gồm phương pháp kiểm toán chứng từ và phương pháp kiểm 
toán ngoài chứng từ thích ứng với đối tượng kiểm toán.
Kiểm toán phải thực hiện mọi hoạt động kiểm tra, kiểm soát về 
những vấn đề liên quan đến thực trạng tài chính và sự phản ánh 
của nó trên sổ kế toán cùng hiệu quả đạt được.
Nội dung trực tiếp của kiểm toán trước hết và chủ yếu là thực trạng 
của hoạt động tài chính một phần đã được phản ánh trên tài liệu kế 
toán, còn một phần chưa được phản ánh trong tài liệu kế toán.
Kiểm toán được thực hiện bởi những người có trình độ 
chuyên sâu về kế toán và kiểm toán.
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KIỂM TOÁN
Kiểm toán là việc xác minh và bày tỏ ý 
kiến về các hoạt động cần kiểm toán 
trước hết là hoạt động tài chính bằng 
hệ thống các phương pháp kỹ thuật của 
kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài 
chứng từ do các kiểm toán viên có trình 
độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện 
trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.
2 - CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN
CHỨC NĂNG XÁC MINHa
b CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN
11
a- CHỨC NĂNG XÁC MINH
 Chức năng xác minh nhằm khẳng định mức độ 
trung thực (độ tin cậy) của các con số, tài liệu và 
tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ 
hay việc lập các bảng khai tài chính. 
 Xác minh là chức năng cơ bản nhất gắn liền với 
sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt động 
kiểm toán.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1 - Tiền và các khoản tương đương 850,000$ 
2 - Đầu tư ngắn hạn 700,000 
.
TỔNG TÀI SẢN 14,000,000$ 
NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
TỔNG NGUỒN VỐN 14,000,000$ 
Ví dụ về xác minh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1 - Tiền và các khoản tương đương 850,000$ 
2 - Đầu tư ngắn hạn 700,000 
.
TỔNG TÀI SẢN 14,000,000$ 
NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
TỔNG NGUỒN VỐN 14,000,000$ 
SỔ CÁI - TK 111
Diễn giải Nợ Có
Số dư đầu kỳ 200,000$ 
. .
Tổng số phát sinh 800,000 150,000 
Số dư cuối kỳ 850,000$ 
12
CHỨC NĂNG XÁC MINH
 Chức năng xác minh được thể hiện khác nhau 
đối với từng đối tượng: 
 Đối với các bảng khai tài chính:
- Chức năng xác minh được thực hiện bởi 
người kiểm tra độc lập ở bên ngoài
- Việc kiểm tra hướng tới 2 mặt:
+ Kiểm toán về độ tin cậy, tính trung thực
của các con số.
+ Kiểm toán xác định tính hợp pháp của các
biểu mẫu kế toán. 
CHỨC NĂNG XÁC MINH
 Đối với các thông tin đã được lượng hoá:
+ Chức năng xác minh được thực hiện thông
qua hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Kết quả cuối cùng được dùng để điều chỉnh
trực tiếp nhằm có hệ thống thông tin tin cậy và
phục vụ lập các bảng khai tài chính.
Xác minh quyền và nghĩa vụác inh quyền và nghĩa vụ
Xác minh tính định giáác inh tính định giá
Xác minh phân loại trình bàyác inh phân loại trình bày
Xác minh chính xác cơ họcác inh chính xác c học
Xác minh tính hiệu lựcác inh tính hiệu l c
Xác minh tính trọn vẹnác inh tính trọn vẹn
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN BCTC I I 
13
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh tính hiu lc: mục tiêu này đề cập đến
yêu cầu các con số và khoản mục được ghi trên
báo cáo tài chính là có thật (tài sản thực tế có
tồn tại hoặc nghiệp vụ đã xẩy ra).
Nợ TK 211 : 300.000.000 VND
Có TK 111: 300.000.000 VND
Mua ôtô FORD
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh tính trn vn: mục tiêu này quan
tâm đến tính đầy đủ trong việc phản ánh các
khoản mục và số dư trên báo cáo tài chính.
HOÁ ĐƠN
Sổ cái
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh quyn và nghĩa v: mục tiêu này nhằm
xác minh mọi tài sản đều thuộc quyền của doanh
nghiệp và mọi khoản nợ phải trả là nghĩa vụ thanh
toán của doanh nghiệp vào ngày được xét đến.
DN có
quyền
? Quyền sử dụnglâu dài
Quyền sở hữu
14
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh s đ
nh giá: các khoản mục trên bảng khai
tài chính phải được ghi theo đúng giá trị và được tính
đúng theo các nguyên tắc kế toán.
Nguyên giá = 300.000.000 + (10%* 300.000.000)
= 330.000.000 vnd
Nợ TK 211 : 300.000.000 VND
Có TK 111 : 300.000.000 VND
Nguyên giá ?
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh tính phân loi và trình bày: các số
tiền được ghi phải được phân loại đúng đắn
theo các khoản mục trên bảng khai tài chính
và thuyết minh rõ ràng.
Nợ TK 156: 20.000.000 đ
Có TK 154: 20.000.000đ
Nợ TK 152: 70.000.000 đ
Có TK 154: 70.000.000đ
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Xác minh tính chính xác máy móc: các phép tính
tổng hợp, quá trình chuyển sổ, sang trang phải được
thực hiện chính xác, các chi tiết trong số dư tài
khoản phải thống nhất với các sổ phụ liên quan.
15
b - CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN
* Ở khu vực công có 2 cách bày tỏ ý kiến
- Phán xử như một quan toà
- Tư vấn
CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN
BÁO CÁO 
KIỂM TOÁN
* Ở khu vực kinh doanh hoặc các dự án ngoài
ngân sách:
Bày tỏ ý kiến dưới
hình thức tư vấn.
II – CÁC LOẠI KIỂM TOÁN
1 – Khái quát về các cách phân loại kiểm toán
2 – Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể
3 – Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy
16
1 – KHÁI QUÁT VỀ CÁC CÁCH 
PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ L I T I T T
Kiểm toán
tài chính
iể toán
tài chính
Kiểm toán
hoạt động
iể toán
hoạt động
Kiểm toán
tuân thủ
iể toán
tuân thủ
PHÂN LOẠI THEO TỔ CHỨC BỘ MÁY L I T T 
Kiểm toán
nhà nước
iể toán
nhà n c
Kiểm toán
độc lập
iể toán
độc lập
Kiểm toán
nội bộ
iể toán
nội bộ
Kiểm toán
toàn diện
Kiểm toán
trọng điểm
Phân loại
theo phạm vi 
kiểm toán
1
Kiểm
toán
thông
tin
2
Kiểm
toán
quy
tắc
3
Kiểm
toán
hiệu
quả
4
Kiểm
toán
hiệu
năng
Phân loại theo lĩnh vực kiểm toán
17
Phân loại theo
phương pháp kiểm toán
Phân loại theo
phương pháp kiể toán
PHƯƠNG PHÁP 
KIỂM TOÁN CHỨNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP 
KIỂM TOÁN CHỨNG TỪ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN NGOÀI CHỨNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN 
NGOÀI CHỨNG TỪ
Kiểm toán
thường xuyên
Kiểm toán
thường xuyên
Kiểm toán
định kỳ
Kiểm toán
định kỳ
Kiểm toán
bất thường
Kiểm toán
bất thường
PHÂN LOẠI THEO CHU KỲ THỰC HIỆNPHÂN LOẠI THEO CHU KỲ THỰC HIỆN
NGOẠI 
KIỂM
N ẠI 
KIỂ
NỘI 
KIỂM
N I 
KIỂ
Phân loại theo
mối quan hệ giữa chủ thể
và khách thể kiểm toán
Phân loại theo
ối quan hệ giữa chủ thể
và khách thể kiể toán
Phân loại
theo tính chất
pháp lý
Phân loại
theo tính chất
pháp lý
KIỂM TOÁN BẮT BUỘCKIỂM TOÁN BẮT BUỘC KIỂM TOÁN TỰ NGUYỆNKIỂM TOÁN TỰ NGUYỆN
2 – PHÂN LOẠI 
THEO ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNHA
B KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
C KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
18
A. KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Khái niệm:
- Kiểm toán tài chính là xác minh và bày tỏ ý kiến về
các Bảng khai tài chính của các đơn vị do các kiểm
toán viên chuyên nghiệp tiến hành theo hệ thống
pháp lý hiện hành.
- Kiểm toán BCTC: Là việc kiểm tra và xác nhận về
tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế
toán và BCTC của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng
có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC của đơn vị.
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Đi tng ca kim toán tài chính:
BẢNG KHAI TÀI CHÍNH:
- Trình bày tình hình tài chính, trình bày thu
nhập, trình bày những luồng tiền... 
- Các doanh nghiệp phải công bố các bảng khai
tài chính như bảng cân đối tài sản, bảng kết
quả, bảng chu chuyển tiền tệ cùng các giải trình
khác. 
- Các báo cáo này có vị trí quan trọng trong hệ
thống tài liệu kế toán và là đối tượng quan tâm
trực tiếp của các tổ chức cá nhân. 
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Mc đích:
Nhằm kiểm tra và đánh giá tính trung thực và
hợp lý của các thông tin trên các bảng khai tài
chính nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng thông tin 
của nhiều người khác nhau.
19
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Đc trng ca kim toán tài chính:
* Kiểm toán tài chính được thực hiện theo 1 
trong 2 cách: 
- Phân chia theo khoản mục.
- Phân chia theo chu trình.
* Kiểm toán tài chính được tiến hành với trình 
tự ngược với trình tự kế toán.
PHÂN CHIA THEO KHOẢN MỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A - Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả
1- Tiền 1- Nợ ngắn hạn
2- Đầu tư ngắn hạn 2- Nợ dài hạn
3- Phải thu ngắn hạn
4- Hàng tồn kho
5- TS ngắn hạn khác
B- Tài sản dài hạn B- Vốn chủ sở hữu
1- Phải thu dài hạn 1- Vốn chủ sở hữu
2- Tài sản cố định 2- Nguồn KP và quỹ
3- Bất động sản đầu tư
4- Đầu tư dài hạn
5- TS dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
PHÂN CHIA THEO CHU TRÌNH
VỐN BẰNG TIỀN
Tiền
lương
và
nhân
viên
Huy động và
hoàn trả vốn
Hàng tồn kho
Mua
hàng
và
thanh
toán
Bán
hàng
và
thu
tiền
20
TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
Sổ
cái
Báo
cáo
tài
chính
Sổ
chi 
tiết
Chứng
từ
Trình tự của kế toán
Trình tự của kiểm toán
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Chủ thể kiểm toán
Kiểm toán tài chính được thực hiện bởi cả 3 loại hình 
kiểm toán viên:
- Kiểm toán Nhà nước
- Kiểm toán độc lập
- Kiểm toán nội bộ
Trong đó Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lậpt iến
hành kiểm toán BCTC 
Kiểm toán nội bộ chỉ thực hiện khi có yêu cầu của Ban 
giám đốc.
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
 Cở sở tiến hành kiểm toán:
* Luật kế toán
* Chuẩn mực kế toán
- Chuẩn mực kế toán quốc tế
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam
* Chế độ kế toán hiện hành
21
B- KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Khái nim:
- Kiểm toán nghiệp vụ là tiến hành xác minh và 
bày tỏ ý kiến về các tác nghiệp, các nghiệp vụ 
cụ thể, các quy trình trong những loại hoạt động 
khác nhau ở các bộ phận hay đơn vị được kiểm 
toán.
- Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra và đánh
giá tính hữu hiệu và tính hiệu quả trong hoạt
động của một bộ phận hay toàn bộ một tổ chức, 
một đơn vị.
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Đi tng ca kim toán hot đ	ng:
- Không ch bó hp  lĩnh vc tài chính k 
toán: 
+ Đánh giá một phương án sản xuất kinh doanh,
+ Đánh giá một TSCĐ mới đưa vào hoạt động,... 
- M r	ng ra tt c các lĩnh vc và hot đ	ng 
khác ca doanh nghip: 
+ Đánh giá cơ cấu tổ chức, 
+ Đánh giá hoạt động của phòng máy vi tính,
+ Đánh giá phương pháp sản xuất, bán hàng...
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Mc đích:
Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tính
hữu hiệu của đơn vị được kiểm toán thông qua 
việc đưa ra các lời khuyên cụ thể và rõ ràng cho 
Ban quản lý để điều chỉnh và xử lý tức thời các 
hoạt động và các hiện tượng bất thường. 
 Tính hữu hiệu là mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ hay mục tiêu đã đề ra.
 Tính hiệu quả là việc đạt được kết quả cao
nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.
22
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Đc trng
- Kiểm toán hoạt động quan tâm tới mối quan hệ 
giữa chi phí và kết quả để đánh giá hiệu quả 
hoạt động và hiệu năng quản lý của cả hoạt 
động tài chính kế toán và cả các hoạt động phi 
tài chính. 
- Trình tự của kiểm toán hoạt động xuôi theo 
trình tự diễn ra của các hoạt động từ khi bắt đầu 
đến khi kết thúc hoạt động.
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Ch th kim toán:
Kiểm toán hoạt động được thực hiện bởi cả 3 
loại hình kiểm toán viên:
- Kiểm toán Nhà nước
- Kiểm toán độc lập
- Kiểm toán nội bộ
Trong đó Kiểm toán nội bộ tiến hành kiểm toán
hoạt động là chủ yếu. 
Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập chỉ
thực hiện khi có yêu cầu.
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
 Cơ s tin hành kim toán
- Đối tượng của kiểm toán hoạt động rất đa
dạng vì thế, khó có thể đưa ra các chuẩn mực
chung cho loại kiểm toán này. 
- Đồng thời, tính hữu hiệu và hiệu quả của quá
trình hoạt động rất khó được đánh giá một cách
khách quan. 
- Thay vào đó, việc xây dựng các chuẩn mực
làm cơ sở đánh giá thông tin có tính định tính
trong một cuộc kiểm toán hoạt động là một việc
mang nặng tính chủ quan.
23
C - KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
 Khái nim:
 Kiểm toán tuân thủ là việc KTV xem xét, đánh 
giá sự tuân thủ luật pháp, chế độ, các nguyên 
tắc, các quyết định của các cơ quan có thẩm 
quyền tại các đơn vị được kiểm toán. 
 Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra và đánh
giá xem đơn vị được kiểm toán có tuân thủ
pháp luật và các quy định do các cơ quan có
thẩm quyền và đơn vị đã quy định hay không
để kết luận về sự chấp hành pháp luật và các
quy định của đơn vị. 
KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
 Kiểm toán việc tuân thủ các luật thuế ở đơn vị;
 Kiểm toán của cơ quan nhà nước đối với DNNN, 
đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN về việc chấp
hành các chính sách, chế độ về tài chính, kế toán
 Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của
hợp đồng tín dụng đối với đơn vị sử dụng vốn
vay của ngân hàng.
3 – PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN 
THEO TỔ CHỨC BỘ MÁY
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚCA
B KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
C KIỂM TOÁN NỘI BỘ
24
A - KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Khái nim:
- Kiểm toán Nhà nước là hệ thống bộ máy 
chuyên môn của Nhà nước thực hiện chức 
năng kiểm toán về ngân sách và tài sản của 
Nhà nước.
- Luật Kiểm toán Nhà nước:
Kiểm toán nhà nước là cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước do 
Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Ch th kim toán:
- Kiểm toán viên Nhà nước 
là các công chức Nhà nước được bổ nhiệm vào 
ngạch kiểm toán để thực hiện nhiệm vụ kiểm 
toán.
- KTV nhà nước được phân chia theo ngạch 
công chức nhà nước gồm:
 Kiểm toán viên cao cấp.
 Kiểm toán viên chính.
 Kiểm toán viên .
 Kiểm toán viên dự bị
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Tiêu chun KTV nhà nc Vit Nam:
 Có đủ tiêu chuẩn của cán bộ, công chức theo quy 
định của pháp luật.
 Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp, có phẩm chất 
đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm, liêm 
khiết, trung thực, khách quan.
 Đã tốt nghiệp đại học ngành tài chính, kế toán, kiểm 
toán, kinh tế, luật..
 Có thời gian làm việc liên tục từ 5 năm trở lên hoặc 
làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN từ 3 năm trở lên.
 Có chứng chỉ KTV nhà nước do Tổng KTNN cấp.
25
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Khách th kim toán:
KTNN thực hiện kiểm tra các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sử dụng các nguồn
ngân sách vào hoạt động đầu tư, kinh doanh và
phúc lợi như:
- Các doanh nghiệp Nhà nước, 
- Toà án, viện kiểm sát, 
- Các bộ, các ngành, 
- Các tổ chức, đoàn thể
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Các đc trng chính ca kim toán Nhà nc:
 Chức năng của kiểm toán Nhà nước: 
- KTNN thực hiện chức năng kiểm toán, xác 
nhận tính đúng đắn, hợp pháp của BC quyết 
toán NSNN các cấp và BCTC của các đơn vị 
sử dụng NSNN.
- Kiểm toán tính tuân thủ pháp luật, tính kinh tế 
trong quản lý, sử dụng NSNN và tài sản công.
- Đánh giá và xác nhận việc chấp hành các 
chính sách, chế độ tài chính, kế toán ở các đơn 
vị sử dụng NSNN.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Các đc trng chính ca kim toán Nhà nc:
 Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: 
Kiểm toán tuân thủ và kiểm toán tài chính.
 Chi phí kiểm toán:
KTNN là cơ quan quản lý Nhà nước do đó tiến 
hành kiểm toán không thu phí .
 Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện:
KTNN tiến hành kiểm toán thường xuyên và 
mang tính bắt buộc đối với các đơn vị kinh tế 
Nhà nước.
 Giá trị của Báo cáo kiểm toán
Báo cáo của KTNN có giá trị pháp lý cao.
26
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 L
ch s phát trin:
 Tại Việt Nam, kiểm toán Nhà nước được 
thành lập 11/7/1994 theo Nghị định 70/CP của 
Chính phủ. 
 Năm 2005, Quốc hội đã ban hành Luật Kiểm 
toán Nhà nước và Kiểm toán Nhà nước trực 
thuộc Quốc hội.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
 Mô hình tổ chức bộ máy:
 Theo quan hệ dọc
- Trực thuộc Quốc hội
- Trực thuộc Chính phủ
- Độc lập với các Cơ quan Nhà nước
 Theo quan hệ ngang
- Theo chức năng
- Theo lãnh thổ
CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TRỰC THUỘC QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
QUỐC HỘI
KIỂM TOÁN 
NHÀ NƯỚC
KIỂ T ÁN 
NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
BỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
27
CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TRỰC THUỘC CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
QUỐC HỘI
KIỂM TOÁN 
NHÀ NƯỚC
KIỂ T ÁN 
NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
BỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
ĐỘC LẬP VỚI QUỐC HỘI VÀ CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
TOÀ ÁN 
VIỆN KIỂM SÁT
QUỐC HỘI
KIỂM TOÁN 
NHÀ NƯỚC
KIỂ T ÁN 
NHÀ N C NGUYÊN THỦ QUỐC GIANGUYÊN THỦ QUỐC GIABỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
BỘ VÀ CƠ QUAN 
NGANG BỘ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
 Văn phòng Kiểm toán Nhà nước
 Kiểm toán chuyên ngành I
 Kiểm toán chuyên ngành II
 Kiểm toán chuyên ngành III
 Kiểm toán chuyên ngành IV
 Kiểm toán chuyên ngành V
 Kiểm toán chuyên ngành VI
 Kiểm toán chuyên ngành VII
 Vụ Tổ chức cán bộ
 Vụ Tổng hợp
 Vụ Pháp chế
 Vụ chế độ và kiểm soát chất lượng
 Vụ Quan hệ quốc tế*
28
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
 Kiểm toán Nhà nước khu vực I (Hà Nội)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực II (Nghệ An)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực III (Đà Nẵng)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (Hồ Chí Minh)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực V (Cần Thơ)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực VI (Quảng Ninh)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực VII (Yên Bái)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực VIII (Nha Trang)
 Kiểm toán Nhà nước khu vực IX (Mỹ Tho) 
B - KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Khái nim:
Kiểm toán độc lập là bộ máy tổ chức của các
kiểm toán viên chuyên nghiệp hành nghề kiểm
toán và thực hiện các dịch vụ khác nhau theo yêu
cầu của khách hàng.
 Điu 2 Ngh
 đ
nh 105/2004/NĐ-CP quy đ
nh:
Kiểm toán độc lập là việc kiểm tra và xác nhận
của KTV và DN kiểm toán về tính trung thực và
hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC 
của các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị được kiểm
toán khi có yêu cầu của các đơn vị này. 
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Kiểm toán độc lập cung cấp các dịch vụ sau:
 Kiểm toán BCTC
 Dịch vụ quyết toán thuế.
 Kiểm toán hoạt động.
 Kiểm toán tuân thủ.
 Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
 Kiểm toán thông tin tài chính.
 Dịch vụ soát xét BCTC.
 Dịch vụ kế toán.
 Dịch vụ định giá doanh nghiệp
 Dịch vụ tư vấn
29
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Ch th kim toán:
Kiểm toán viên độc lập
KTV phải có các tiêu chuẩn sau:
 Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm
khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
 Có bằng tốt nghiệp đại học và có kinh nghiệm
từ 5 năm trở lên.
 Có chứng chỉ kiểm toán viên (CPA) do Bộ Tài 
chính cấp.
 Có đăng ký hành nghề kiểm toán viên với các 
cơ quan chức năng quản lý.
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 KTV độc lập có thể được chia thành các
ngạch bậc sau:
 Kiểm toán viên cao cấp
 Kiểm toán viên chính
 Kiểm toán viên
 Trợ lý kiểm toán viên
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Khách th:
Khách thể của kiểm toán độc lập là tất cả các đơn vị, tổ 
chức, công ty, cá nhân có nhu cầu cần tới kiểm toán 
không phụ thuộc vào nguồn ngân sách sử dụng.
 Các đơn vị bắt buộc phảI kiểm toán độc lập:
 Doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
 Tổ chức có hoạt động tín dụng, ngân hàng, tài chính.
 Doanh nghiệp kinh doanh, môI giới bảo hiểm.
 Công ty tham gia niêm yết trên TTCK.
 Các doanh nghiệp, tổ chức vay vốn ngân hàng.
 DNNN gồm công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà
nước, công ty TNHH nhà nước, doanh nghiệp có từ
51% vốn nhà nước trở lên.
 Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành từ 
nhóm A trở lên. 
30
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Các đc trng chính:
 Chức năng của kiểm toán độc lập: 
Thực hiện mọi dịch vụ kiểm toán theo thoả
thuận với khách hàng.
 Lĩnh vực kiểm toán:
Kiểm toán BCTC và kiểm toán hoạt động.
 Chi phí kiểm toán
Kiểm toán độc lập là doanh nghiệp lấy thu bù
chi do đó tiến hành kiểm toán có thu phí và
theo hợp đồng với khách hàng.
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 Các đc trng chính:
 Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện
Kiểm toán độc lập thực hiện các dịch vụ kiểm
toán trên nguyên tắc vừa bắt buộc, vừa tự
nguyện theo hợp đồng với khách hàng và
thực hiện kiểm toán thường xuyên.
 Giá trị của báo cáo kiểm toán
Báo cáo của kiểm toán độc lập có giá trị pháp
lý cao.
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
 L
ch s phát trin ca kim toán đ	c l
p:
 Tại Việt Nam, Kiểm toán độc lập hình thành
năm 1991 với 2 công ty đầu tiên là VACO và
AASC.
 Đến tháng 8 năm 2008 đã có 150 công ty
kiểm toán độc lập.
 Mô hình t# ch$c ca kim toán đ	c l
p:
 Văn phòng kiểm toán độc lập.
 Công ty kiểm toán độc lập
31
C - KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Khái nim:
Kiểm toán nội bộ là tổ chức của các KTV không
chuyên nghiệp tiến hành kiểm tra và đánh giá
đối với hệ thống KSNB và các hoạt động của
đơn vị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị
doanh nghiệp.
 Theo Vin nghiên c$u kim toán n	i b	: 
Kiểm toán nội bộ là một chức năng đánh giá độc
lập, được thiết lập trong một tổ chức nhằm kiểm
tra và đánh giá các hoạt động của tổ chức như
là một hoạt động của tổ chức.
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Ch th kim toán:
Kiểm toán viên không chuyên nghiệp như:
 Các kiểm toán viên chuyên nghiệp
 Các kế toán viên
 Các kỹ thuật viên
 Các nhà quản lý... 
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 KTV nội bộ phải đủ các tiêu chuẩn sau:
 Có phẩm chất trung thực, khách quan, chưa 
có tiền án và chưa vi phạm pháp luật.
 Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, 
tài chính...
 Có kinh nghiệm làm trong kế toán từ 3 năm 
trở lên.
 Đã qua huấn luyện về nghiệp vụ kiểm toán nội 
bộ.
32
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Khách th kim toán:
Khách thể của kiểm toán nội bộ chính là bản
thân các doanh nghiệp, các đơn vị, tổ chức hoặc
các bộ phận, đơn vị trực thuộc...
 Các công ty thành viên
 Các phân xưởng, bộ phận sản xuất
 Các cửa hàng, đơn vị kinh doanh
 Các văn phòng đại diện
 
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Các đc trng chính:
 Chức năng của KTNB:
- Tổ chức công tác KTNB trong doanh nghiệp.
- Giải quyết các quan hệ với cơ quan ngoại kiểm.
 Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu:
Kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ.
 Chi phí kiểm toán
KTNB thực hiện cuộc kiểm toán không thu phí.
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Các đc trng chính:
 Tính chất pháp lý và chu kỳ thực hiện
KTNB tiến hành các cuộc kiểm toán thường
xuyên mang tính bắt buộc và cưỡng chế đối với
các đơn vị trực thuộc.
 Giá trị của báo cáo kiểm toán
Báo cáo của KTNB chỉ có giới hạn trong phạm vi 
nội bộ doanh nghiệp và có ít giá trị pháp lý đối với
bên ngoài và do đó báo cáo của KTNB không
được tiêu chuẩn hoá.
33
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 L
ch s phát trin
Quyết định số 832/QĐ/BTC ngày 28/10/1997 Bộ Tài 
chính ra quy định về "Quy chế kiểm toán nội bộ áp 
dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước".
 Nhiệm vụ của KTNB:
 Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống KSNB.
 Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông
tin kinh tế, tài chính của BCTC, báo cáo kế toán quản
trị trước khi ký duyệt.
 Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản
lý kinh doanh, tuân thủ luật pháp.
 Phát hiện những sơ hở, yếu kém trong quản lý, trong
bảo vệ tài sản, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ
thống quản lý.
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
 Mô hình t# ch$c
 Giám định viên kế toán
 Bộ phận kiểm toán nội bộ
TỔNG GIÁM ĐỐCTỔNG GIÁM ĐỐC
UỶ BAN 
KIỂM SOÁT
UỶ BAN 
KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
ĐƠN VỊ SẢN XUẤTĐƠN VỊ SẢN XUẤT
KIỂM TOÁN NỘI BỘKIỂM TOÁN NỘI BỘPhòng ban chức năngPhòng ban chức năng
III – QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 
VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN
99
Cộng Sản
Nguyên Thuỷ
• Sản xuất chưa
phát triển
• Nhu cầu
thông tin chưa
nhiều
• Khả năng thu
thập thông tin 
kém
Phương pháp
HT đơn giản:
• Đánh dấu
• Buộc nút
• 
Phục vụ lợi ích XH
34
CHIẾM HỮU 
NÔ LỆ
AUDITOR
NGƯỜI 
QUẢN LÝ
* SX ĐÃ PT
(TRỒNG TRỌT
VÀ CHĂN NUÔI )
* LĐ ĐÃ CAO
• NHU CẦU THÔNG TIN 
TĂNG LÊN
* KHẢ NĂNG THU THẬP
THÔNG TIN TĂNG LÊN
CHỦ SỞ HỮU
CỦA CẢI 
XÃ HỘI
THẾ KỶ
XV - XVI
AUDITOR
Xuất hiện kế toán đối chiếu
và kế toán kép
NGƯỜI 
QUẢN LÝ
CHỦ SỞ HỮU
Sổ kế toán Sổ kế toán
Năm 1929 - 1931
PHÁ SẢN 
CÁC CTY 
TÀI CHÍNH,
MÔI GIỚI 
TÀI CHÍNH
KHỦNG 
HOẢNG 
KINH TẾ 
THẾ GIỚI
Yêu cầu phải có kiểm tra độc lập
35
HOA KỲ
NĂM 1934 – THÀNH LẬP 
UỶ BAN KIỂM TRA CHỨNG KHOÁN
NĂM 1941 – THÀNH LẬP
VIỆN KIỂM TOÁN VIÊN NỘI BỘ - IIA
NĂM 1950 – THÀNH LẬP VĂN PHÒNG 
TỔNG KẾ TOÁN TRƯỞNG - GAO
NĂM 1991 THÀNH LẬP 
2 CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
NĂM 1994 – THÀNH LẬP 
CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
NĂM 1998 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ
VIỆT NAM
Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOÁN
Kim toán 
to nim tin 
cho nh%ng 
ng&i quan 
tâm ti các 
thông tin 
tài chính.
i toán 
to ni tin 
cho nh ng 
ng i quan 
tâ t i các 
thông tin 
tài chính.
Kim toán 
góp ph'n 
hng d(n 
nghip v 
và cng c 
hot đ	ng 
tài chính .
i toán 
góp ph'n 
h ng d(n 
nghip v 
và cng c 
hot đ	ng 
tài chính .
Kim toán 
góp ph'n 
nâng cao 
hiu qu 
và năng lc 
qun lý.
i toán 
góp ph'n 
nâng cao 
hiu qu 
và năng l c 
qun lý.
36
HẾT CHƯƠNG I

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_kiem_toan_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toa.pdf