Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Môi trường kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo
Đặc điểm của nghề kiểm toán
Phục vụ lợi ích của xã hội
Lấy lợi ích của đông đảo người sử dụng làm mục tiêu và mục đích hoạt động.
Xem việc phục vụ xã hội còn quan trọng hơn cả nhiệm vụ đối với khách hàng mặc dù KH là người trả phí kiểm toán.
Tiêu chuẩn KTV rất cao
Phải có trình độ chuyên môn cao
Phải có đạo đức nghề nghiệp
Phải có chứng chỉ kiểm toán viên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Môi trường kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 2: Môi trường kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo
MÔI TR ƯỜNG KIỂM TOÁN ThS. Trần Thị Ph ươ ng Thảo Tháng 03 năm 2016 Nội dung Khái quát về môi tr ường kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán Đạo đức nghề nghiệp Trách nhiệm của kiểm toán viên Khái quát về môi tr ường kiểm toán Đặc điểm của nghề kiểm toán Nghề đặc biệt Phục vụ lợi ích XH Tiêu chuẩn KTV rất cao Có tổ chức nghề nghiệp riêng Đặc điểm của nghề kiểm toán Phục vụ lợi ích của xã hội Lấy lợi ích của đông đảo ng ười sử dụng làm mục tiêu và mục đích hoạt động. Xem việc phục vụ xã hội còn quan trọng h ơ n cả nhiệm vụ đối với khách hàng mặc dù KH là ng ườ i trả phí kiểm toán. Đặc điểm của nghề kiểm toán Tiêu chuẩn KTV rất cao Phải có trình độ chuyên môn cao Phải có đạo đức nghề nghiệp Phải có chứng chỉ kiểm toán viên Khái quát về môi tr ường kiểm toán K/n: Môi trường kiểm t oán là tổng thể các nhân tố khách quan và chủ quan vận động và tương tác lẫn nhau có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kiểm toán Kiểm toán Yêu cầu XH Nhà n ư ớc Tổ chức nghề nghiệp Hoàn thiện Bảo đảm cao Khuôn khổ pháp lý Nâng cao chất l ượng , uy tín Đạo đức Chuẩn mực kiểm toán Khái niệm: Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và DN kiểm toá n phải tuân thủ . Chuẩn mực kiểm toán quốc tế IFAC ủy nhiệm cho IAASB (Uỷ ban quốc tế về CMKT và Dịch vụ bảo đảm) ban hành hệ thống Chuẩn mực kiểm toán quốc tế. CMKT quốc gia th ường do tổ chức nghề nghiệp ban hành (AICPA, WPK) hoặc Chính phủ (JICPA) Chuẩn mực kiểm toán quốc tế Xu h ướng : sự hội tụ CMKT quốc gia theo CMKT quốc tế (ISA) Dựa vào ISA để sửa đổi CMKT quốc gia Tham khảo ISA hoặc áp dụng toàn văn ISA khi ban hành mới CMKT Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam C ơ quan ban hành: Bộ Tài chính Nguyên tắc xây dựng: 1999: 4 CMKT (VSA 200,210,230,700) 2005: 33 CMKT 2012: Sửa đổi và ban hành mới => 41 CMKT Về c ơ bản phù hợp với ISAs. Dựa trên c ơ sở IFRS, ISA Phù hợp với điều kiện phát triển của VN Đ ơ n giản, rõ ràng, tuân thủ các thể thức ban hành VBPL VN Kế thừa CMKT VN đã ban hành 1999-2005 Đạo đức nghề nghiệp K/n: Đạo đức nghề nghiệp là những chỉ dẫn để các thành viên luôn duy trì đ ược một thái độ nghề nghiệp đúng đắn nhằm bảo vệ và nâng cao uy tín của nghề nghiệp . Đạo đức nghề nghiệp IFAC: UB Đạo đức nghề nghiệp thuộc IFAC ban hành Điều lệ đạo đức nghề nghiệp . => Là c ơ sở để xây dựng điều lệ/CM đạo đức nghề nghiệp quốc gia thành viên IFAC. Việt Nam: BTC ban hành CM đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam (QĐ87/2005/QĐ-BTC) Phải làm Không đ ư ợc làm Đạo đức nghề nghiệp 1. Ý nghĩa của CM đạo đức nghề nghiệp: Kiểm toán viên Tổ chức nghề nghiệp Xã hội 2. Kiểm soát KTV và tổ chức kiểm toán bằng điều lệ đạo đức nghề nghiệp có thể nghiêm khắc h ơ n cả pháp luật? Đạo đức nghề nghiệp Độc lập Chính trực Khách quan Bảo mật Trình độ nghiệp vụ T ư cách nghề nghiệp Tuân thủ CM chuyên môn Nguyên tắc c ơ bản Các nguyên tắc c ơ bản L ư u ý: Tính độc lập không đòi hỏi KTV phải hoàn toàn độc lập về các quan hệ Kinh tế, tài chính và các quan hệ khác. Cần đánh giá xem mối quan hệ có ảnh h ưởng đến tính độc lập Các nguyên tắc c ơ bản Ngay sau khi kết thúc hợp đồng tư vấn cho Cty X, KTV được mời kiểm toán BCTC cho Cty X. KTV Bình đang kiểm toán cho Cty cổ phần HS. Cty tặng KTV Bình một số cổ phiếu của Cty. KTV Nam được mời kiểm toán BCTC cho Cty TNHH SV. Chị Ngọc, vợ KTV Nam là giám đốc Cty này. KTV An được mời lập BCTC và kiểm toán BCTC cho Cty X để Cty vay ngân hàng. KTV được mời kiểm toán cho Siêu thị X. Mẹ của KTV là thường mua hàng tại siêu thị này. Theo bạn, t rong các trường hợp trên , n ếu KTV đồng ý, KTV có vi phạm nguyên tắc độc lập không? Vì sao? Các nguyên tắc c ơ bản Các nguyên tắc c ơ bản Các nguyên tắc c ơ bản Trình độ chuyên môn Có trình độ chuyên môn Duy trì trình độ chuyên môn trong suốt quá trình hành nghề Đạo đức nghề nghiệp CM đạo đức nghề nghiệp Việt Nam đ ư a ra 05 nguy c ơ đe dọa việc tuân thủ nguyên tắc c ơ bản về đạo đức nghề nghiệp: Đe dọa việc tuân thủ nguyên tắc c ơ bản Nguy c ơ do t ư lợi Nguy c ơ về sự bào chữa Nguy c ơ tự kiểm tra Nguy c ơ về quan hệ ruột thịt Nguy c ơ bị đe dọa Biện pháp giảm nhẹ/loại bỏ nguy c ơ : Do Pháp luật hoặc chuẩn mực quy định/Đ ư a ra bởi khách hàng/Công ty kiểm toán Trách nhiệm của kiểm toán viên Các dạng sai phạm của đ ơn vị Trách nhiệm của HĐQT và BGĐ đ ơ n vị đ ược kiểm toán đối với sai phạm Trách nhiệm của KTV đối với hành vi gian lận Trách nhiệm của KTV đối với hành vi không tuân thủ Các dạng sai phạm của đ ơn vị Nhầm lẫn Vô ý VD: ghi chép, tính toán sai trên hóa đ ơ n Gian lận Cố ý, nhằm thu lợi bất chính VD: xuất khống, giả mạo hóa đ ơ n KTV quan tâm:- Lập BCTC gian lận - Biển thủ, tham ô tài sản Không tuân thủ Trái PL do cố ý hoặc vô ý VD: vi phạm quy định lập BCTC, lao động Nguy c ơ : BCTC sẽ phản ánh không trung thực thực trạng tài chính Các dạng sai phạm của đ ơn vị Lập BCTC gian lận: Bút toán khống, đặc biệt là cuối kỳ Giả định và xét đoán bất hợp lý (Lập dự phòng) Không ghi nhận hoặc ghi nhận không đúng kỳ (không ghi nhận CP phải trả) Che giấu hoặc không trình bày sự kiện trọng yếu (giao dịch các bên liên quan) Dàn xếp nghiệp vụ nhằm làm sai lệch tình hình tài chính, kinh doanh (mua bán giữa các bên có liên quan) Sửa đổi chứng từ và điều khoản về ng.vụ kinh tế lớn và bất th ường . Trách nhiệm của HĐQT và BGĐ Ngăn ngừa và phát hiện sai phạm, đặc biệt là gian lận và không tuân thủ Tham khảo: Đoạn 4 VSA 240 Đoạn 3 VSA 250 Trách nhiệm của KTV đối với hành vi gian lận Không chịu trách nhiệm ngăn chặn và phát hiện sai phạm. Cần thiết kế và thực hiện cuộc kiểm toán để bảo đảm hợp lý rằng BCTC về mặt tổng thể không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn . Cần duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp Có chiến l ược nhận diện và đối phó rủi ro do gian lận Trách nhiệm của KTV đối với hành vi gian lận Hiểu b/c gian lận (dùng tam giác gian lận) Thảo luận nhóm kiểm toán Đánh giá về rủi ro có gian lận Xác định và đánh giá rủi ro có SSTY do gian lận Biện pháp xử lý Trao đổi với HĐQT & BGĐ đ ơ n vị Trao đổi với c ơ quan quản lý và cq chức năng Giải trình bằng văn bản và tài liệu hóa hồ s ơ Trách nhiệm của KTV đối với hành vi không tuân thủ Không có trách nhiệm ngăn ngừa và không thể đ ược kì vọng phát hiện hành vi không tuân thủ đối với tất cả các luật và quy định có liên quan. Cần ghi nhận về các hành vi không tuân thủ có thể gây ảnh h ưởng trọng yếu đến BCTC + Có thủ tục nhận dạng hành vi không tuân thủ liên quan đến quá trình lập BCTC . + Hành vi không tuân thủ quy định PL khác: chỉ xem xét khi thực tế phát sinh. Dấu hiệu hành vi không tuân thủ(VSA 250) Có điều tra của CQQL, thuế, có khoản tiền phạt, tiền bồi th ường Có khoản thanh toán không rõ ràng (bên liên quan, NV đ ơ n vị hoặc CQNN) Giá mua quá cao, quá thấp so với giá TT Thanh toán không có chứng từ hợp lệ Nghiệp vụ không đ ược phê duyệt hoặc ghi chép sai Nhận xét tiêu cực của báo chí
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_toan_can_ban_chuong_2_moi_truong_kiem_toan_tr.pptx