Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo

Định nghĩa kiểm toán

Hạn chế:

ĐN1: tính độc lập (là một giai đoạn của hoạt động kế toán)

ĐN2: 01 đối tượng kiểm toán

ĐN3: 01 chức năng của kiểm toán

Kiểm toán là quán trình các Kiểm toán viên độc lập và có năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin được kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.

 Kiểm toán viên độc lập và có năng lực

 Các thông tin có thể được kiểm toán

 Xác nhận và báo cáo

 Các chuẩn mực đã được thiết lập

 

pptx 27 trang kimcuc 20560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán - Trần Thị Phương Thảo
Kiểm toán căn bản 
Ths. Trần Thị Ph ươ ng Thảo 
TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC 
Số tín chỉ: 2 
Thời l ượng : 13 tuần (12 tuần học lý thuyết + thực hành + ôn tập, 01 tuần kiểm tra giữa kỳ). 
Mục tiêu: Có được những kiến thức cơ bản của hoạt động kiểm toán, với trọng tâm là kiểm toán độc lập. Đó là những kiến thức chung về hoạt động kiểm toán, các khái niệm, phương pháp áp dụng trong các bước của quy trình kiểm toán báo cáo tài chính. 
TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC 
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần 
Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần thái độ học tập: 20% điểm học phần. 
Điểm thi giữa học phần: 20% điểm học phần. 
Điểm thi kết thúc học phần: 60% điểm học phần. 
Thông tin về giảng viên 
Giảng viên: Ths. Trần Thị Phương Thảo	 
Điện thoại: 0939139668 
Email: phuongthaotran85@gmail.com 
TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC 
Sách, giáo trình chính: 
1. Giáo trình kiểm toán , Bộ môn Kiểm toán khoa Kế toán – Kiểm toán (2014), Đại học Kinh tế TP.HCM, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 
2. Bài tập kiểm toán , Bộ môn Kiểm toán khoa Kế toán – Kiểm toán (2012) Đại học Kinh tế TP.HCM, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 
Sách, tài liệu tham khảo: 
1. Vương Đình Huệ (2004), Giáo trình kiểm toán, Học viện tài chính, NXB Tài chính 
2. Nguyễn Đình Hương (2010), Kiểm toán nội bộ hiện đại , NXB Tài chính 
3. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt nam , Quyển 1, NXB Tài chính Hà Nội 
2. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt nam, Quyển 2, NXB Tài chính Hà Nội 
Các website: 
1.  
2.  
3.  
TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC 
Nội dung 
Tổng quan về kiểm toán 
Môi trường kiểm toán 
Hệ thống kiểm soát nội bộ 
Chuẩn bị kiểm toán 
Bằng chứng kiểm toán 
Báo cáo kiểm toán 
Website môn học 
https://sites.google.com/site/bvuktcb/ 
Tổng quan về kiểm toán 
Ths. Trần Thị Ph ươ ng Thảo 
Vũng tàu, tháng 1 năm 2016 
TỔNG QUAN VỀ kiểm toán 
Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán 
Định nghĩa kiểm toán 
Phân loại kiểm toán 
Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế 
Kiểm toán viên, tổ chức kiểm toán và hiệp hội nghề nghiệp 
Quy trình kiểm toán 
Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán 
Kiểm toán trên thế giới 
Kiểm toán ở Việt Nam 
Định nghĩa kiểm toán 
Định nghĩa kiểm toán 
Hạn chế: 
ĐN1: tính độc lập (là một giai đoạn của hoạt động kế toán) 
ĐN2: 01 đối t ượng kiểm toán 
ĐN3: 01 chức năng của kiểm toán 
Định nghĩa kiểm toán 
Kiểm toán là quán trình các Kiểm toán viên độc lập và có năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin đ ược kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã đ ược thiết lập . 
Kiểm toán viên độc lập và có năng lực 
Các thông tin có thể đ ược kiểm toán 
Xác nhận và báo cáo 
Các chuẩn mực đã đ ược thiết lập 
Định nghĩa kiểm toán 
Kiểm toán viên độc lập và có năng lực 
Độc lập => Điều kiện cần 
Lý do: Giúp KTV trong quá trình t ư duy lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán, không bị chi phối bởi bất cứ yếu tố nào có thể dẫn đến làm lệch lạc kết quả kiểm toán. 
Biểu hiện: Độc lập về kinh tế, Mối quan hệ gia đình, Chuyên môn. 
Có năng lực => Điều kiện đủ 
Kiến thức, kĩ năng, phẩm chất về chuyên môn nghiệp vụ cần có => tổ chức và thực hiện có hiệu quả cuộc kiểm toán 
Định nghĩa kiểm toán 
Các thông tin có thể đ ược kiểm toán 
Thông tin đ ược l ượng hóa hoặc có thể so sánh, kiểm tra, đối chiếu đ ược 
Định nghĩa kiểm toán 
Xác nhận và báo cáo 
Chức năng của Kiểm toán: 
=> c/n Xác minh 
Định nghĩa kiểm toán 
Các chuẩn mực đã đ ược xây dựng và thiết lập 
Là c ơ sở, th ước đo để đánh giá các thông tin trong quá trình kiểm toán 
Chuẩn mực: Phong phú, đa dạng nh ư ng phải là các chuẩn mực có hiệu lực cho cuộc kiểm toán đó. 
Phân loại kiểm toán 
Theo mục đích kiểm toán 
Kiểm toán BCTC 
Kiểm toán tuân thủ 
Kiểm toán hoạt động 
Theo chủ thể kiểm toán 
Kiểm toán nội bộ 
Kiểm toán nhà n ước 
Kiểm toán độc lập 
Phân loại kiểm toán: THEO chủ thể kiểm toán 
Nội dung 
Kiểm toán nội bộ 
Kiểm toán của Nhà n ước 
Kiểm toán độc lập 
Khái niệm 
Là loại kiểm toán do nhân viên của đ ơ n vị thực hiện 
Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nhà n ước tiến hành 
Là loại kiểm toán đ ược tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập 
Chủ thể 
KTV nội bộ (Chuyên viên Kiểm toán nội bộ) 
Công chức của Nhà n ước (KTV nhà n ước , c ơ quan thuế, thanh tra) 
KTV độc lập 
Khách thể 
Các bộ phận trực thuộc đ ơ n vị 
- Các đ ơ n vị sử dụng NSNN 
- Doanh nghiệp (c ơ quan thuế, thanh tra) 
Các doanh nghiệp có nhu cầu kiểm toán 
Mục đích 
Cả 3 loại kiểm toán, thế mạnh là kiểm toán hoạt động 
Chủ yếu là kiểm toán tuân thủ 
Chủ yếu là kiểm toán BCTC, ngoài ra còn nhiều dịch vụ khác theo yêu cầu 
Vai trò của kiểm toán 
Tạo nề nếp cho hoạt động kế toán (h ướng dẫn nghiệp vụ, củng cố hoạt động ) 
Góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý 
Tạo niềm tin cho những ng ười quan tâm (ngân hàng, nhà đầu t ư , cổ đông) 
Tạo sự bền vững cho thị tr ường tài chính 
tổ chức kiểm toán và hiệp hội nghề nghiệp 
KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP: 
Tên gọi 
Kế toán viên công chứng (Certified Public Accountant - CPA): Hoa Kỳ, Canada, Trung Quốc, Australia 
Giám định viên kế toán (Chartered Accountant - CA): Anh, Scotland 
Kiểm toán viên: Việt Nam 
Tiêu chuẩn 
Đ ư ợc đào tạo về kế toán ở một trình độ nhất định 
Đã có kinh nghiệm thực tiễn về kiểm toán 
Đã đậu kỳ thi quốc qia về các kiến thức kế toán, kiểm toán, luật kinh doanh 
tổ chức kiểm toán và hiệp hội nghề nghiệp 
Việt Nam: Luật Kiểm toán số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011: 
Kiểm toán viên 
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 
Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan 
Có bằng TN Đại học trở lên chuyên ngành TCNH, Kế toán, Kiểm toán theo quy định của BTC 
Có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của BTC 
Kiểm toán viên hành nghề 
Là kiểm toán viên 
Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ 36 tháng trở lên 
Tham gia đầy đủ ch ươ ng trình cập nhật kiến thức 
Doanh nghiệp kiểm toán 
Hình thức tổ chức: tùy theo PL từng quốc gia 
Công ty hợp danh => Phổ biến 
Công ty t ư nhân 
Công ty TNHH 
Công ty cổ phần (đặc biệt, chủ sở hữu chịu TN vô hạn) 
Việt Nam : 1, 2, 3 (TNHH từ 2 TV trở lên) 
Doanh nghiệp kiểm toán 
Kiểm toán viên phụ 
Kiểm toán viên chính 
Chủ nhiệm kiểm toán 
Chủ phần hùn (Partner) 
C ơ cấu tổ chức: 
Doanh nghiệp kiểm toán 
Dịch vụ cung cấp: 
Dịch vụ bảo đảm 
Kiểm toán BCTC 
Soát xét thông tin quá khứ 
Dịch vụ kế toán 
Ghi sổ 
Lập BCTC 
T ư vấn thuế 
T ư vấn thuế cho các ph ươ ng án KD 
Lập tờ khai, BC thuế 
T ư vấn quản trị 
Tổ chức quản lý 
Tổ chức nhân sự 
Dịch vụ cung cấp với 01 khách hàng: Bị giới hạn để đảm bảo tính độc lập 
Doanh nghiệp kiểm toán 
Phân loại: 
VP kiểm toán địa ph ươ ng (chủ yếu t ư vấn thuế, DV kế toán) 
DN kiểm toán khu vực (tỉ trọng DV kiểm toán lớn h ơ n) 
Doanh nghiệp kiểm toán quốc gia 
Doanh nghiệp kiểm toán quốc tế 
Big Four: PwC, Deloitte, E&Y, KPMG 
2015: Sử dụng h ơ n 800.000 lao động trên toàn cầu 
	Doanh thu: PwC (35,36 tỷ USD), Deloitte (35,2 tỷ USD) 
HIỆP HỘI NGHỀ NGHIỆP 
Quốc gia: AICPA (Mỹ), JICPA(Nhật), ICAEW (Anh và xứ Wales), WPK (Đức) 
Quốc tế: IFAC, INTOSAI, IIA 
Thành viên: Kế toán viên, kiểm toán viên, 
doanh nghiệp kiểm toán, các tổ chức 
chuyên ngành khác (Phòng th ươ ng mại, 
Hiệp hội ngân hàng) 
Chức năng 
Xuất bản tài liệu Kế toán, kiểm toán 
Ban hành điều lệ đạo đức nghề nghiệp 
Quản lý chất l ư ợng hoạt động kiểm toán 
Tổ chức kì thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên 
HIỆP HỘI NGHỀ NGHIỆP 
Việt Nam: 
1. VAA: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức và cá nhân làm nghề Kế toán và Kiểm toán ở Việt Nam. 
Thành lập: 1994 
Chức năng: tuyên truyền, phổ biến chuẩn mực và chế độ kế toán, kiểm toán, huấn luyện nghiệp vụ 
2. VACPA: Hiệp hội Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, 
Là tổ chức nghề nghiệp của công dân Việt Nam có chứng chỉ kiểm toán viên độc lập và các DN kiểm toán ở Việt Nam, thành lập 2005 
Mục đích: phát triển và nâng cao trình độ kiểm toán viên hành nghề, chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán, giữ gìn uy tín và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp  
Quy trình kiểm toán 
Chuẩn bị kiểm toán 
Tiền kế hoạch 
Lập kế hoạch 
Thực hiện kiểm toán 
Thủ tục đánh giá rủi ro 
Thủ tục kiểm toán tiếp theo (thử nghiệm kiểm soát và c ơ bản) 
Hoàn thành kiểm toán 
Tổng hợp và rà soát bằng chứng kiểm toán hình thành báo cáo kiểm toán 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kiem_toan_can_ban_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toan.pptx