Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 1: Tổng quan về Báo cáo tài chính - Vũ Hữu Đức

Mục đích

 Hiểu được bản chất của BCTC (cho ai, vì ai?)

 Thế nào là trung thực và hợp lý

 Vấn đề ghi nhận và đánh giá các khoản mục trên

Các nội dung chính

 Mục đích của BCTC

 Các giả định cơ bản

 Các yêu cầu chất lượng

 Ghi nhận và đánh giá các yếu tố của BCTC

pdf 34 trang kimcuc 18500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 1: Tổng quan về Báo cáo tài chính - Vũ Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 1: Tổng quan về Báo cáo tài chính - Vũ Hữu Đức

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 1: Tổng quan về Báo cáo tài chính - Vũ Hữu Đức
Tổng quan về
Báo cáo tài chính
Vũ Hữu Đức
Vũ Hữu Đức 2
Mục đích 
 Hiểu được bản chất của BCTC (cho ai, vì ai?)
 Thế nào là trung thực và hợp lý
 Vấn đề ghi nhận và đánh giá các khoản mục trên 
BCTC
Vũ Hữu Đức 3
Các nội dung chính
Mục đích của BCTC
 Các giả định cơ bản
 Các yêu cầu chất lượng
 Ghi nhận và đánh giá các yếu tố của BCTC
Vũ Hữu Đức 4
Mục đích của BCTC
Người sử 
dụng
Thông tin 
cần thiết
Hệ thống 
kế toán
Dữ liệu 
hoạt động
Báo cáo tài 
chính
Quyết định 
kinh tế
Cung cấp thông tin cho người sử dụng
Vũ Hữu Đức 5
Mục đích của BCTC
•Tình hình tài sản
•Tình hình nguồn vốn
•Khả năng thanh toán
•Kết quả hoạt động
?
Thông tin nào cần thiết?
Vũ Hữu Đức 6
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo về tình hình tài chính
Tài sản ngắn 
hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn 
lực kinh 
tế (tình 
hình tài 
sản)
Cơ cấu 
tài chính
(tình 
hình 
nguồn 
vốn)
Vũ Hữu Đức 7
Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo về khả năng tạo ra lợi nhuận
Doanh thu
Chi phí
Thu nhập tài chính
Chi phí tài chính
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng lãi trước thuế
Lãi sau thuế
Lãi, lỗ HĐ kinh doanh Lãi, lỗ khác
Vũ Hữu Đức 8
Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo về khả năng tạo ra lợi nhuận
5.000
3.000
2.000
10.000
120%
120%
Lợi nhuận
Định phí
Biến phí
Doanh thu 12.000
Vũ Hữu Đức 9
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo về các dòng tiền của doanh nghiệp
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ tài chính
• Khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp
• Tình hình sử dụng tiền của doanh nghiệp
Hoạt động 
kinh doanh
Hoạt động 
đầu tư
Hoạt động tài 
chính
Dòng tiền 
chung của đơn 
vị
Thu tiền bán 
hàng
Chi mua yếu 
tố SXKD
Chi đầu tư, 
XDCB
Bán TSCĐ, các 
khoản đầu tư
Phát hành cổ phiếu Đi 
vay
Phân phối lãi Trả 
nợ vay
Vũ Hữu Đức 11
Bản thuyết minh BCTC
Các thông tin bổ sung về đơn vị
° Chính sách kế toán 
° Thông tin chi tiết
° Nợ tiềm tàng
° Sự kiện sau ngày kết thúc niên 
độ
° Nghiệp vụ quan trọng với các 
bên liên quan
?
Vũ Hữu Đức 12
Mục đích của BCTC
Kết luận
Vũ Hữu Đức 13
Các giả định cơ bản
BCTC được lập trên cơ sở dồn tích
Giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục
Vũ Hữu Đức 14
Cơ sở dồn tích
Các nghiệp vụ được ghi nhận và báo cáo vào thời 
kỳ nó phát sinh và có quan hệ chứ không phải 
khi thu tiền hay thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc tương xứng
Nguyên tắc phân kỳ
(accruals basis)
Vũ Hữu Đức 15
Hoạt động liên tục
(going concern)
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định 
rằng doanh nghiệp đang hoạt động và còn tiếp 
tục hoạt động, nghĩa là không bị hoặc không 
cần phải giải thể hay thu hẹp hoạt động trong 
một thời gian có thể thấy được.
Khi giả thiết này bị vi phạm, báo cáo tài chính 
có thể phải lập trên một cơ sở khác, khi đó 
phải khai báo về cơ sở này trên báo cáo tài 
chính.
Vũ Hữu Đức 16
Các yêu cầu chất lượng
Có thể hiểu được
Thích hợp
Đáng tin cậy
Có thể so sánh
Trung thực và hợp lý là gì?
Vũ Hữu Đức 17
Có thể hiểu được
 Thông tin trên báo cáo tài chính 
chỉ hữu ích khi người đọc có thể 
hiểu được chúng.
 Người đọc được giả thiết là có 
một kiến thức nhất định về kinh 
tế, kinh doanh và kế toán.
Thông tin cần trình bày sao cho 
có thể hiểu được.
Vũ Hữu Đức 18
Thích hợp
Thông tin nào cần thiết 
đưa lên BCTC
 Thông tin hữu ích khi nó thích hợp với nhu cầu đưa 
ra quyết định của người sử dụng.
 Thông tin thích hợp khi nó có thể giúp người đọc 
đánh giá quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Thích hợp liên quan đến nội dung và mức trọng yếu 
của thông tin.
Vũ Hữu Đức 19
Trọng yếu
Thông tin được gọi là trọng yếu khi sự sai lệch 
hay bỏ sót nó có thể gây ảnh hưởng đến các 
quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu tùy thuộc vào số tiền và tính chất 
của thông tin hoặc sai sót được đánh giá trong 
hoàn cảnh cụ thể.
Vũ Hữu Đức 20
Đáng tin cậy
Thông tin nào có thể được 
đưa lên BCTC
Đáng tin cậy nghĩa là không có sai sót trọng yếu và không bị 
thiên lệch, đồng thời phản ảnh trung thực vấn đề cần phải 
trình bày.
Thí dụ : Vào tháng 10.20x6, Công ty mỹ phẩm ALAMA bị 
khách hàng kiện vì sản phâm gây thiệt hại cho người tiêu 
dùng, số tiền đòi bồi thường lên đến 10 triệu USD. Toà sẽ xử 
vào tháng 8.20x7. Sự kiện này sẽ phản ảnh thế nào trên báo 
cáo tài chính ngày 31.12.20x6?
Vũ Hữu Đức 21
Phản ảnh trung thực
Thông tin đáng tin cậy khi nó 
phản ảnh trung thực các sự kiện 
và nghiệp vụ muốn trình bày.
Sự phản ảnh trung thực trên cả
hai phương diện: số liệu và từ
ngữ.
Vũ Hữu Đức 22
Nội dung quan trọng hơn hình thức
Để phản ảnh trung thực, 
các thông tin phải trình 
bày phù hợp với bản chất 
chứ không chỉ căn cứ vào 
hình thức pháp lý.
Vũ Hữu Đức 23
Một thí dụ
nội dung quan trọng 
hơn hình thức
Về hình thức pháp lý, TSCĐ 
thuê tài chính chưa thuộc 
quyền sở hữu của đơn vị, 
nhưng về mặt bản chất, hầu 
hết quyền lợi và rủi ro gắn với 
quyền sở hữu đã được chuyển 
giao.
Boeing 777
Vũ Hữu Đức 24
Trung lập
Để đáng tin cậy, thông tin phải trung lập, nghĩa là 
không bị thiên lệch. Thông tin bị thiên lệch nếu việc 
lựa chọn và trình bày báo caó tài chính nhằm tác động 
đến việc ra quyết định theo một kết quả định trước.
Tuy nhiên, khi có những vấn đề chưa rõ ràng, cần phải xét 
đoán thận trọng để không làm cho tài sản và thu nhập bị 
thổi phồng, cũng như nợ phải trả và chi phí bị giấu bớt.
Thận trọng
Vũ Hữu Đức 25
Đầy đủ
Thông tin không những trung thực 
mà còn phải đầy đủ, nghĩa là không 
bỏ sót một phần thông tin.
Tóm lại, thông tin đáng tin cậy cần phải phản ảnh 
trung thực, coi trọng nội dung hơn hình thức, trung 
lập, thận trọng và đầy đủ.
Vũ Hữu Đức 26
Có thể so sánh được
Thông tin phải được xác định và 
trình bày để có thể so sánh được
Báo cáo tài chính chỉ hữu ích khi có thể so sánh với báo cáo tài chính 
của năm trước, báo cáo tài chính của doanh nghiệp khác
Để có thể so sánh được, báo cáo tài chính phải :
1. Aùp dụng các nguyên tắc kế toán nhất quán
2. Khai báo về chính sách kế toán sử dụng 
3. Sự thay đổi chính sách kế toán cần được áp dụng hồi tố
Vũ Hữu Đức 27
Trung thực và hợp lý
 Được hiểu là thực hiện 
đầy đủ các đặc điểm chất 
lượng và các chuẩn mực 
kế toán.
 Đòi hỏi sự xét đoán
Yêu cầu cao nhất đối với BCTC
Vũ Hữu Đức 28
Các yếu tố của BCTC
Quan hệ giữa các yếu tố
Ghi nhận các yếu tố
Đánh giá các yếu tố
Vũ Hữu Đức 29
Quan hệ giữa các yếu tố
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
THU NHẬP
CHI PHÍ
Tài 
sản
Vũ Hữu Đức 30
Tài sản
Định nghĩa và điều 
kiện ghi nhận
ĐỊNH NGHĨA: Nguồn lực kinh tế:
•Do đơn vị kiểm soát
•Là kết quả sự kiện qua ùkhứ
•Mong đợi mang lại lợi ích tương lai
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
•Có khả năng mang lại lợi ích 
tương lai
•Có giá gốc hoặc giá trị có thể 
xác định một cách đáng tin cậy.
Vũ Hữu Đức 31
Nợ phải trả
Định nghĩa và điều 
kiện ghi nhận
ĐỊNH NGHĨA
•Nghĩa vụ hiện tại của đơn vị
•Phát sinh từ một sự kiện trong 
quákhứ
•Việc thanh toán làm chuyển giao 
lợi ích kinh tế
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
•Có khả năng đơn vị phải bỏ ra 
những lợi ích kinh tế để thanh 
toán
•Số tiền có thể xác định một cách 
đáng tin cậy
Vũ Hữu Đức 32
Thu nhập
Định nghĩa và điều 
kiện ghi nhận
ĐỊNH NGHĨA
Các khoản lợi ích tăng lên trong 
kỳ:
o Do tăng tài sản hay giảm nợ 
phải trả
o Làm cho vốn chủ sở hữu tăng 
lên nhưng không phải do góp 
vốn.
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
o Khi có sự gia tăng lợi ích kinh 
tế liên quan đến sự gia tăng tài 
sản hay giảm nợ phải trả.
o Số tiền này có thể xác định một 
cách đáng tin cậy.
Vũ Hữu Đức 33
Chi phí
Định nghĩa và điều 
kiện ghi nhận
ĐỊNH NGHĨA
Các khoản lợi ích kinh tế giảm 
xuống :
° Do giảm tài sản hay tăng nợ 
phải trả
° Làm cho vốn chủ sở hữu giảm 
xuống nhưng không phải do 
phân phối vốn
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
•Khi có lợi ích kinh tế giảm 
xuống liên quan đến giảm tài 
sản hay tăng nợ phải trả.
•Số tiền có thể xác định một 
cách đáng tin cậy.
Vũ Hữu Đức 34
Đánh giá các yếu tố
Chủ yếu là đánh giá tài sản
 Giá gốc (Historical cost): Chi phí bỏ ra để có tài sản tại thời điểm 
nhận tài sản
 Giá hiện hành (Current cost): chi phí bỏ ra để có tài sản tại thời 
điểm hiện tại
 Giá có thể thực hiện (Realisable value): Số tiền có thể thu đượ c khi 
bán tài sản tại thời điểm hiện tại
 Hiện giá (Present value) : Giá trị quy về thời điểm hiện tại của 
những chuỗi tiền trong tương lai

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_1_chuong_1_tong_quan_ve_bao_cao_tai_chin.pdf