Bài giảng Kiểm soát nội bộ - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức

Trọng yếu

Khái niệm

 Trong kế toán

 Trong kiểm toán

Vận dụng trong kiểm toán

 Lập kế hoạch kiểm toán

 Đánh giá sai lệch phát hiện được và lựa

chọn kết luận phù hợp

Trọng yếu

 Thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bày

sai hay thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến

quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.

 Mức trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn hay tính chất

của khoản mục hay sai sót được xét đoán trong

từng trường hợp cụ thể.

 

pdf 14 trang kimcuc 5460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiểm soát nội bộ - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm soát nội bộ - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức

Bài giảng Kiểm soát nội bộ - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức
28/10/2011
1
Chuẩn bị kiểm toán
Vũ Hữu Đức
2Vũ Hữu Đức
Mục tiêu
 Hiểu được các khái niệm trọng yếu 
và rủi ro kiểm toán
 Nắm được quy trình chuẩn bị kiểm 
toán nhằm:
 Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu 
quả của một cuộc kiểm toán
 Phục vụ cho việc kiểm soát chất 
lượng kiểm toán
3Vũ Hữu Đức
Nội dung
 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Giai đoạn tiền kế hoạch
 Giai đoạn lập kế hoạch
4Vũ Hữu Đức
Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Trọng yếu
 Rủi ro kiểm toán
 Quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm 
toán
28/10/2011
2
5Vũ Hữu Đức
Trọng yếu
Khái niệm
 Trong kế toán
 Trong kiểm toán
Vận dụng trong kiểm toán
 Lập kế hoạch kiểm toán
 Đánh giá sai lệch phát hiện được và lựa 
chọn kết luận phù hợp
6Vũ Hữu Đức
Trọng yếu
 Thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bày 
sai hay thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến 
quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.
Mức trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn hay tính chất 
của khoản mục hay sai sót được xét đoán trong 
từng trường hợp cụ thể.
(Chuẩn mực chung)
trong kế toán
7Vũ Hữu Đức
Trọng yếu
trong kế toán
Trọng yếu
Các dữ liệu thuộc về 
đơn vị, có thể đưa lên 
báo cáo tài chính
Các dữ liệu thực tế 
được đưa lên báo cáo 
tài chính
8Vũ Hữu Đức
Trọng yếu
trong kiểm toán
 Kiểm toán viên bảo đảm hợp lý rằng báo cáo 
tài chính không có những sai lệch trọng yếu.
 Trọng yếu được xác định trên hai cơ sở định 
lượng và định tính
• Về mặt định lượng, trọng yếu được sử dụng như 
số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được 
của báo cáo tài chính
• Về mặt định tính, trọng yếu được sử dụng để 
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót, gian lận 
đến người đọc bên cạnh khía cạnh định lượng.
28/10/2011
3
Sai sót quá 100 triệu thì 
không thể chấp nhận 
được
TỔNG TÀI SẢN: 
10 TỶ ĐỒNG
Người sử dụng báo cáo tài chính
Không khai báo về 
phương pháp khấu 
hao thì báo cáo tài 
chính làm sao so 
sánh được?
ĐƯỜNG THẲNG HAY 
GIẢM DẦN ?
20% HAY 5% ?
11Vũ Hữu Đức
Vận dụng trọng yếu
 Xác định mức trọng yếu tổng thể
 Xác định mức trọng yếu khoản mục
Để lập kế hoạch kiểm toán
12Vũ Hữu Đức
Một thí dụ
Chính sách của công ty kiểm toán
Mức trọng yếu tổng thể (M1) = 5% Lợi nhuận trước thuế
Mức trọng yếu khoản mục (M2) = 50% M1
Vận dụng vào công ty ABC
Lợi nhuận trước thuế: 28.000
M1 = 28.000 x 5% = 1400
M2 = 50% M1 = 700
28/10/2011
4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
Tiền 500
Nợ phải thu 20.000
Hàng tồn kho 19.500
Tài sản cố định 40.000
Cộng 80.000
Phải trả người bán 24.400
Phải trả người LĐ 600
Vốn đầu tư CSH 50.000
LN chưa pp 5.000
Cộng 80.000
NỢ PHẢI THU
31.12.200X
Cty A 3.000
Cty B 2.200
Cty C 1.800
Cty D 1.000
Cty E 600
95 Cty khác 11.400 
dưới 500
Cộng 20.000
14Vũ Hữu Đức
Quyết định của kiểm toán viên
 Đối với nợ phải thu, cần chú ý các thử nghiệm chi 
tiết số dư, gửi thư xác nhận sau ngày khóa sổ (Giả 
sử rủi ro xác định là trung bình)
 Xác nhận các khách hàng A,B,C,D
Các khách hàng còn lại chọn mẫu để xác nhận:
[(20.000 - 8.000) : 700] x 1,5 = 26 khách hàng
(Giả sử hệ số rủi ro là : 1,5)
15Vũ Hữu Đức
Vận dụng trọng yếu
 Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý không?
 Định lượng
 Định tính
 Có chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính không?
 Định lượng
 Định tính
Để đánh giá kết quả
16Vũ Hữu Đức
Thí dụ (tiếp theo)
•KẾT QUẢ XÁC NHẬN NỢ PHẢI THU
Khách hàng A,C,D đúng. Khách hàng B sai 600, đơn vị đã đồng 
ý điều chỉnh. Trong 26 khách hàng kiểm tra mẫu có 2 khách 
hàng khai cao hơn sổ sách, số tiền là : 111, không có dấu hiệu 
gian lận, đơn vị đã đồng ý điều chỉnh sai sót 111.
Sai lệch ước tính của tổng thể là: [(111 : 26) x 96] - 111 = 300 
(nhỏ hơn mức trọng yếu)
Kết luận: Nợ phải thu của khách hàng hiện hữu trong thực tế.
28/10/2011
5
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (A)
Sai lệch
Aûnh hưởng đến
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu dưới mức
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP
90
240
330
240
300
540
870
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (B)
Sai lệch
Aûnh hưởng đến
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu dưới mức
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP
90
900
990
240
300
540
1530
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (C)
Sai lệch
Aûnh hưởng đến
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu dưới mức
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP
50
750
800
140
300
440
1240
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (D)
Sai lệch
Aûnh hưởng đến
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu dưới mức
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP
250
550
800
250
300
550
1350
28/10/2011
6
21Vũ Hữu Đức
Trọng yếu
 Những vấn đề trong vận dụng khái niệm trọng yếu 
trong kiểm toán
 Cơ sở tính
 Tỷ số dùng để tính
 Phương pháp phân bổ
 Vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp
 Chuẩn mực và khoảng trống dành cho kiểm toán 
viên
 Quyết định và tự chịu trách nhiệm
 Chi phí và sự an toàn
22Vũ Hữu Đức
Rủi ro kiểm toán
 Là khả năng kiểm toán 
viên đưa ra nhận xét không 
thích hợp về báo cáo tài 
chính trong khi báo cáo tài 
chính có sai lệch trọng 
yếu.
 Khi nào KTV gặp RRKT
 Rủi ro và xác suất
 Rủi ro và trọng yếu
23Vũ Hữu Đức
Rủi ro kiểm toán
Hai mức độ rủi ro
 RRKT ở mức độ tổng thể BCTC
 RRKT ở mức độ khoản mục
Ba yếu tố của RRKT
 Rủi ro tiềm tàng
 Rủi ro kiểm soát
 Rủi ro phát hiện
24Vũ Hữu Đức
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro tổng thể
Rủi ro khoản mục
Rủi ro khoản mục
Rủi ro khoản mục
28/10/2011
7
25Vũ Hữu Đức
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
26Vũ Hữu Đức
Rủi ro tiềm tàng
Khả năng có sai lệch 
trọng yếu trong các số 
dư hoặc nghiệp vụ mà 
chưa xét đến các quy 
chế kiểm soát nội bộ 
liên quan
Mức độ báo cáo tài chính
Sự trung thực của ngườøi quản 
lý
Kinh nghiệm và năng lực của 
người quản lý
Sức ép bất thường
Tính chất ngành nghề
Ảnh hưởng của môi trường kinh 
doanh đến ngành nghề
Mức độ khoản mục
Tính nhạy cảm của khoản mục
Sự phức tạp nghiệp vụ
Sự đòi hỏi xét đoán
Tính nhạy cảm của tài sản
27Vũ Hữu Đức
Rủi ro kiểm soát
Khả năng có sai lệch trọng 
yếu trong số dư hoặc 
nghiệp vụ mà hệ thống 
kiểm soát nội bộ không 
phát hiện và ngăn chặn 
được
 Môi trường kiểm 
soát yếu kém
 Thiếu thủ tục kiểm 
soát
 Thủ tục kiểm soát 
không hữu hiệu
28Vũ Hữu Đức
Rủi ro phát hiện
Khả năng có các sai lệch
trọng yếu trong số dư hoặc 
nghiệp vụ mà các thử 
nghiệm cơ bản của kiểm 
toán viên không phát hiện 
được 
 Thời gian thử 
nghiệm cơ bản
 Nội dung thử 
nghiệm cơ bản
 Phạm vi thử nghiệm 
cơ bản
28/10/2011
8
29Vũ Hữu Đức
Bài tập nhỏ
1.Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
2. KTV chính không giám sát KTV phụ
3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể
4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết
5.Chứng từ không được đánh số trước liên tục
6. Giám đốc được trả lương theo lợi nhuận
7.Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá quý
8.Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi
9.Không có điều lệ đạo đức nghề nghiệp
30Vũ Hữu Đức
Mô hình rủi ro kiểm toán
Rủi ro 
kiểm toán
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
Rủi ro
Phát hiện
= x x
Rủi ro
Phát hiện
=
Rủi ro 
kiểm toán
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
x
31Vũ Hữu Đức
Ma trận rủi ro phát hiện
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá 
rủi ro 
tiềm 
tàng
Cao Thấp nhất Thấp
Trung 
bình
Trung 
bình Thấp
Trung 
bình Cao
Thấp Trung bình Cao
Cao 
nhất
32Vũ Hữu Đức
Bài tập nhỏ
RR kiểm toán
RR tiềm tàng
RR kiểm soát
RR phát hiện
1%
20%
50%
-
1%
50%
50%
-
5%
20%
50%
-
5%
50%
50%
-
5%
50%
100%
-
10%
20%
50%
-
10%
50%
50%
-
Xác định Rủi ro phát hiện. Nhận xét
28/10/2011
9
33Vũ Hữu Đức
Giảm rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán
Mức độ tổng thể Mức độ Khoản mục
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
Rủi ro
Phát hiện
Rủi ro
Lấy mẫu
Rủi ro ngoài
Lấy mẫu
34Vũ Hữu Đức
Giảm rủi ro kiểm toán
 RRKT ở mức độ tổng thể
 Tìm hiểu khách hàng trước khi nhận lời
 Xác định mức RRKT chấp nhận được ở khoản 
mục
 RRKT ở mức độ khoản mục
 Hiểu biết khách hàng -> RRTT, RRKS
 Xác định RR Phát hiện thích hợp từ đó xác định 
nội dung, thời gian và phạm vi TNCB
 Giám sát chất lượng kiểm toán
35Vũ Hữu Đức
Mối quan hệ 
trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Quan hệ giữa 
rủi ro kiểm toán 
và mức trọng yếu
36Vũ Hữu Đức
Giai đoạn tiền kế hoạch
 Tiếp nhận khách hàng mới và duy trì 
khách hàng cũ.
 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
 Ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn 
kiểm toán
28/10/2011
10
37Vũ Hữu Đức
Tiếp nhận khách hàng mới,
duy trì khách hàng cũ
Mục đích : Tìm hiểu và đánh giá khả năng có thể kiểm toán của 
khách hàng (Auditability )
Nội dung tìm hiểu :
1. Tính trung thực của người quản lý.
2. Rủi ro chung của hợp đồng
3. Mức độ phức tạp của công việc và khả năng đáp ứng của 
kiểm toán viên
4. Tính độc lập của kiểm toán viên.
Phương pháp tìm hiểu :
1. Tìm hiểu các thông tin đã công bố, tìm hiểu qua người thứ 
ba.
2. Tiếp xúc Uûy ban kiểm toán của khách hàng.
3. Tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm.
38Vũ Hữu Đức
Lập kế hoạch kiểm toán
Mục đích : Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết.
Trình tự :
1. Tìm hiểu khách hàng
2. Xác định chiến lược kiểm toán
3. Lập kế hoạch tổng quát
4. Thiết kế chương trình chi tiết.
39Vũ Hữu Đức
Hiểu biết về khách hàng
Nội dung tìm hiểu :
1. Tình hình kinh doanh
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ
Phương pháp tìm hiểu :
1. Thu thập và nghiên cứu tài liệu
2. Phỏng vấn
3. Quan sát
4. Phân tích
Hiểu biết chung 
về nền kinh tế
Môi 
trường và 
lĩnh vực 
hoạt động 
Các nhân 
tố nội tại 
của đơn vị
•Thực trạng nền kinh tế
•Lãi suất và khả năng tài chính
•Mức lạm phát và giá trị tiền tệ
•Các chính sách của Chính phủ
•Tỷ giá ngoại tệ và kiểm soát ngoại hối
•Các yêu cầu về môi trường
•Thị trường và cạnh tranh
•Đặc điểm hoạt động (chu kỳ, thời vụ)
•Sự thay đổi công nghệ
•Rủi ro kinh doanh
•Những điều kiện bất lợi
•Các tỷ số quan trọng và số liệu thống kê
•Chuẩn mực chế độ kế toán
•Quy định pháp luật
•Nguồn cung cấp và giá cả.
•Các đặc điểm về sở hữu và quản lý
•Tình hình kinh doanh của đơn vị
•Khả năng tài chính
•Môi trường lập báo cáo
•Yếu tố luật pháp
28/10/2011
11
41Vũ Hữu Đức
Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch
Mục đích 
Tìm hiểu tình hình kinh doanh
Phát hiện những khu vực có rủi ro 
Lưu ý về tính hoạt động liên tục
Trình tự
Lập Bảng so sánh
Tính tỷ số 
Xem xét các quan hệ bất thường
So sánh và ghi nhận các biến động tuyệt đối lớn
So sánh và ghi nhận các xu hướng biến động bất thường
So sánh và ghi nhận quan hệ bất thường giữa các tỷ số
42Vũ Hữu Đức
Xác định chiến lược kiểm toán
Phân loại nghiệp vụ
Nghiệp vụ bình thường
Nghiệp vụ bất thường
Ước tính kế toán
Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
Lựa chọn phương thức tiếp cận
Tiếp cận hệ thống
Kiểm tra chi tiết
43Vũ Hữu Đức
Phương thức tiếp cận
Tìm hiểu hệ thống 
kiểm soát nội bộ 
Thử nghiệm 
kiểm soát
Thủ tục phân tích
Thử nghiệm chi tiết
Tìm hiểu hệ thống 
kiểm soát nội bộ 
Thủ tục phân tích
Thử nghiệm chi 
tiết
TIẾP CẬN HỆ THỐNG KIỂM TRA CHI TIẾT
44Vũ Hữu Đức
Kế hoạch kiểm toán tổng quát
Mô tả khách hàng:
Thông tin cơ bản ( loại hình, vốn, hội đồng quản trị và ban 
giám đốc, ngân hàng)
Tình hình kinh doanh (ngành nghề, thị trường, nhà cung 
cấp, khách hàng)
Môi trường kiểm soát chung.
Phân tích tổng thể.
Nhận xét.
Mục đích, phạm vi kiểm toán.
Các mục đích phụ hoặc dịch vụ khác.
Trình tự thời gian.
Nhân sự.
Những vấn đề cần lưu ý.
Mức trọng yếu dự tính.
Kế hoạch kiểm toán sơ khởi các khoản mục.
28/10/2011
12
45Vũ Hữu Đức
Thiết kế chương trình kiểm toán
 Khái niệm chương trình kiểm toán
 Nội dung chương trình kiểm toán
 Thử nghiệm kiểm soát
 Thử nghiệm cơ bản
Mục tiêu kiểm toán tổng quát
 Khái niệm
 Các mục tiêu kiểm toán
 Cơ sở dẫn liệu
Các loại thử nghiệm 
áùp dụng cho nợ phải thu
THỬ NGHIỆM
KIỂM SOÁT
• Thử nghiệm nghiệp vụ
bán hàng
THỦ TỤC
PHÂN TÍCH
• Tính số vòng quay nợ
phải thu hoặc số ngày
thu tiền bình quân
THỬ NGHIỆM
CHI TIẾT
• Gửi thư xác nhận nợ
• Kiểm tra khoá sổ bán
hàng
• Kiểm tra lập dự phòng
47Vũ Hữu Đức
Mục tiêu kiểm toán tổng quát
Các khía cạnh kiểm toán viên cần quan tâm khi thiết 
kế chương trình kiểm toán một khoản mục để thu 
thập bằng chứng đầy đủ về sự trình bày hợp lý 
của khoản mục
Các mục tiêu kiểm toán
1. Hiện hữu và phát sinh
2. Quyền và nghĩa vụ
3. Đầy đủ
4. Ghi chép chính xác
5. Đánh giá
6. Trình bày và công bố
48Vũ Hữu Đức
Hiện hữu
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng các TÀI 
SẢN VÀ NỢ PHẢI TRẢ 
mà đơn vị khai báo trên 
báo cáo tài chính thì hiện 
hữu trong thực tế
Phát hiện các tài sản 
hoặc khoản phải trả 
không có thực
Kiểm kê tài sản hữu 
hình
Xác nhận tài sản do 
người khác quản lý, sử 
dụng
Kiểm tra giá gốc và lợi 
ích tương lai của tài 
sản vô hình
Xác nhận nợ phải trả
Kiểm tra chứng từ nợ 
phải trả
28/10/2011
13
49Vũ Hữu Đức
Phát sinh
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng các 
NGHIỆP VỤ mà đơn vị 
khai báo trên báo cáo tài 
chính thì phát sinh trong 
thực tế và thuộc về đơn vị
Phát hiện các nghiệp vụ 
không có thực hoặc 
thuộc về đơn vị
Kiểm tra chứng từ 
gốc của các nghiệp 
vụ phát sinh
Kiểm tra gián tiếp 
thông qua kiểm tra 
sự hiện hữu của tài 
sản và nợ phải trả
50Vũ Hữu Đức
Quyền và nghĩa vụ
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng các 
TÀI SẢN thì thuộc 
quyền kiểm soát của 
đơn vị và các KHOẢN 
PHẢI TRẢ là nghĩa vụ 
của đơn vị
Phát hiện các tài sản 
hoặc khoản phải trả 
không thuộc về đơn vị
Kiểm tra chứng từ về 
quyền sở hữu/kiểm 
soát của đơn vị đối với 
tài sản
Kiểm tra về nghĩa vụ 
của đơn vị đối với các 
khoản phải trả
51Vũ Hữu Đức
Đầy đủ
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng đơn vị 
đã khai báo trên báo 
cáo tài chính tất cả TÀI 
SẢN, NỢ PHẢI TRẢ VÀ 
NGHIỆP VỤ
Phát hiện các tài sản, 
nợ phải trả hoặc nghiệp 
vụ chưa khai báo
Tìm hiểu kiểm soát nội 
bộ
Kết hợp kiểm tra sự 
hiện hữu và phát sinh
Kiểm tra tài khoản liên 
quan
Kiểm tra việc khóa sổ
Thủ tục phân tích
52Vũ Hữu Đức
Ghi chép chính xác
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng đơn vị 
đã tính toán, cộng dồn 
chính xác và số liệu trên 
báo cáo khớp đúng với 
Sổ cái và sổ chi tiết
Phát hiện sự không 
thống nhất giữa tổng 
hợp và chi tiết
Yêu cầu đơn vị cung 
cấp số dư hoặc phát 
sinh chi tiết
Đối chiếu với sổ chi 
tiết
Kiểm tra tổng cộng và 
đối chiếu tổng cộng 
với sổ cái
28/10/2011
14
53Vũ Hữu Đức
Đánh giá
Kiểm toán viên phải 
chúng minh rằng đơn vị 
đã đánh giá TÀI SẢN, 
NỢ PHẢI TRẢ VÀ 
NGHIỆP VỤ phù hợp 
với chế độ, chuẩn mực 
kế toán hiện hành
Phát hiện việc áp dụng 
các phương pháp đánh 
giá không phù hợp hoặc 
không nhất quán
Xem xét phương pháp 
đánh gá mà đơn vị sử 
dụng có phù hợp chuẩn 
mực, chế độ kế toán hiện 
hành không
Xem xét phương pháp 
đánh giá có được áp 
dụng nhất quán không
54Vũ Hữu Đức
Trình bày và công bố
Kiểm toán viên phải chúng 
minh rằng báo cáo tài 
chính được trình bày và 
công bố phù hợp với yêu 
cầu của chế độ, chuẩn 
mực kế toán hiện hành
Phát hiện việc trình bày 
không phù hợp hoặc 
các công bố sai, thiếu
Xem xét vấn đề trình 
bày báo cáo tài 
chính:
Phân loại khoản 
mục
Việc cấn trừ số 
liệu
Xem xét các yêu cầu 
về công bố thông tin 
bổ sung trên báo cáo 
tài chính
55Vũ Hữu Đức
Cơ sở dẫn liệu 
(Management assertions)
Khẳng định của người quản lý (có thể dưới dạng ngầm 
hiểu) về các khoản mục trên báo cáo tài chính
Hiện hữu
Phát sinh
Quyền và nghĩa vụ
Đầy đủ
Đánh giá
Chính xác
Trình bày và công bố
Hiện hữu: Các tài sản hay khoản phải trả tồn tại 
vào thời điểm được xem xét.
Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay khoản phải 
trả thuộc về đơn vị vào thời điểm được xem xét.
Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện đã xảy ra 
và thuộc về đơn vị trong thời kỳ được xem xét.
Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp 
vụ đã xảy ra liên quan đến báo cáo tài chính 
phải được ghi chép.
Đánh giá: Các tài sản hay khoản phải trả được 
ghi chép theo giá trị thích hợp.
Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi 
chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được 
được phân bổ đúng kỳ, đúng khoản mục và 
đúng về toán học.
Trình bày và công bố: Các khoản mục được 
công bố, phân loại và diễn giải phù hợp với 
chuẩn mực kế toán hiện hành.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_soat_noi_bo_chuong_4_chuan_bi_kiem_toan_vu_hu.pdf