Bài giảng Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Kế toán tài chính

 Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên ngoài

đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính.

Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:

 Báo cáo tài chính:

Thông tin trên báo cáo tài chính

 Tình hình tài chính

 Tình hình kinh doanh

 Tình hình lưu chuyển tiền tệ

 Các thông tin bổ sung

Tình hình tài chính

 Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát

 Các nguồn tài trợ cho tài sản

 Khả năng trả các món nợ đến hạn

 

pdf 32 trang kimcuc 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Bài giảng Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam
20-Apr-15
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Chương 1
2015
Tổng quan về kế toán tài 
chính và hệ thống kế toán 
Việt Nam
Mục tiêu
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính trong việc đưa ra
quyết định.
Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam.
Giải thích những nội dung của khuôn mẫu lý thuyết kế toán cũng
như những nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày báo cáo tài chính.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán một các tổng quát vào các phần
hành kế toán của một số loại hình doanh nghiệp.
Trình bày vấn đề đạo đức nghề nghiệp của những người làm công
tác kế toán –kiểm toán
20-Apr-15
2
Nội dung
 Tổng quan về kế toán tài chính
 Hệ thống tài khoản kế toán VN
 Đạo đức nghề nghiệp kế toán
Tổng quan về kế toán tài chính
 Thông tin kế toán và việc ra quyết định
 Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam
 Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
 Trình bày báo cáo tài chính
20-Apr-15
3
Thông tin kế toán và việc ra quyết định
Hoạt động của tổ 
chức
Dữ liệu Hệ thống kế 
toán 
Thông tin
Đối tượng 
sử dụng
Ra quyết định
Kế toán tài chính
 Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên ngoài
đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính.
Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:
 Báo cáo tài chính:
20-Apr-15
4
Thông tin trên báo cáo tài chính
 Tình hình tài chính
 Tình hình kinh doanh
 Tình hình lưu chuyển tiền tệ
 Các thông tin bổ sung
Tình hình tài chính
 Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát
 Các nguồn tài trợ cho tài sản
 Khả năng trả các món nợ đến hạn
20-Apr-15
5
Tình hình tài chính
Vốn chủ sở hữuTài sản Nợ phải trả= +
Tài sản 
ngắn 
hạn
Tài sản 
dài hạn
Nợ 
ngắn 
hạn
Nợ dài 
hạn
Nguồn lực 
kinh tế
Nguồn tài trợ
Khả năng thanh toán
Tìm hiểu BCTC của VNM
Tình hình kinh doanh
 Quy mô kinh doanh
 Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
 Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
20-Apr-15
6
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
 Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
 Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư
 Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ sở
hữu
Thông tin bổ sung
 Bản thuyết minh BCTC
Chính sách kế toán
Số liệu chi tiết
Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Các thông tin về rủi ro
 Các thông tin khác
20-Apr-15
7
Hệ thống kế toán Việt Nam
 Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định theo pháp luật
Việt Nam:
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn
Các chuẩn mực kế toán
Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, ngân
hàng
Hệ thống kế toán (áp dụng cho DN)
Luật Kế toán
Chuẩn mực kế toán
Nghị định 128, 129
Hệ thống kế toán doanh nghiệp
20-Apr-15
8
Luật Kế toán
 Do Quốc hội ban hành năm 2003
 Các nội dung cơ bản
 Đối tượng chi phối
 Các quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế toán
 Các yêu cầu cụ thể về sổ sách, chứng từ
 Thông tin công khai và báo cáo
 Quản lý Nhà nước về kế toán
 Hành nghề kế toán
 Tổ chức nghề nghiệp.
 Được hướng dẫn bởi Nghị định 128 và 129 của Chính Phủ
Chuẩn mực kế toán
 Được ban hành bởi Bộ Tài chính
 Xây dựng dựa trên IFRS có điều chỉnh cho phù hợp với
VN.
 Đã ban hành 26 VAS được hướng dẫn bởi 3 thông tư 20, 21
và 161.
 Quy định các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụ thể
liên quan đến việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên
BCTC (bao gồm các thuyết minh liên quan).
20-Apr-15
9
Hệ thống kế toán doanh nghiệp
 Hướng dẫn chế độ kế toán DN được ban hành bởi thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, được áp dụng cho niên độ kế
toán từ năm 2015.
 Bao gồm:
Hệ thống chứng từ
Hệ thống tài khoản
Hệ thống sổ sách
Hệ thống báo cáo tài chính
 Bên cạnh còn có hệ thống kế toán dành cho DN nhỏ và vừa ban
hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
 Được ban hành theo VAS 01 - Chuẩn mực chung
 Bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
Các yếu tố của BCTC
20-Apr-15
10
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
 Cơ sở dồn tích
 Hoạt động liên tục
 Giá gốc
 Phù hợp
 Nhất quán
 Thận trọng
 Trọng yếu
Cơ sở dồn tích
 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền.
 Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương
lai.
20-Apr-15
11
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của
mình.
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải
thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Giá gốc
 Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời
điểm tài sản được ghi nhận.
 Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định
khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
20-Apr-15
12
Phù hợp
 Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đó.
 Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã
chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
20-Apr-15
13
Thận trọng
 Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập
các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
 Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
 Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu
 Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm
sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
 Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông
tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính
20-Apr-15
14
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
 Trung thực
 Khách quan
 Đầy đủ
 Kịp thời
 Dễ hiểu
 Có thể so sánh
Các yếu tố cơ bản của BCTC
 Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu và thu nhập khác
Chi phí
20-Apr-15
15
Tài sản
 Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Tài sản được ghi nhận khi:
Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai; và
Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Bài tập thực hành 1
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không:
DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, chỉ giữ
chờ tăng giá để bán.
Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ đó đã
tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề.
DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ với thời gian
là 15 năm.
20-Apr-15
16
Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải
thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Điều kiện ghi nhận:
Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra
để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh toán, và
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin
cậy.
Bài tập thực hành 2 
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau
có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không:
DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định chính
thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300 triệu
đồng.
DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải
chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đó bảo
hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80
triệu.
DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống
điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu
đồng.
20-Apr-15
17
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ
phải trả
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ
sở hữu.
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài
sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác
định được một cách đáng tin cậy.
20-Apr-15
18
Bài tập thực hành 3 
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh
thu/thu nhập khác của DN không:
Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng.
Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200
triệu đồng.
Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn
góp.
Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản
chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
20-Apr-15
19
Bài tập thực hành 4 
Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinh chi phí.
Trình bày báo cáo tài chính
Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 “Trình
bày BCTC”.
Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong chương
này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản:
Mục đích BCTC
Trung thực và hợp lý
Một số nguyên tắc trình bày.
20-Apr-15
20
Mục đích báo cáo tài chính
 Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu trúc
chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các
luồng tiền và thông tin bổ sung của 1 DN, đáp ứng nhu cầu
hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.
Trung thực và hợp lý
 Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh
nghiệp phải:
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp
Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung
cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu
Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong CMKT không đủ
để giúp cho người sử dụng có thể hiểu được hoạt động của DN
20-Apr-15
21
Một số nguyên tắc
 Hoạt động liên tục
 Cơ sở dồn tích
 Nhất quán
 Trọng yếu và tập hợp
 Bù trừ
 Có thể so sánh
Phần kế tiếp 
 Tổng quan về kế toán tài chính
 Hệ thống tài khoản kế toán VN
 Đạo đức nghề nghiệp kế toán
20-Apr-15
22
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp 1, 149
TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại:
 Tài khoản tài sản: Tài khoản loại 1 và 2
 Tài khoản nợ phải trả: Tài khoản loại 3
 Tài khoản vốn chủ sở hữu: Tài khoản loại 4
 Tài khoản doanh thu: Tài khoản loại 5
 Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh: Tài khoản loại 6
 Tài khoản thu nhập khác: Tài khoản loại 7
 Tài khoản chi phí khác: Tài khoản loại 8
 Tài khoản xác định kết quả: Tài khoản loại 9
TK Thuộc Bảng cân đối kế toán 
TÀI SẢN 
NÔÏ PHAÛI 
TRAÛ
VOÁN CHUÛ 
SÔÛ HÖÕU 
Loaïi 1 vaø 2 : taøi saûn
11x: Tieàn
12x: CK KD vaø ñaàu tö ñeán 
luùc ñaùo haïn
13x: Nôï phaûi thu
14x: Taïm öùng
15x: Haøng toàn kho
16x: Chi söï nghieäp
21x: Taøi saûn coá ñònh
22x: Ñaàu tö cho chieán löôïc 
daøi haïn
24x: Taøi saûn khaùc
Loaïi 3: Nôï phaûi traû
33x: Nôï phaûi traû thoâng 
thöôøng
34X: Vay vaø nôï
35x: Döï phoøng phaûi traû vaø 
caùc quyõ phaûi traû
Loaïi 4: Voán chuû sôû höõu
41x: Voán kinh doanh vaø
caùc quyõ
42x: Laõi chöa phaân phoái
44x: Nguoàn khaùc
46x: Nguoàn kinh phí
20-Apr-15
23
Kết cấu TK tài sản 
TK TÀI SẢN
SDCK
SDĐK
TK ĐC GIẢM TÀI SẢN
SDCK
SDĐK
MỘT SỐ TK PHẢI THU
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
TK 214, TK 229: Kết cấu ngược lại với kết cấu 
chung của TK tài sản.
Kết cấu chung của TK tài sản.
TK 131, 136, 138.
Bài tập thực hành 5
 Căn cứ vào kết cấu tài khoản tài sản, hãy nêu ý
nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:
 TK 152- Nguyên vật liệu: 1.000 trđ
 TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 400 trđ
 TK 131- 500 trđ, trong đó:
 131 A: 900 trđ (Bên Nợ)
 131 B: 400 trđ (Bên Có)
20-Apr-15
24
Bài tập thực hành 6 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng tiền mặt 300 triệu (giá chưa
thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu.
3. Mua hàng hóa đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 440 triệu (giá
có thuế GTGT 10%) hàng đã về kho.
4. Người mua trả tiền bằng tiền mặt 220 triệu.
5. Xuất thành phẩm gửi đi bán, giá vốn là 200 triệu đồng.
Bài tập thực hành 7 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Mua một xe tải trị giá 500 triệu, giá chưa thuế GTGT, thuế
suất 10%, thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi tiền gửi ngân hàng trả trước tiền thuê đất 30 năm số tiền
là 30 tỷ, giá chưa thuế GTGT, thuế suất 5%.
3. Mua một căn nhà, giá mua 10 tỷ, giá chưa thuế, thuế suất
GTGT 10%. Phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định
là 6 tỷ. Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
4. Hoàn thành một công trình xây dựng với tổng chi phí
XDCB là 16 tỷ, đưa vào nhà xưởng sử dụng.
20-Apr-15
25
Kết cấu TK Nợ phải trả 
TK NỢ PHẢI TRẢ
SDCK
SDĐK
MỘT SỐ TK NỢ PHẢI TRẢ
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
TK 331, 333, 334, 336, 337,338Kết cấu chung của TK Nợ phải trả
Bài tập thực hành 8 
 Căn cứ vào kết cấu tài khoản nợ phải trả, hãy nêu ý
nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:
 TK 341 (Vay ngắn hạn): 4.000 trđ
 TK 331- 1.200 trđ, trong đó:
 331 C: 300 trđ (Bên Nợ)
 331 B: 1.500 trđ (Bên Có)
20-Apr-15
26
Bài tập thực hành 9 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu đồng.
2. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trả
người bán.
3. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng
bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Chuyển khoản nộp thuế TNDN của quý trước 40 trđ.
Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu 
TK VỐN CHỦ SỞ HỮU
SDCK
SDĐK
TK 412, TK 413, TK 421: SD bên 
Nợ hoặc Bên Có
TK ĐC GIẢM VCSH
SDCK
SDĐK
TK 419- Cổ phiếu quỹ
Kết cấu chung của TK VCSH
MỘT SỐ TK VỐN CHỦ SỞ HỮU
SDCK
SDĐK
SDCK
20-Apr-15
27
Bài tập thực hành 10
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử
dụng HTTKDN):
1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu, bằng tài
sản cố định 300 triệu.
2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát
triển 300 triệu.
3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu.
4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn
kinh doanh 700 triệu.
Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD
Doanh thu
Chi phí 
SXKD
Loaïi 5: Doanh thu
51x: Doanh thu
52x: C/khaáu, G/gia, 
HBBTL
Loaïi 6: Chi phí SXKD
61x: Chi phí mua haøng
62x: Chi phí SX
63x: Giaù thaønh, giaù voán, CPTC
64x: Chi phí ngoaøi SX
Thu nhaäp 
khaùc
Chi phí 
khaùc
Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc
71x: Thu nhaäp khaùc
Loaïi 8: Chi phí khaùc
81x: Chi phí khaùc
82x: CP thueá TNDN
Loaïi 9: xaùc ñònh keát quaû
9
Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp trong kỳ và 
được kết chuyển toàn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc loại này đều không có 
số dư. 
20-Apr-15
28
Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí 
TK DOANH THU, THU NHẬP TK ĐC GIẢM DT
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu 
Kết cấu TK doanh thu, thu nhập
Kết cấu TK chi phí
TK CHI PHÍ 
Kết cấu TK 911- Xác định kết quả 
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Doanh thu thuần chuyển sang
Thu nhập khác chuyển sangChi phí chuyển sang 
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 
20-Apr-15
29
Bài tập thực hành 11
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử
dụng HTTKDN):
1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%)
2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%).
3. Khách hàng trả lại hàng, giá bán 50 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%) trừ nợ phải thu
4. Kết chuyển khoản hàng bán trả lại nói trên.
Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
5. Giá xuất kho của các SP đã ghi doanh thu là 500 triệu đồng.
6. Giá vốn của SP bị trả lại 40 triệu đồng.
7. Chi bằng tiền mặt cho BPBH là 20 triệu đồng, BPQL là 10
triệu đồng
8. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15
triệu đồng.
9. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng, BPQL là
5 triệu đồng.
20-Apr-15
30
Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
10. Chi phí lãi vay trả bằng TGNH là 10 triệu đồng.
11. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu
đồng.
12. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM.
13. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế. Giả sử doanh nghiệp đang
được miễn 100% thuế TNDN.
Đạo đức nghề nghiệp
 Đặt trên nền tảng phục vụ lợi ích xã hội của nghề nghiệp
 Là nền tảng cho sự phát triển bền vững của nghề nghiệp, tổ
chức và cá nhân
 Cần hiểu rõ các nguy cơ và sử dụng các biện pháp bảo vệ
 Cần vận dụng các nguyên tắc đúng đắn
20-Apr-15
31
Các nguy cơ
 Nguy cơ do tư lợi
 Nguy cơ tự kiểm tra
 Nguy cơ về sự bào chữa
 Nguy cơ từ sự quen thuộc
 Nguy cơ bị đe dọa
Các biện pháp bảo vệ 
 Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và chuẩn mực quy định
 Các biện pháp bảo vệ do môi trường làm việc tạo ra.
20-Apr-15
32
Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và chuẩn mực
 Yêu cầu về học vấn, đào tạo và kinh nghiệm.
 Các yêu cầu về cập nhật chuyên môn liên tục.
 Các quy định về bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp.
 Các chuẩn mực nghề nghiệp và quy định về thủ tục soát xét.
 Các quy trình kiểm soát của Hội nghề nghiệp hay của cơ
quan quản lý nhà nước và các biện pháp kỷ luật.
 Kiểm soát từ bên ngoài do một bên thứ ba được ủy quyền.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_va_he_thong_ke_toan_viet_nam_chu.pdf