Bài giảng Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn

Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí.

Nguyên tắc hạch tóan :

- Hạch tóan tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND) .

- Quy đổi ngoại tệ khi hạch toán phải sử dụng tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Số dư TK vốn bằng tiền là ngọai tệ phải điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo. Chênh lệch do biến động tỷ giá được phản ánh trên TK 413-Chênh lệch tỷ giá .Ngoại tệ được hạch toán theo từng loại trên TK 007-Ngoại tệ các loại.

Vàng bạc đá quý phải theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ từng loại. Vàng bạc đá quý phản ánh ở TK Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý.

 

ppt 831 trang kimcuc 8000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn

Bài giảng Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 
Chương I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Chương III: KẾ TÓAN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Chương V: KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Chương VI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Chương VII: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Chương VIII: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Chương IX: BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
GVGD: Tôn Thất Minh Mẫn 
Chương I: 
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN : 
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 
1. Khái niệm : Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí. 
2- Nguyên tắc hạch tóan :  
- Hạch tóan tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND) . 
- Quy đổi ngoại tệ khi hạch toán phải sử dụng tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Số dư TK vốn bằng tiền là ngọai tệ phải điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo. Chênh lệch do biến động tỷ giá được phản ánh trên TK 413-Chênh lệch tỷ giá .Ngoại tệ được hạch toán theo từng loại trên TK 007-Ngoại tệ các loại. 
Vàng bạc đá quý phải theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ từng loại. Vàng bạc đá quý phản ánh ở TK Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý. 
2- Kế toán tiền mặt tại quỹ : 
TÀI KHOẢN 111 
TIỀN MẶT 
 Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. 
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNGMỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 
1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được (chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”. 
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. 
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo qui định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. 
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNGMỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 
6. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. 
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNGMỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán). 
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ. 
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT 
Bên Nợ: 
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; 
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; 
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). 
Bên Có: 
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; 
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; 
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). 
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT 
Số dư bên Nợ: 
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. 
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: 
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. 
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. 
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: 
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) 
     Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 
     Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT); 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt 
     Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 	(Tổng giá thanh toán); 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt 
     Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,. . .) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) 
     Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 
     Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) 
     Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt 
     Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 
     Có TK 711 - Thu nhập khác. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) 
     Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, l122) 
     Có các TK 311 , 341 ,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) 
     Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 
     Có TK 136 - Phải thu nội bộ 
     Có TK 138 - Phải thu khác (1388) 
     Có TK 141 - Tạm ứng. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, l113) 
     Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc 
     Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác 
     Có TK 138 - Phải thu khác 
     Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 
     Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn 
     Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
8. Nhận các khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) 
     Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn) 
     Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. 
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt 
     Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3881). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi: 
Nợ TK 111 - Tiền mặt 
     Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: 
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi: 
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con 
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh 
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết 
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi: 
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: 
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộcc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: 
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) 
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: 
Nợ các TK 211 , 213 ,. . . (Tổng giá thanh toán) 
     Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). 
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi: 
Nợ các TK 441 , 414 ,. . . 
     Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: 
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi: 
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ 
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT) 
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán 
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi: 
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: 
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn 
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả 
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán 
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động 
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ 
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi: 
Nợ các TK 621 , 623 , 627 , 641 , 642 ,. . . 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: 
Nợ các TK 635 , 811 ,. . . 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: 
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) 
     Có TK 111 - Tiền mặt. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: 
22.1 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là thiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB). 
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. 
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: 
Nợ các TK 151 , 152 , 153 , 156 , 157 , 211 , 213 , 241 , 623 , 627 , 641 , 642 , 133 . . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) 
     Có TK 111 - Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). 
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ  ... bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
1. Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có các TK 334, 338,. . . 
2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có các TK 152, 153, 142, 224. 
3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
4. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) 
     Có TK các TK 111 , 112 , 141, 331,. . . 
5. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có TK 335 - Chi phí phải trả. 
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: 
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả 
     Có các TK 331, 241, 111 , 112 , 152,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
6. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, doanh nghiệp không sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà kế toán có thể sử dụng Tài khoản TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. 
Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. 
7. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Không bao gồm bảo hành công trình xây lắp): 
7.1. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành cửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành: 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá kế toán, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
     Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 
7.2. Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập: 
- Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) 
     Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: 
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả 
     Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415). 
8. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ: 
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418) 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418) 
     Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) thuế GTGT). 
9. Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 
     Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)(Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
10. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: 
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 
     Có TK 131 - Phải thu khách hàng. 
11. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: 
Nợ các TK 111 , 112 ,. . . 
     Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 
12. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 
     Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 
TÀI KHOẢN 642CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). 
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. 
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 642 Có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”. 
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
Bên Nợ: 
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; 
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); 
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. 
Bên Có: 
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); 
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: 
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. 
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). 
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). 
- Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . . 
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác. 
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. 
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) 
     Có các TK 334, 338. 
2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,. . ., ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ) 
     Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 
     Có các TK 111 , 112 , 142, 224, 331,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 
     Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ 
     Có các TK 111 , 112 , 331,. . . 
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) 
     Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 
5. Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi : 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) 
     Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) 
     Có các TK 111 , 112 ,. . . 
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) 
     Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. 
8. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) 
     Có TK các TK 111 , 112 , 331, 335,. . . 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
9. Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê) 
     Có các TK 111 , 112 , 331, 335,. . . 
10. Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
     Có TK 336 - Phải trả nội bộ 
     Có các TK 111 , 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
11. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
     Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332). 
12. Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
     Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. 
13. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: 
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428) 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428) 
     Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). 
     Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ). 
14. Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi: 
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi 
     Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426). 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
15. Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
     Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 
- Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác: 
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch, ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
     Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: 
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả 
     Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 
16. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: 
Nợ các TK 111 , 112 ,. . . 
     Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 
17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 
     Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ton_that_minh_man.ppt