Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 6: Báo cáo tài chính - Hồ Thị Thanh Ngọc

Hệ thống BCTC doanh nghiệp gồm

những báo cáo nào, ý nghĩa?

-Bảng Cân đối kế toán

-Báo cáo kết quả kinh doanh

-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

-Bảng Cân đối kế toán

-Báo cáo kết quả kinh doanh

-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

pdf 24 trang kimcuc 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 6: Báo cáo tài chính - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 6: Báo cáo tài chính - Hồ Thị Thanh Ngọc

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 6: Báo cáo tài chính - Hồ Thị Thanh Ngọc
CHƯƠNG 6 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
NỘI DUNG CHƯƠNG 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo cáo 
tài chính 
6.2/ Bảng cân đối kế toán 
6.3/ Báo cáo kết quả kinh doanh 
6.4/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
6.5/ Thuyết minh báo cáo tài chính 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo 
cáo tài chính 
1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp gồm 
những báo cáo nào, ý nghĩa? 
-Bảng Cân đối kế toán 
-Báo cáo kết quả kinh doanh 
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
- Thuyết minh báo cáo tài chính 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo 
cáo tài chính 
1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp gồm 
những báo cáo nào, ý nghĩa? 
-Bảng Cân đối kế toán 
-Báo cáo kết quả kinh doanh 
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
- Thuyết minh báo cáo tài chính 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo 
cáo tài chính 
2.Kỳ lập báo cáo tài chính? 
-BCTC năm: tất cả các DN 
- BCTC giữa niên độ (BCTC quý): 
DN nhà nước, DN niêm yết trên thị 
trường chứng khoán 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo 
cáo tài chính 
3. Thời hạn nộp BCTC? 
-Đơn vị kế toán nộp BCTC năm chậm 
nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm. 
- Tổng Cty nhà nước chậm nhất là 90 
ngày 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.1/ Một số vấn đề chung về báo 
cáo tài chính 
4. Nơi nhận BCTC ? 
-Cơ quan tài chính 
-Cơ quan thuế 
-Cơ quan thống kê 
-Cơ quan đăng ký kinh doanh 
- Cơ quan cấp trên 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.2/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh 
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài 
sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh 
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài 
sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.2/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 
tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo 
nguyên tắc sau: 
 
 - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 
tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn; 
 
 - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ 
thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.2/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, 
thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện 
sau: 
 
 - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ 
kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn; 
 
 - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn 
một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.2/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ 
kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải 
trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.2/ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán 
 - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; 
 - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi 
tiết; 
 - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày 
cột đầu năm). 
 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.3/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH 
DOANH 
 a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình 
và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm 
kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt 
động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.3/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH 
DOANH 
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: 
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; 
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng; 
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này 
được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài 
chính; 
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; 
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh). 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.3/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH 
DOANH 
 2. Cơ sở lập báo cáo 
 - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 
trước. 
 - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong 
kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 .1. Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các 
kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực 
kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán “Báo 
cáo tài chính giữa niên độ”. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển 
tiền tệ được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, doanh 
nghiệp căn cứ bản chất từng giao dịch để trình bày các luồng tiền 
một cách phù hợp nếu chưa có hướng dẫn cụ thể trong Thông tư 
này. Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải trình bày, doanh 
nghiệp được đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã số 
của các chỉ tiêu. 
 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 . Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình 
bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư 
ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có 
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và 
không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản 
đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín 
phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi có thời hạn thu hồi hoặc đáo 
hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt 
động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực 
"Báo cáo lưu chuyển tiền tệ": 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động 
đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở 
thuần: 
 - Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi 
hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản; 
 - Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời 
gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản 
đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn 
thanh toán không quá 3 tháng. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền 
hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo 
cáo lưu chuyển tiền tệ 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.4/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN 
TỆ 
 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
 Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào: 
 - Bảng Cân đối kế toán; 
 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; 
 - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; 
 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước; 
 - Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán 
chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang 
chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài 
khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các 
tài liệu kế toán chi tiết khác... 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.5/ THUYẾT MIN BÁO CÁO TÀI 
CHÍNH 
 Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: 
 a) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành 
không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô 
tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số 
liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết 
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như 
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế 
toán cụ thể. 
 b) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những 
thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình 
bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 
6.5/ THUYẾT MIN BÁO CÁO TÀI 
CHÍNH 
 Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính 
 - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh 
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo; 
 - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc 
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan; 
 - Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; 
 - Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên 
quan. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2_chuong_6_bao_cao.pdf