Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 5: Kế toán các khoản đầu tư - Hồ Thị Thanh Ngọc
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại
chứng khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ vì mục đích kinh doanh
(kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để
kiếm lời). Chứng khoán kinh doanh bao gồm:
- Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán;
-Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác.
Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn,
Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm:
Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch,
cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 5: Kế toán các khoản đầu tư - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 5: Kế toán các khoản đầu tư - Hồ Thị Thanh Ngọc
Chương 5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 103 Nội dung chương 5 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh 5.2/ Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5.3/ Kế toán đầu tư vào công ty con 5.4/ Kế toán góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết 5.5/ Kế toán đầu tư khác 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 104 Nắm giữ % quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 105 Đến 20%: kế toán chứng khoán kinh doanh, đầu tư dài hạn khác Từ 20% đến 50%: Đầu tư vào công ty liên kết (có ảnh hưởng đáng kế đến bên nhận đầu tư) trên 50% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị khác : đầu tư vào công ty con +Vốn góp liên doanh: căn cứ vào hợp đồng góp vốn.Vốn góp liên doanh 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời). Chứng khoán kinh doanh bao gồm: - Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; -Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác. Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 106 * Nguyên tắc kế toán 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh b) Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 107 * Nguyên tắc kế toán 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh c) Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng giảm giá. e) Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán kinh doanh mà doanh nghiệp đang nắm giữ (theo từng loại chứng khoán; theo từng đối tượng, mệnh giá, giá mua thực tế, từng loại nguyên tệ sử dụng để đầu tư). KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 108 * Nguyên tắc kế toán 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 109 * Tài khoản sử dụng TK 121 – Chứng khoán kinh doanh Dư đầu kỳ Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán Cộng PS tăng Cộng PS giảm Dư cuối kỳ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo. 5.1/ Kế toán chứng khoán kinh doanh 1) Mua cổ phiếu của cyt X (chứng khoán đầu tư), giá mua 120.000đ/cp; số lượng 1.000 cp, phí môi giới 1%/ cp, đã trả bằng chuyển khoản. 2) Nhận được cổ tức bằng chuyển khoản 34.000.000đ 3) Nhượng bán số cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1, giá bán 150.000đ/cp; số lượng 500 cổ phiếu, chưa thu tiền KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 110 * Ví dụ về kế toán chứng khoán kinh doanh 5.2/ Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn a) TK này dùng để phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác. TKnày không phản ánh các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm lời (phản ánh trong tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh) KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 111 * TK 128 – đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5.2/ Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng. Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm. Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 112 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5.2/ Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn: - Tài khoản 1282 - Trái phiếu: - Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản cho vay theo khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán. - Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 113 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5.2/ Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1) Chuyển khoản để Gửi tiền vào ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng 580.000.000đ. 2) Thu được tiền lãi (lãi nhập gốc) từ khoản tiền gửi có kỳ hạn 12.000.000đ 3) Mua trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:, đã thanh toán bằng chuyển khoản 540.000.000đ (nhận lãi sau) 4) Định kỳ, tính lãi trái phiếu và ghi nhận vào doanh thu 40.000.000đ 5) Đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi cả gốc và lãi 580.000.000đ bằng chuyển khoản. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 114 * Ví dụ 5.3/ Kế toán đầu tư vào công ty con Bên Nợ: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng. Bên Có: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm. Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 115 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con 5.3/ Kế toán đầu tư vào công ty con 1) DN X mua lại 500.000 cổ phiếu của Cty Q từ khách hàng K(đã thanh toán bằng chuyển khoản) với giá mua lại là 25.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp. Với việc mua lại này, DN X nắm giữ 60% quyền biểu quyết và có sự kiểm soát với Cty Q. 2) Cuối năm, nhận được thông báo chia lãi từ cty con Q về cổ tức cả năm 3.000đ/cp, DN chưa thu tiền 3) ĐƯợc sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông Cty Q, DN X nhượng bán 350.000cp cho một cổ đông khác với giá chuyển nhượng là 30.000đ/cp, đã thu bằng chuyển khoản. với số cổ phiếu còn lại, Dn X nắm giữ 35% quyền biểu quyết và chỉ có ảnh hưởng đáng kể đến Cty Q. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 116 * Ví dụ về đầu tư vào công ty con 5.4/ Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết a) Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Tài khoản này không phản ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 117 * Nguyên tắc kế toán 5.4/ Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết c) Khi nhà đầu tư không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh; Khi không còn ảnh hưởng đáng kể thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên kết. d) Các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 118 * Nguyên tắc kế toán 5.4/ Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết đ) Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết, căn cứ vào giá trị tài sản thu hồi được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ). KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 119 * Nguyên tắc kế toán 5.4/ Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Bên Nợ: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng. Bên Có: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng bán, thu hồi. Số dư bên Nợ: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn cuối kỳ. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 120 * Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 5.5/ Kế toán đầu tư khác a) TK này dùng để phản ánh giá trị các loại đầu tư khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết), như: - Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư; - Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào – bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. - Các khoản đầu tư khác. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 121 * Tài khoản 228 - Đầu tư khác 5.5/ Kế toán đầu tư khác Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư khác tăng. Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư khác giảm. Số dư bên Nợ: Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 122 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 228 - Đầu tư khác 5.5/ Kế toán đầu tư khác - Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. - Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào tài sản phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động đầu tư. Các khoản đầu tư khác có thể gồm kim loại quý, đá quý, tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 123 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 228 - Đầu tư khác 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh a) Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh; KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 124 * Nội dung 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh a) Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh; b) Doanh nghiệp được trích lập dự phòng đối với phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy giá trị thị trường của các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 125 * Nội dung 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh c) Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính: - Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dư dự phòng đang ghi trên sổ kế toán thì doanh nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ. - Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì doanh nghiệp hoàn nhập số chênh lệch đó và ghi giảm chi phí tài chính. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 126 * Nội dung 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Bên Nợ: - Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; - Bù đắp giá trị khoản đầu tư vào đơn vị khác khi có quyết định dùng số dự phòng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy ra. -Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi được phải xóa sổ. -Bên Có Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. -Số dư bên Có: Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 127 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản 5.6/ Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn. Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi. Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ ThịThanh Ngọc 128 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2_chuong_5_ke_toan.pdf