Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền - Hồ Thị Thanh Ngọc

Nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ

-Thủ quỹ chịu trách nhiệm về số tiền tại quỹ, phải thường

xuyên đối chiếu với sổ sách kế toán.

- Các khoản thu và chi phải được thể hiện trên chứng từ

- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất làViệt nam đồng.

- Định kì tiến hành kiểm kê quỹ

Tài khoản 111 -Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:

-Tài khoản 1111 -Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền

Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

-Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá

và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt

Nam.

-Tài khoản 1113 -Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị

vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.

pdf 17 trang kimcuc 20400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền - Hồ Thị Thanh Ngọc

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền - Hồ Thị Thanh Ngọc
CHƯƠNG 2 
Kế 
toán 
vốn 
bằng 
tiền 
2
7 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
Nội dung chương 2 
2.1/ Kế toán tiền mặt tại quỹ 
2.2/ Kế toán tiền gửi ngân hàng 
2.3/ Kế toán tiền đang chuyển 
2
8 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
2.1/ Kế toán tiền mặt tại quỹ 
2.1.1/ Nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ 
2
9 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm về số tiền tại quỹ, phải thường 
xuyên đối chiếu với sổ sách kế toán. 
- Các khoản thu và chi phải được thể hiện trên chứng từ 
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt nam đồng. 
- Định kì tiến hành kiểm kê quỹ 
30 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
TK 111 – Tiền 
Dư đầu kỳ 
- Tiền nhập quỹ; 
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại 
số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo 
- tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ 
xuất quỹ; 
- Số tiền thiếu hụt quỹ phát hiện 
khi kiểm kê; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do 
đánh giá lại số dư ngoại tệ giảm tại 
thời điểm báo cáo. 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng 
tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo 
cáo. 
 2.1.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.1/ KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 
2.1/ Kế toán tiền mặt tại quỹ 
3
1 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: 
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền 
Việt Nam tại quỹ tiền mặt. 
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá 
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt 
Nam. 
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị 
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 
 2.1.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.1/ Kế toán tiền mặt tại quỹ 
3
2 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
Chứng từ sử dụng 
-Phiếu thu 
- Phiếu chi 
-Biên lai thu tiền. 
- Biên bản kiểm kê quỹ. 
- Biên bản đánh giá lại vàng bạc, đá quý 
- Các chứng từ khác có liên quan. 
 2.1.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.2/ Kế toán tiền gửi ngân hàng 
3
3 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
-Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán 
phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. 
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài 
khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài 
khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như 
khoản vay ngân hàng. 
 2.2.1/ Nguyên tắc kế toán 
2.2/ Kế toán tiền gửi ngân hàng 
3
4 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
•Xử lý chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh 
nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của 
Ngân hàng: 
-Phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác 
minh và xử lý kịp thời. 
- Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh 
lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên 
giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. 
-Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định 
nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. 
 2.2.1/ Nguyên tắc kế toán 
35 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 
Dư đầu kỳ 
- Các khoản tiền tệ gửi vào Ngân hàng; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại 
số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường 
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt 
Nam). 
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng 
tại thời điểm báo cáo 
- Khoản tiền rút ra từ Ngân hàng; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh 
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường 
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng 
Việt Nam). 
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ 
giảm tại thời điểm báo cáo 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng 
tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời 
điểm báo cáo 
 2.2.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
36 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 2.2.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: 
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và 
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. 
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện 
đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng 
Việt Nam. 
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá 
trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời 
điểm báo cáo. 
37 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 2.2.2/ Chứng từ và tài khoản sử dụng 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
Chứng từ sử dụng: 
-Giấy báo Có, 
- Giấy báo Nợ 
-Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm 
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,). 
38 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 Ví dụ 1: chênh lệch với số liệu ngân hàng 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
 1) DN đối chiếu với số liệu của ngân hàng có sự chênh lệch 2trđ 
(số ngân hàng lớn hơn số Dn). Chưa rõ nguyên nhân. 
2) Xử lý số chênh lệch, do ngân hàng ghi nhầm, doanh nghiệp điều 
chỉnh lại theo số đúng. 
39 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 Các loại tỷ giá 
HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐÉN NGOẠI TỆ 
Tỷ giá giao dịch thực tế Tỷ giá ghi sổ kế toán 
Tỷ giá giao dịch 
thực tế đối với 
các giao dịch 
bằng ngoại tế 
PS trong kỳ 
Tỷ giá giao dịch 
thực tế khi đánh giá 
lại các khoản mục 
tiền tệ có gốc ngoại 
tệ tại thời điểm lập 
BCTC 
Tỷ giá 
ghi sổ 
thực tế 
đích 
danh 
Tỷ giá ghi sổ 
bình quân gia 
quyền di 
động(bình 
quân sau mỗi 
lần nhập) 
Tùy thuộc 
vào từng NV 
PS 
Tỷ giá công bố 
của NHTM 
nơi DN 
thường xuyên 
có giao dịch 
Sử dụng khi thu 
hồi các khoản 
nợ phải thu 
hoặc thanh toán 
nợ phải trả. 
Sử dụng 
cho bên 
Có Tk 
tiền 
(111,112) 
40 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
Nguyên 
tắc áp 
dụng tỷ 
giá 
Các nghiệp vụ PS bằng ngoại tệ phải quy đổi ra VNĐ để ghi sổ 
Các TK doanh thu, thu nhập, chi phí, tk tài sản: ghi theo tỷ giá thực tế 
giao dịch 
Bên Có TK vốn bằng tiền : ghi theo tỷ giá ghi trên sổ 
Bên Có TK nợ phải trả, Bên Nợ TK nợ phải thu ghi theo tỷ giá thực tế 
giao dịch 
Bên Nợ TK nợ phải trả, Bên Có TK Nợ phải thu ghi theo tỷ giá ghi trên 
sổ kế toán. 
Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại 
tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 
41 Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 Ví dụ 2: Ngoại tệ 
2.2/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 
 1) Bán hàng hóa, giá bán 20.000USD, khách hàng A chưa thanh toán. 
Giá vốn 200trđ. Tỷ giá thực tế 21.000đ/USD 
2) Mua hàng hóa, giá mua chưa thuế 10.000USD, VAT 10%. Chưa 
thanh toán cho người bán (Cty Q). Tỷ giá thực tế là 21.000đ/USD. 
3) Khách hàng A thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 20.000 USD. 
Tỷ giá thực tế 22.000đ/USD 
4) Dùng TGNH thanh toán nợ cho người bán Q 10.000 USD, tỷ giá 
thực tế 21.500đ/USD 
5) Cuối kỳ đánh giá khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá 
công bố của ngân hàng thương mại X là 22.500đ/USD. 
Biết: dư đầu kỳ TK 1112: 600.000.000 (30.000 USD); TK 1122 
20.000.000 (1.000 USD). 
2.3/ KẾ TOÁN TiỀN ĐANG CHUYỂN 
4
2 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 - Là các khoản tiền của DN đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc, đã gửi bưu điện 
để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh 
nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả 
cho DN khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. 
- Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các 
trường hợp sau: 
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; 
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác; 
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa 
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước). 
 2.3.1/ Nguyên tắc kế toán 
2.3/ KẾ TOÁN TiỀN ĐANG CHUYỂN 
4
3 
KTTC2- Chương 2 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
 2.3.2/ Tài khoản 
TK 113 – Tiền 
Dư đầu kỳ 
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền đã 
nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để 
chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận 
được giấy báo Có; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại 
số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời 
điểm báo cáo. 
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 
112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài 
khoản có liên quan; 
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do 
đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền 
đang chuyển tại thời điểm báo cáo. 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: Các khoản tiền còn đang chuyển 
tại thời điểm báo cáo. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2_chuong_2_ke_toan.pdf