Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 1: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Thanh Ngọc

Khái niệm, tính giá

Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc

quá trình sản xuất,đã được kiểm nghiệm đủ

tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập

kho hoặc xuất bán.

hứng từ sử dụng:

+ Phiếu nhập kho

+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

+Thẻ kho

+ Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê vật tư

 

pdf 26 trang kimcuc 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 1: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 1: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Thanh Ngọc

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 1: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Thanh Ngọc
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH 
NGHIỆP 2 
Giảng viên: Hồ Thị Thanh Ngọc 
Chương 1 
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, 
TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH 
KẾT QUẢ KINH DOANH 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 2 
Nội dung chương 1 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 3 
1.1 Kế toán thành phẩm 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 4 
Sản 
phẩm 
Hàng 
hóa 
Thành 
phẩm 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.1/ Khái niệm, tính giá 
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc 
quá trình sản xuất,đã được kiểm nghiệm đủ 
tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập 
kho hoặc xuất bán. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 6 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.1/ Khái niệm, tính giá 
Tính 
giá 
thành 
phẩm 
Tính giá 
nhập kho 
Tính giá 
xuất kho 
∑ Z sx = CP SXDD đầu kỳ + 
CPSX PS trong kỳ - Các khoản 
giảm trừ - CPSXDD cuối kỳ 
DN áp dụng 1 trong 3 phương 
pháp: 
-FIFO 
-Bình quân 
- Thực tế đích danh 
Chứng từ sử dụng: 
+ Phiếu nhập kho 
+ Phiếu xuất kho 
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 
+Thẻ kho 
+ Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê vật tư 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 7 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.2/ Kế toán tổng hợp thành phẩm 
* Tài khoản sử dụng 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 8 
TK 155 – Thành phẩm 
Dư đầu kỳ 
- Giá trị thành phẩm nhập 
kho 
- Giá trị thành phẩm kiểm 
kê kho phát hiện thừa, chờ 
xử lý 
- Giá trị thành phẩm 
xuất kho 
- Giá trị thành phẩm 
kiểm kê kho phát hiện 
thiếu, chờ xử lý 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: giá trị thành 
phẩm tại thời điểm cuối kỳ 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.2/ Kế toán tổng hợp thành phẩm 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 9 
TK 155 
TK 154 
TK 3381 
TK 632 
TK 632 
TK 157 
TK 1381 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.2/ Kế toán tổng hợp thành phẩm 
(1): Nhập kho thành phẩm 
(2): Giá trị TP phát hiện thừa khi kiểm kê, chờ xử lý 
(3): Giá trị TP đã tiêu thụ bị trả lại 
(4): Xuất kho TP bán 
(5): Xuất kho TP gửi bán 
(6): Giá TP phát hiện thiếu khi kiểm kê, chờ xử lý 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 10 
1.1 Kế toán thành phẩm 
1.1.2/ Kế toán tổng hợp thành phẩm 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 11 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 12 
Các 
phương 
thức bán 
hàng 
Bán hàng trực tiếp 
Hàng gửi bán 
Bán trả góp 
Xuất khẩu 
Bán đại lý 
Trao đổi hàng 
Tiêu thụ nội bộ 
Điều kiện ghi nhận doanh thu 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 13 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với 
quyền sở hữu hàng hóa cho người mua; 
(b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như 
người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao 
dịch bán hàng 
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 
Chứng từ sử dụng 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 14 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
+ Hoá đơn GTGT 
+ Hoá đơn bán hàng 
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 
+ Hoá đơn cước vận chuyển 
+ Bảng thanh toán hàng đại lý 
+ Thẻ quầy hàng... 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 15 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
TK 5211– Chiết khấu thương mại 
Số CKTM 
cho khách 
hàng hưởng. 
Cộng PS Cộng PS 
K/c CKTM về 
TK511để xác 
định DT thuần 
TK 5213– Hàng bán bị trả lại 
DT tương ứng 
của hàng bán 
bị trả lại 
Cộng PS Cộng PS 
K/c DT hàng bán 
bị trả lại về 
TK511để xđ DT 
thuần 
TK 5212– Giảm giá hàng bán 
Khoản giảm 
giá hàng bán 
cho khách 
hàng hưởng 
Cộng PS Cộng PS 
K/c giảm giá 
hàng bán về 
TK511để xđ 
DT thuần 
TK 511– DT BH và cung cấp DV 
Thuế tiêu thụ đặc 
biệt, thuế XK, 
phải nộp 
- K/c khoản 
giảmDT 
- K/C DT thuần 
Cộng PS Cộng PS 
- DT BH thực tế 
PS 
-Thu trợ cấp, trợ giá 
của NN khi thực hiện 
nhiệm vụ. 
Bán hàng trực tiếp 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 16 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
Ghi giá vốn 
Nợ TK 632 
 Có TK 155 
Ghi doanh thu 
Nợ TK 111,112,131 
 Có TK 511- Giá chưa thuế 
 Có TK 3331- VAT phải nộp 
Cách hạch toán chiết khấu thương mại 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 17 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
Chiết khấu theo từng lần mua 
Số tiền chiết khấu được trừ trên hóa đơn lần mua cuối 
cùng hoặc kỳ sau 
Số tiền chiết khấu được lập hóa đơn điều chỉnh khi 
kết thúc chương trình 
Ví dụ 2 bán hàng trực tiếp 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 18 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
1) DN xuất kho 100sp A bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 
100.000đ/sp, VAT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Giá xuất 
kho 50.000đ/sp. 
2) DN cho khách hàng ở nghiệp vụ 1 hưởng chiết khấu thương 
mại 1% trên giá chưa thuế, trừ vào số nợ. 
3) DN xuất kho 100sp A bán trực tiếp cho khách hàng, đã thu 
bằng chuyển khoản,giá bán 100.000đ/sp, VAT 10%.Giá xuất 
kho 50.000đ/sp. 
4) DN cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên 
tổng giá , đã trả lại bằng tiền mặt. 
Bán hàng đại lý 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 19 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
• Hạch toán tương tự tiêu thụ trực 
tiếp Đại lý hưởng 
chênh lệch giá 
• Ghi DT khi nhận được báo cáo 
bán hàng của đại lý 
• Hoa hồng cho đại lý hưởng: chi 
phí bán hàng 
Đại lý bán đúng 
giá hưởng hoa 
hồng 
Ví dụ3 Bán đại lý, đại lý hưởng hoa hồng 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 20 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
1) DN xuất kho 100sp A gửi bán cho đại lý K, giá xuất kho 
100.000đ/sp. (Đại lý K bán đúng giá hưởng hoa hồng 5% trên 
tổng số thanh toán. Giá bán DN yêu cầu 200.000đ/sp, VAT 10%). 
2) Đại lý K bán được 50sp, thu bằng tiền mặt. 
3) DN nhận được giấy báo bán hàng của đại lý K 
- Số hàng bán được 50 sp 
- Đại lý thanh toán cho DN bằng chuyển khoản toàn bộ số tiền. 
- DN chi tiền mặt trả hoa hồng cho đại lý K 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 21 
Bán hàng trả góp 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
Doanh thu: ghi theo 
giá bán trả tiền ngay 
Lãi trả chậm: doanh 
thu chưa thực hiện 
Định kỳ, phân bổ lãi 
trả chậm vào DT tài 
chính 
TK 3387 – DT chưa thực hiện 
Phân bổ DT 
chưa thực 
hiện vào DT 
trong kỳ 
Cộng PS Cộng PS 
Dư đầu kỳ 
DT chưa thực 
hiện PS trong 
kỳ 
DCK 
Ví dụ 4: bán trả góp 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 22 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
1) DN xuất kho 100sp A bán trả góp cho khách hàng K theo giá 
bán trả góp là 25tr, khách hàng trả tiền lần đầu bằng tiền mặt là 
10tr, số còn lại thanh toán trong vòng 3 kỳ. Được biết giá bán 
thanh toán 1 lần của lô hàng là 20tr, VAT 10%. Giá vốn lô hàng là 
10tr. 
2) Kỳ sau: 
- Khách hàng thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 5tr. 
- DN phân bổ lãi trả chậm kỳ này. 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 23 
Trao đổi hàng hóa 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
Tương tự về 
công dụng 
và giá trị 
Không được 
ghi nhận là 
doanh thu 
Trao đổi 
tương tự Có khoản 
chênh lệch 
phát sinh 
Ghi nhận là 
doanh thu 
Trao đổi 
không 
tương tụ 
Ví dụ 5: trao đổi không tương tự 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 24 
1.2 Kế toán quá trình tiêu thụ 
1) DN xuất kho 100sp A trao đổi với Cty Q để lấy 100 kg nguyên 
vật liệu B . Giá xuất kho 100.000đ/sp. DN quyết định bán với giá 
200.000đ/sp, VAT 10%. Hai bên thống nhất giá trao đổi lấy vật 
liệu B là 300.000đ/kg, VAT 10%. DN đã nhập kho đủ số vật liệu 
này. Số tiền thiếu DN đã trả lại cho Cty Q bằng chuyển khoản. 
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 25 
TK 515 
TK 911 
TK 632 
TK 642 
TK 635 
TK 511 
1 
4 
6 
9 
8 
10 
TK 641 
TK 811 
TK 711 
TK 421 
TK 521 
2 
3 
5 
11a 
7a 
7b 
11b 
TK 821 
TK 421 
Ví dụ về xác định kết quả kinh doanh 
1) Xuất kho bán thành phảm, giá vốn 100tr, giá bán chưa thuế là 
200tr, VAT 10%. Đã thu bằng chuyển khoản. 
2) Cho khách hàng ở nghiệp vụ hưởng chiết khấu thanh toán 2,2tr và 
đã trả lại bằng tiền mặt. 
3) Xuất kho bán trực tiếp theo giá bán chưa thuế là 200tr, VAT 10%. 
Giá vốn lô hàng 100tr. Khách hàng chưa thanh toán. 
4) Cho khách hàng nghiệp vụ 3 hưởng khoản giảm giá 2tr, trừ vào số 
nợ phải thu. 
5) Lương phải trả nhân viên bán hàng 15tr, QLDN 18tr. 
6) Khấu hao TSCĐ tại văn phòng QLDN 10tr. 
7) Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 13tr và đã nộp bằng tiền mặt. 
8) Cuối kỳ thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định KQKD 
KTTC2 - Biên soạn: Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 26 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2_chuong_1_ke_toan.pdf