Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả

Khái niệm

- Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh

từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà

DN phải thanh toán từ các nguồn lực

của mình

- T/ toán nghĩa vụ hiện tại bằng

tiền / TS khác / thay thế 1 khoản

nợ khác / chuyển nợ thành VCSH.

- Khoản nợ đó phải được xác định

(ước tính) một cách đáng tin cậy.

KT các khoản vay

Mục đích:

 Bổ sung vốn kinh

doanh, vốn XDCB hay

mua sắm TSCĐ

pdf 20 trang kimcuc 7020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả
7/31/2012
1
BỘ MÔN KTTC 
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
ĐH Kinh tế TP HCM
Khoa Kế toán Kiểm toán
Bộ môn Kế toán tài chính
 Giải thích những nội dung cơ bản liên quan đến nợ phải trả
bao gồm việc ghi nhận, đánh giá nợ phải trả theo chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 01 – chuẩn mực chung (VAS 01).
 Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
 Hiểu và tổ chức những vấn đề cơ bản liên quan đến chứng
từ và sổ sách trong phần hành kế toán nợ phải trả
 Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nợ phải trả
trong doanh nghiệp
 Biết cách trình bày trên BCTC những nội dung liên quan
đến nợ phải trả
Sau khi nghiên cứu xong chương này người học có thể:
Những vấn đề chung1
Tổ chức kế toán nợ phải trả2
Trình bày thông tin trên BCTC3
7/31/2012
2
1. Những vấn đề chung
1.1 Khái niệm
1.2 Điều kiện ghi nhận
1.3 Phân loại
1.1 Khái niệm
- Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
DN phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình
- T/ toán nghĩa vụ hiện tại bằng
tiền / TS khác / thay thế 1 khoản
nợ khác / chuyển nợ thành VCSH.
- Khoản nợ đó phải được xác định
(ước tính) một cách đáng tin cậy.
1.3 Phân loại
Chu kỳ kinh doanh bình 
thường của DN
<= 1
CKKD
> 1
CKKD
<= 12
tháng
> 12
tháng
DHNH
Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
 12 tháng
7/31/2012
3
2. Tổ chức kế toán nợ phải trả
2.1 KT các khoản vay
2.2 KT phải trả người bán
2.3 KT thuế và phải nộp nhà nước
2.4 KT phải trả người lao động
2.5 KT doanh thu chưa thực hiện
2.6 KT chi phí phải trả
2.7 KT trái phiếu phát hành
2.8 KT thuế thu nhập hoãn lại phải trả
2.9 KT phải trả khác
2.1 KT các khoản vay
Mục đích:
 Bổ sung vốn kinh
doanh, vốn XDCB hay
mua sắm TSCĐ
Vay là cách thức huy động vốn từ:
 Ngân hàng
 Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp
Nợ gốc vay
Lãi vay
2.1 KT các khoản vay
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Mục đích
- Bổ sung vốn
lưu động
Mục đích - Bổ sung vốn
XDCB, mua
sắm TSCĐ
Một phần được t/toán
trong vòng 12 tháng
hoặc trong 1 chu kỳ KD
Nợ dài hạn 
đến hạn trả
7/31/2012
4
Sổ KT
( 635 )
Vay
CP đi vay
(lãi vay)
Không 
Vốn hóa
Phù hợp
2.1 KT các khoản vay
 Trả lãi định kỳ
 Trả lãi trước
 Trả lãi sau
2.1 KT các khoản vay
142 / 242
Trả lãi trước CP phát sinh
 nhiều kỳ
Treo
Trả định kỳ CP phát sinh
 một kỳ
Ghi ngay 635
Số dư đầu tháng 12/N:
 TK 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn 31/12/N;
lãi đơn 1,2%/tháng trả lãi định kỳ vào cuối tháng)
Số phát sinh trong tháng 12/N:
01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2
năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1;
1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi
theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà
cung cấp.
10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP
Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi
trước.
31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K.
Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác
định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.
7/31/2012
5
01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H
Nợ 331: 200.000.000
Có 341: 200.000.000
Nợ 112: 19.400.000
Nợ 142: 600.000
Có 341: 20.000.000
10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP
Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi
trước.
Nợ 311: 40.000.000
Nợ 635: 480.000
Có 112: 40.480.000
31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K.
7/31/2012
6
Thanh toán Tổng 
t/toán
Nợ gốc Lãi
N+1
1/6/N+1 56
1/12/N+1 56
N+2
1/6/N+2 56
1/12/N+2 56
01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2
năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1;
1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi
theo phương pháp đường thẳng).
50
50
50
50
6
6
6
6
Nợ 341: 100.000.000
Có 315: 100.000.000
Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác
định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.
2.2 Phải trả người bán
Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá
trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ
(điện, nước, gas, khí, sửa chữa...) mà doanh nghiệp đã
mua chịu của người bán hàng hay nhà cung cấp; kể cả
khoản phải trả cho người nhận thầu về XDCB hay sửa
chữa lớn TSCĐ
7/31/2012
7
Phải trả Phải thuTK 331
Mua chịu 
(đã nhận hàng)
Ứng trước tiền hàng 
(chưa nhận hàng)
Quan hệ 
công nợ
Người bánDN
2.2 Phải trả người bán
DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo pp khấu trừ, có tình hình sau:
1) Mua VL nhập kho chưa thanh toán cho người bán A giá chưa
thuế 40tr, TGTGT 10%, điều kiện T/Toán1/5,n/30.
2) Mua máy vi tính tại cửa hàng Tin Học cho phòng kế toán giá
18.000.000 đ, VAT 5% chưa trả tiền.
3) Chi tiền mặt trả cho người bán ở NV 1 sau khi trừ chiết khấu
được hưởng
4) Ký hợp đồng giao thầu xây dựng nhà xưởng giá 120 tr. Chuyển
khoản ứng trước cho nhà thầu 50 tr
1) Mua VL nhập kho chưa thanh toán cho người bán A giá chưa thuế
40tr, TGTGT 10%.
Nợ 152: 40.000.000
Nợ 133: 4.000.000
Có 331: 44.000.000
7/31/2012
8
2) Mua máy vi tính tại cửa hàng Tin Học cho phòng kế toán giá
18.000.000 đ, VAT 5% chưa trả tiền.
Nợ 211: 18.000.000
Nợ 133: 900.000
Có 331: 18.900.000
3) Chi tiền mặt trả cho người bán ở NV 1 sau khi trừ chiết khấu
được hưởng
Nợ 331: 44.000.000
Có 515: 440.000
Có 111: 43.560.000
4) Chuyển khoản ứng trước cho nhà thầu 50 tr
Nợ 331: 50.000.000
Có 112: 50.000.000
7/31/2012
9
2.3 KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước
Là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ
thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài
chính bắt buộc như các loại thuế gián thu,
trực thu; các khoản phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định
-Thuế GTGT
- Thuế xuất, nhập khẩu 
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế nhà đất, thuế môn bài
- 
2.3 KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước
-Thuế GTGT
- Thuế xuất, nhập khẩu 
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế nhà đất, thuế môn bài
- 
Nợ ngắn 
hạn
2.4 KT phải trả người lao động
Nghĩa vụ thanh toán cho người lao động:
 Tiền lương, các khoản phụ cấp
 Tiền thưởng
 Trợ cấp BHXH thực tế
Nợ ngắn hạn
7/31/2012
10
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
↑
 NLĐ
 CP ↑ Lương, phụ cấp
 Thưởng
 Trợ cấp BHXH thực tế
Quỹ khen thưởng 
tài trợ
Chi hộ BHXH
 NPT↓
 TS ↑
2.4 KT phải trả người lao động
Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương như sau:
(đơn vị tính 1.000đ).
Phát sinh trong tháng :
1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho CNV 20.000 .
2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:
 Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.
 Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000.
3/ Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000 .
4/ Trợ cấp ốm đau, thai sản phải chi trong tháng 5.000 .
5/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II và BHXH cho CNV.
Nợ 344: 20.000
Có 111: 20.000
1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho CNV 20.000 .
7/31/2012
11
Nợ 641: 20.000
Nợ 642: 30.000
Có 334: 50.000
2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:
 Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.
 Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000.
Nợ 344: 2.000
Có 333: 2.000
3/ Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000 .
Nợ 3383: 5.000
Có 334: 5.000
4/ Trợ cấp ốm đau, thai sản phải chi trong tháng 5.000 .
7/31/2012
12
Nợ 344: 33.000
Có 111: 33.000
5/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II và BHXH cho CNV.
Là số tiền mà doanh nghiệp nhận trước của
phần thu nhập liên quan đến doanh thu sẽ
thực hiện trong tương lai và được trình bày
là nợ phải trả ngắn hạn
- Lãi trả trước khi cho vay vốn
- Lãi trả góp
- CLTG hối đoái của hoạt động 
xây dựng cơ bản (trước hoạt 
động)
- 
2.5 KT doanh thu chưa thực hiện
2.6 KT chi phí phải trả
Là những khoản chi phí thực tế
chưa phát sinh, nhưng được tính
trước vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ cho các đối tượng
chịu chi phí.
Nợ ngắn 
hạn
- Lãi tiền vay trả sau
- Lương nghỉ phép
- CP SCL TSCĐ
- 
7/31/2012
13
335
6**
Trích trước(1)
334, 111, 
2413 
CP thực tế(2)
Trích thừa
Trích thiếu
2.6 KT chi phí phải trả
Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác
định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.
Lãi phải trả T12 = 1.000.000
Nợ 635: 1.000.000
Có 335: 1.000.000
là một chứng khoán nợ do doanh
nghiệp phát hành, xác định nghĩa
vụ trả nợ gốc và lãi của doanh
nghiệp đới với người sở hữu trái
phiếu (hay còn gọi là trái chủ).
Nợ dài 
hạn
2.7 KT trái phiếu phát hành
Huy động tiền vay để mở rộng quy
mô sản xuất và đổi mới thiết bị, công
nghệ.
Mục đích:
7/31/2012
14
Lãi suất thị trường =, >, < Lãi suất danh nghĩa
Chiết khấu Phụ trội
Ghi ngay tại thời điểm phát hành
Phân bổ ↑↓ CP đi vay từng kỳ (trừ TH được vốn hóa)
TP ngang giá
(GB = MG)
TP có CK
(GB < MG)
TP có Phụ trội
(GB > MG)
2.7 KT trái phiếu phát hành
2.7 KT trái phiếu phát hành
Nợ dài 
hạn
Mệnh giá
Chiết khấu
Phụ trội
Ghi ngay tại thời điểm phát hành
3431 - MG
Mệnh 
giá
T/toán 
khi đến 
hạn
SD Có3432 - CK
Phân 
bổ
Tổng CK 
phát sinh 
CK chưa 
phân bổ
3433 - PT
Tổng PT 
phát sinh
Phân bổ
PT chưa 
phân bổ
2.7 KT trái phiếu phát hành
7/31/2012
15
Phát hành có phụ trội:
3431
3433
11*
MG
PT
Phát hành có chiết khấu:
3431
3432
11*, 
MG
CK
2.7 KT trái phiếu phát hành
2.7 KT trái phiếu phát hành
- Lãi vay (trả trước / trả định kỳ / trả sau)
- Phân bổ chiết khấu / phụ trội
(↑CP) (↓ CP)
Là khoản chênh lệch tạm thời giữa thu nhập chịu thuế và
lợi nhuận kế toán khi có sự khác nhau về thời điểm doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu hoặc chi phí khác với thời điểm
pháp luật về thuế quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi
phí được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế
2.8 KT thuế TNDN hoãn lại
 DT, TN theo kế toán > DT, TN chịu thuế
 CP theo kế toán < CP tính thuế TNDN
7/31/2012
16
Năm X, công ty A mua TSCĐ có giá mua 20.000.000 đ, thời
gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2
năm.
10.000.000
5.000.000
5.000.000
1.750.000
( thuế suất 25%)
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
↑
 Thuế TN 
hoãn lại 
phải trả
Nợ 8212: 1.750.000
Có 347: 1.750.000
↑
 CP thuế 
TNDN 
hoãn lại
Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với
người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động, với
nội bộ ... bao gồm:
2.9 KT phải trả khác
- Phải trả cho đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký
cược
- Tình hình trích và thanh toán quỹ BHXH, BHTN,
BHYT & KPCĐ
- 
7/31/2012
17
2.9 KT phải trả khác
Là khoản tiền phải trả cho doanh nghiệp, cá nhân bên
ngoài do doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược.
nhằm đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động
SXKD được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết
003
Ngắn hạn
Dài hạn
2.9 KT phải trả khác
Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ trong những
trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm
đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, mất sức lao động, về hưu hay khi tử tuất.
Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc
ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ
học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
2.9 KT phải trả khác
Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi phí
khám, chữa bệnh và những khoản chi phí hợp
pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo
hiểm y tế.
Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ
cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối với
doanh nghiệp việc trích nộp KPCĐ được tính
vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
7/31/2012
18
Nguồn 
hình thành
Doanh nghiệp
Người lao động
Tính vào chi
phí đối tượng
tính lương
Khấu trừ vào
khoản thanh
toán cho NLĐ
2.9 KT phải trả khác
T/T Lương
Biến động 
↑↓  338 2: Kinh phí công đoàn
 338 3: Bảo hiểm xã hội
 338 4: Bảo hiểm y tế
 338 9: Bảo hiểm thất nghiệp
 DN : 23 %
 NLĐ: 9.5 %
2.9 KT phải trả khác
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
↑
 BHXH, BHTN,
BHYT, KPCĐ
 CP ↑
 NPT↓
 DN chịu
 NLĐ chịu
2.9 KT phải trả khác
7/31/2012
19
Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:
 Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.
 Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000.
BP BH
QLDN
Nợ 641: 4.600
Nợ 642: 6.900
Nợ 334: 4.750
Có 338: 16.250
3. Trình bày thông tin trên BCTC
“Nợ phải trả” trình bày trên Bảng cân đối kế toán bên phần
Nguồn vốn – loại A Nợ phải trả bao gồm nhóm:
khoản mục “Nợ ngắn hạn” và “Nợ dài hạn”
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3. Trình bày thông tin trên BCTC
NGUỒN VỐN M
S
Số Cuối 
năm
Số đầu 
năm
A – NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Người mua trả tiền trước
- Thuế và các khoản phải nộp nhà 
nước
- Phải trả người lao động
7/31/2012
20
3. Trình bày thông tin trên BCTC
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Doanh nghiệp phải trình bày chi tiết trong Thuyết minh báo
cáo tài chính các khoản nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, bao
gồm:
Mục V.15 chi tiết Vay và nợ ngắn hạn
Mục V.20 chi tiết Vay và nợ dài hạn
Mục V.16 chi tiết các khoản thuế phải nộp cuối kỳ
Mục V.17 chi tiết nội dung từng khoản chi phí phải trả
Mục V.18 chi tiết nội dung từng khoản phải trả khác

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_no_phai_tra.pdf