Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

Khái niệm

Đầu tư tài chính (Financial investments) của DN là

hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài dưới nhiều hình thức

với mục đích gia tăng lợi nhuận hoặc chia sẻ lợi ích và

trách nhiệm với DN khác.

Căn cứ mục đích đầu tư: Đầu tư tài chính mục đích

hưởng lãi và đầu tư tài chính mục đích chia sẻ lợi ích và trách

nhiệm với DN khác; gồm chứng khoán kinh doanh, chứng

khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư

vốn vào đơn vị khác.

- Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng khoán và công cụ

tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ vì mục đích kinh

doanh kiếm lời

- Chứng khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các

khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dự kiến nắm giữ

đến ngày đáo hạn nhằm thu lãi hang kỳ

- Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư

dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư

lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích và trách nhiệm

với đơn vị khác

pdf 58 trang kimcuc 21040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
LOGO
CHƯƠNG 6: 
KẾ TOÁN 
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU
2
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
• Nhận biết các khoản đầu tư tài chính tại doanh nghiệp.
• Xác định giá gốc của các khoản đầu tư tài chính.
• Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch kinh tế liên quan đến các khoản
đầu tư tài chính.
• Vận dụng hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu liên quan đến các khoản đầu tư tài chính.
• Trình bày thông tin các khoản đầu tư tài chính trên báo
cáo tài chính.
1. Những vấn đề chung về kế toán hoạt động đầu 
tư tài chính
2. Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
NỘI DUNG
3
• Chuẩn mực kế toán 07- Các khoản đầu tư vào Công ty
liên kết
• Chuẩn mực kế toán 08- Thông tin tài chính về những
khoản vốn góp liên doanh
• Chuẩn mực kế toán 21- Trình bày BCTC
• Chuẩn mực kế toán 25- BCTC hợp nhất và kế toán các
khoản đầu tư vào Công ty con
• Chuẩn mực kế toán 30- Lãi trên cổ phiếu
• Thông tư 228/2009/TT-BTC về hướng dẫn lập dự phòng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1 Khái niệm
Đầu tư tài chính (Financial investments) của DN là
hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài dưới nhiều hình thức
với mục đích gia tăng lợi nhuận hoặc chia sẻ lợi ích và
trách nhiệm với DN khác.
5
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.2 Phân loại
1.2.1 Căn cứ mục đích đầu tư: Đầu tư tài chính mục đích
hưởng lãi và đầu tư tài chính mục đích chia sẻ lợi ích và trách
nhiệm với DN khác; gồm chứng khoán kinh doanh, chứng
khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư
vốn vào đơn vị khác.
- Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng khoán và công cụ
tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ vì mục đích kinh
doanh kiếm lời
- Chứng khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các
khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dự kiến nắm giữ
đến ngày đáo hạn nhằm thu lãi hang kỳ
- Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư
dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư
lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích và trách nhiệm
với đơn vị khác 6
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.2 Phân loại
1.2.2 Căn cứ thời gian thu hồi vốn: Đầu tư tài chính
ngắn hạn (short-term financial investments) và đầu tư tài
chính dài hạn (long-term financial investments).
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là các khoản đầu
tư tài chính được nắm giữ chủ yếu cho mục đích
thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn mà dự kiến
thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các khoản đầu tư
tài chính khác ngoài các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn và có thời hạn thu hồi vốn trên 12 tháng.
7
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.3 Quy định kế toán
- Phương pháp kế toán: kế toán vận dụng phương pháp
giá gốc và phương pháp vốn chủ sở hữu
+ PP giá gốc sử dụng khi ghi sổ kế toán, lập và trình bày
BCTC riêng của nhà đầu tư
+ PP vốn chủ sở hữu: sử dụng khi lập và trình bày BCTC
hợp nhất của nhà đầu tư
- Tổ chức kế toán chi tiết: phải mở sổ chi tiết theo dõi giá
trị khoản đầu tư vào từng bên nhận đầu tư. Trên sổ chi tiết
phải theo dõi mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, vốn
góp, chi phí thực tế đầu tư vào bên nhận đầu tư
- Cuối năm tài chính, khi có bằng chứng đáng tin cậy về sự
giảm giá của chứng khoán kinh doanh, kế toán phải lập
dự phòng tổn thất cho các khoản đầu tư tài chính.
8
2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
2.1 Kế toán chứng khoán kinh doanh
( Marketable securities/Trading securities & Available
for sale securities)
2.2 Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
( Held to maturity securities)
2.3 Kế toán đầu tư vào công ty con *
( Investments in subsidiaries)
2.4 Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết *
(Investments in associates, joint ventures)
2.5 Kế toán các khoản đầu tư khác *
(Other investments)
2.6 Kế toán dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính *
(Provision for diminution in value of investments)
9
 Nguyên tắc
- Phản ánh khoản đầu tư theo giá gốc
Giá gốc CKKD= giá mua + các chi phí mua (nếu
có) như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông
tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng
- Hạch toán kịp thời đầy đủ các khoản thu nhập từ hoạt
động đầu tư chứng khoán kinh doanh
- Mở sổ chi tiết theo dõi từng loại chứng khoán
- Khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh,
giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền di động
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng
khoán kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế
toán được lập dự phòng giảm giá10
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Tài khoản sử dụng: TK 121 – Chứng khoán(CK) kinh
doanh (Marketable Securities/ Trading securities and
Available for sale securities)
- TK 1211 - Cổ phiếu ( Shares)
- TK 1212 - Trái phiếu (Bonds)
- TK 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác
(securities and other financial instruments)
11
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Kết cấu TK và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào.
Bên Có: Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán.
Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời 
điểm báo cáo.
12
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
TK 121TK 111, 112, 141,
Mua CK
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
13
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
TK 515 TK 111, 112 
TK 121
TK 138 
Định kỳ nhận CK bằng tiền
14
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nhận tiền lãi bằng CK
Định kỳ tính lãi CK(lãi chờ thu)
TK ......
TK 111, 112, 131TK 121
Chuyển nhượng CK
Lãi
TK .......
Lỗ
Giá........ Giá........
15
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 635
TK 111, 112, 131TK 121
Chuyển nhượng CK
Lãi
TK 515
Lỗ
Giá vốn 
bqgqdđ
Giá 
thanh 
toán
16
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 111, 112TK 121
Đáo hạn CK 
TK 515
Lãi
17
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
( Thu hồi hoặc thanh toán CKKD đã đáo hạn) 
VD1 Tại DN A: (ĐVT: 1000đ)
Ngày 1/4/N: 
- TK 121: 303.750, CP X: 15.000
1. Ngày 12/4/N: mua 30.000 CP 
X với mục đích thương mại, 
+ Giá mua: 15/CP, mệnh giá 
CP: 10/CP
+ Chi phí môi giới 0.5% trên giá 
mua
Các khoản thu, chi thanh toán 
bằng chuyển khoản
18
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
2. Ngày 12/7/N: DN A bán
40.000 CP X:
+ Giá bán 17/CP, mệnh giá
CP: 10/CP
+ CP môi giới 0.5% trên giá
bán
- Các khoản thu, chi thanh
toán bằng chuyển khoản
19
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
20
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
VD2: Tại DN B
Ngày 15/1/N: Số dư Nợ TK 121: 1.070.000.000
(1.000 trái phiếu).
- Các trái phiếu này có mệnh giá: 1.000.000đ/TP.
Thời gian đáo hạn là 15/10/N.
- Các trái phiếu này nhận lãi 1 lần khi đáo hạn :
110.000.000đ
- Các khoản thu, chi thanh toán bằng chuyển
khoản
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên tại ngày đáo
hạn.
21
2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
VD2:
 Nguyên tắc
- Hạch toán kịp thời, đầy đủ doanh thu hoạt động tài
chính(như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ)
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối
tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng...
- Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn,
nếu chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy
định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng thu
hồi. Nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần
hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được,
kế toán phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính
trong kỳ
22
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Tài khoản sử dụng: TK sử dụng: TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (Held to maturity Securities)
- TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (Term deposits)
- TK 1282 - Trái phiếu (Bonds)
- TK 1283 - Cho vay (Loans)
- TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày 
đáo hạn
23
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Kết cấu TK và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày 
đáo hạn tăng.
Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày 
đáo hạn giảm.
Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến 
ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo.
24
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
TK 128
Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn bằng tiền
TK 111, 112
25
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 515 TK 111, 112, 
TK 128
TK 138
Số tiền 
đã nhận 
Định kỳ nhận lãi từ
HĐĐT
Lãi chưa 
thu
Lãi thu 
được để 
tái đầu tư 
26
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 128TK 111, 112,
Mua trái phiếu
trả lãi trước
TK 3387
TK 111, 112
Đáo hạn
trái phiếu
Lãi
TK 515
Định kỳ k/c lãi
27
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 128TK 111, 112
Mua trái phiếu
trả lãi định kỳ
TK 111, 112
TK 111, 112
Đáo hạn
trái phiếu
TK 515
Định kỳ nhận lãi
28
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 128TK 111, 112
Mua trái phiếu
trả lãi sau
TK 138
TK 111, 112
Đáo hạn
trái phiếu
TK 515
Lãi các kỳ trướcĐịnh kỳ tính lãi
Lãi kỳ đáo hạn
29
2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Các loại đầu tư vốn vào đơn vị khác
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư
dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư lâu
dài nhằm hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn
vị khác.
+ Đầu tư vào công ty con
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
+ Đầu tư khác
30
Kế toán ghi nhận “Đầu tư vào công ty con”
(Investment in subsidiaries) khi:
+ Nắm giữ > 50% quyền biểu quyết (power over
more than 50% voting right) hoặc nắm giữ < =
50% quyền biểu quyết nhưng có thỏa thuận khác
và
+ Có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động (power to govern the financial and
operating policies) => thu lợi ích kinh tế
31
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
 Nguyên tắc
- Phản ánh giá trị vốn đầu tư vào công ty con theo
giá gốc = giá mua + chi phí mua
- Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào từng
công ty con
- Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ
công ty con vào BCTC riêng của công ty mẹ
doanh thu hoạt động tài chính
 TK sử dụng: TK 221 – Đầu tư vào C.Ty con
32
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
TK 221 TK 121, 228
TK 111, 112, 138
TK 111, 112, 341 
Thu hồi, thanh lý khoản
ĐT vào C.ty con
Mua CP/Đầu tư C.ty con
TK 515 TK 635
TK 121, 228 
ĐT khác => khoản ĐT 
vào C.ty con
ĐT vào C.ty con =>
khoản ĐT khác
Lãi
Lỗ
33
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
TK 515 TK 111, 112 
TK 131
TK 221
Cuối năm TC, nhận được thu nhập
từ các khoản đầu tư vào C.ty con
34
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
VD3: Công ty A đầu tư
khoản vốn 800tr tương
ứng với 51% quyền
biểu quyết vào công ty
B, chi phí môi giới là
1,5%. Thanh toán bằng
chuyển khoản (Ngân
hàng đã báo Nợ)
Yêu cầu: Định khoản
nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
35
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Kế toán ghi nhận “Đầu tư vào công ty LD, LK”
khi:
+ Nắm giữ 20% ≤ quyền biểu quyết ≤ 50% và
không có thỏa thuận khác
36
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
 Nguyên tắc
- Giá trị vốn góp là giá đánh giá lại. Chênh lệch
TK 711/TK 811
- CP phát sinh CP tài chính
- Khoản chênh lệch giữa giá trị thu hồi và giá trị vốn
góp TK 515/TK 635
- Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản vốn góp liên
doanh.
 TK sử dụng: TK 222 – Đầu tư vào Cty LD, LK37
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TK 811
TK 222TK 111, 112
TK 152, 153, 155
Góp vốn bằng vật tư, HH, SP
Góp vốn bằng tiền VND
Lãi
TK 711
Lỗ
GT 
ghi sổ
GT 
đánh 
giá lại
38
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 811
TK 222
TK 211, 
213
Góp vốn bằng TSCĐ
Lãi
TK 711
Lỗ
TK 214
GTVG 
được 
đánh giá
GT đã 
hao mòn
Nguyên 
giá
39
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
TK 635TK 111, 112, 152
CP liên quan
TK 133
TK 515
TK 111, 112, 1388
TK 222
Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh
40
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TK 152, 153, 155, 156
TK 111, 112
Thu hồi, thanh lý khoản vốn góp liên doanh
TK 222
TK 211, 213
TK 515 TK 635
Lỗ
Lãi
41
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
VD4: DN A có tình hình
góp vốn liên doanh như
sau: (ĐVT: 1.000.000 đ)
a) Góp vốn liên doanh
bằng TGNH: 5.000 (Ngân
hàng đã báo Có)
b) Góp vốn liên doanh
bằng TSCĐ với giá đánh
giá lại: 870, nguyên giá
của TSCĐ đem đi góp
vốn là: 1.000, đã hao
mòn: 200. 42
2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
 Kế toán ghi nhận “Đầu tư khác” khi:
Khi nhà đầu tư nắm giữ <20% quyền biểu quyết
và không có thỏa thuận khác
 Nguyên tắc
- Chứng khoán đầu tư dài hạn phải được ghi sổ
theo giá gốc = giá mua + chi phí mua.
- Mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư.
- TK sử dụng: TK 228 – Đầu tư khác
43
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
TK 228
Đầu tư tài chính khác bằng
tiền
TK 111, 112
44
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ KHÁC
TK 811
TK 228TK 111, 112
TK 152, 153, 155
Góp vốn bằng vật tư, HH, SP
Góp vốn bằng tiền VND
Lãi
TK 711
Lỗ
GT 
ghi sổ
GT 
đánh 
giá lại
45
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
TK 811
TK 228
TK 211, 
213
Góp vốn bằng TSCĐ
Lãi
TK 711
Lỗ
TK 214
GTVG 
được 
đánh giá
GT đã 
hao mòn
Nguyên 
giá
46
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
TK 515
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài
chính khác
TK 111, 112, 
138
47
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
TK 635
TK 111, 112TK 228
Thanh lý, nhượng bán
Lãi
TK 515
Lỗ
48
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
VD5: DN A tháng 4/N có tình hình đầu tư tài chính
như sau:
1. Ngày 5/4/N, chuyển khoản mua 50.000 cổ
phiếu X, mệnh giá 10.000đ/CP, giá chuyển
nhượng 21.000đ/CP, tỷ lệ biểu quyết 15%. Chi
tiền mặt thanh toán cho người môi giới
8.000.000đ
2. Ngày 8/4/N, DN A nhận thông báo được chia cổ
tức 60.000.000đ đối với 10.000 CP Y mà DN
đang nắm giữ.
3. Ngày 26/4, DN A nhận được tiền chia cổ tức
theo đúng thông báo ngày 8/4/N
49
2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
 Khái niệm:
Kế toán dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài
chính là việc tính trước vào chi phí hoạt động tài
chính phần giá trị có thể bị giảm xuống thấp hơn giá
gốc trong tương lai của các loại CK mà DN nắm giữ
hoặc các khoản đầu tư vốn khác.
 Mục đích
-Tạo nguồn tài chính bù đắp những thiệt hại có thể
xảy ra
-Phản ánh giá trị thuần của các khoản đầu tư có thể
thực hiện được
50
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC
 Nguyên tắc
-Dự phòng được lập vào thời điểm lập BCTC gồm:
+ Dự phòng giảm giá CK kinh doanh
+ Dự phòng phải thu khó đòi (đối với khoản đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)
+ Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 TK sử dụng: TK 229 – DP tổn thất tài sản
51
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC
TK 635TK 229
Lập dự phòng bổ sung số chênh
lệch
Hoàn nhập dự phòng số chênh lệch
52
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC
Mức dự 
phòng 
giảm giá 
đầu tư CK
=
Giá ghi 
sổ KT 
của CK
Số lượng 
chứng 
khoán bị 
giảm giá
-
Giá CK 
thực tế trên 
thị trường
x
53
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC
VD6: DN A bán 4.000 CP
X, giá bán 17.000đ/CP
(NH đã báo Có), chi phí
môi giới thanh toán bằng
tiền mặt 1.100.000đ. Giá
gốc của CP X là
20.000đ/CP. Biết rằng DN
mua CP X với mục đích
thương mại và đã được
trích lập dự phòng:
1.500đ/CP X.
54
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC
3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Thông tin về các khoản đầu tư tài chính được trình
bày trên Bảng cân đối kế toán(bên Tài sản).
 Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán:
+ Căn cứ vào Sổ kế toán tổng hợp
+ Căn cứ vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết; hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết
+ Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán cuối năm trước
+ Cột “Số đầu năm”: lấy số liệu từ cột “Số cuối kỳ” trên
Bảng CĐKT vào 31/12 năm trước
+ Cột “Số cuối kỳ”: lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản
có liên quan trên Bảng cân đối số phát sinh
55
3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Tài sản ngắn hạn
• Tiền và các khoản tương đương tiền: Chứng khoán thu
hồi/đáo hạn không quá 3 tháng và không có rủi ro trong
việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm lập báo cáo tài
chính(Số dư Nợ chi tiết TK 1281, 1288)
• Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: khoản đầu tư ngắn
hạn ngoài khoản tương đương tiền(sau khi đã trừ đi dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh) gồm:
+ CKKD (Số dư Nợ TK 121)
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Số dư Nợ TK1281,
1282,1288- chi tiết các khoản có kỳ hạn còn lại không quá
12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền
• Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn: Số dư Có TK 2291
và ghi âm ()
56
3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Tài sản dài hạn
• Các khoản đầu tư tài chính dài hạn gồm:
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại
trên 12 tháng (Số dư Nợ TK1281,1282,1288)
+ Đầu tư vào công ty con(Số dư Nợ TK 221)
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết(Số dư Nợ TK
222)
+ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác(Số dư Nợ TK228)
• Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn: Số dư Có TK 2292
và ghi âm ()
57
3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Phản ánh thông tin tài khoản 1283 trên BCTC
• Các khoản cho vay được xem là các khoản phải thu
khi trình bày thông tin trên BCTC
+ Thời hạn thu hồi còn lại của các khoản cho vay phản
ánh trên TK1283 dưới 12 tháng thì phản ánh vào các
phần tài sản ngắn hạn- các khoản phải thu ngắn hạn.
+ Thời hạn thu hồi còn lại của các khoản cho vay phản
ánh trên TK1283 từ 12 tháng trở lên thì phản ánh vào các
phần tài sản dài hạn- các khoản phải thu dài hạn hạn.
58

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_hoat_dong_dau_t.pdf