Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

NỘI DUNG

Những vấn đề chung

Tổ chức kế toán tài sản cố định

 Kế toán tăng tài sản cố định

 Kế toán giảm tài sản cố định

 Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao)

tài sản cố định

 Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố

định

Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính

pdf 20 trang kimcuc 10620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
6/19/2013 
1 1 
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
CHƯƠNG 4 
Accounting for and 
Presentation of Fix Assets 
MỤC TIÊU 
 Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh 
nghiệp 
 Xác định giá trị của tài sản cố định 
 Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài 
sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài 
chính 
 Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường 
khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế 
 Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa 
chữa, bảo trì tài sản cố định 
 Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến báo 
cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính tài sản cố 
định 
NỘI DUNG 
Những vấn đề chung 
Tổ chức kế toán tài sản cố định 
 Kế toán tăng tài sản cố định 
 Kế toán giảm tài sản cố định 
 Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) 
tài sản cố định 
 Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố 
định 
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính 
6/19/2013 
1 2 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
ĐỊNH NGHĨA 
Tài sản 
Tài sản cố 
định 
Quyền 
kiểm soát 
Sở hữu 
Thuê tài 
chính 
Hình thái 
vật chất 
Có 
Không 
Mục đích 
sử dụng 
Tiêu chuẩn 
ghi nhận 
Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng 
thời 4 tiêu chuẩn sau: 
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương 
lai từ việc sử dụng tài sản đó; 
(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách 
đáng tin cậy; 
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 
Đối với Việt Nam, theo quy định hiện hành tiêu 
chuẩn về giá trị là 10.000.000đ trở lên. 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
PHÂN LOẠI 
Tuỳ theo yêu cầu quản lý 
Theo hình thái 
biểu hiện và nội 
dung kinh tế 
Hữu hình Vô hình 
Theo mục đích 
sử dụng 
Phục vụ 
SXKD 
Mục đích 
khác 
Theo nguồn 
hình thành 
Mua, tự 
xây, 
Đi thuê 
tài chính 
6/19/2013 
1 3 
Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải 
lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài 
sản. 
Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài 
sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi 
trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa 
điểm sử dụng,...). 
Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường 
hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập 
biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ 
Giá trị hao mòn luỹ kế 
Nguyên 
giá 
Giá trị 
còn lại 
Nguyên giá: 
Là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để 
có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài 
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ 
6/19/2013 
1 4 
Giá trị hao mòn: 
 Giá trị TS giảm dần qua các năm. GTHM là số 
khấu hao lũy kế của TSCĐ 
Giá trị còn lại: 
 Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM 
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ 
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản 
cố định 
Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình 
thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. 
TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ 
cho hai mục đích chủ yếu: 
 Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng, 
quản lý doanh nghiệp) 
 Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử 
dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,) 
6/19/2013 
1 5 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Tài khoản sử dụng: 
Để theo dõi tình hình hiện có và biến động của 
TSCĐ theo chỉ tiêu nguyên giá kế toán sử dụng TK 
211- Tài sản cố định hữu hình và TK 213- Tài sản 
cố định vô hình. 
Kế toán tăng tài sản cố định 
 Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập 
khẩu 
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận 
TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy 
cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật,...) 
Do mua sắm: 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) 
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: 
Do mua sắm: 
Bảng cân đối kế toán 
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH 
(a) Giá mua: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
(b) Chi phí liên quan: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
(c) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: 
 Nguồn tài trợ 
 NVKD: 
6/19/2013 
1 6 
111,331,... 211,213 
111,112,141,333 
(1) Mua TSCĐ 
133 
Thuế 
GTGT 
Giá mua 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
411 414,353, 441 
(3) Kết chuyển nguồn vốn 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp 
phục vụ HĐ SXKD) 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Do mua sắm: 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty 
A có tài liệu sau: 
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá 
mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền 
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền 
mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát 
triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong 
ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 
Do mua sắm: 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Lưu ý: 
Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng 
một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì 
nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo 
lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, 
kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài 
sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại 
ngày mua. 
Do mua sắm: 
6/19/2013 
1 7 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch 
mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ 
một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,5 tỷ 
đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế 
GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một 
công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài 
sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2 
tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn 
kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này. 
Do mua sắm: 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) 
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: 
Do mua sắm: 
Bảng cân đối kế toán 
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH 
(a) Giá mua: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
(b) Chi phí liên quan: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: 
 Quỹ phúc lợi 
 Quỹ phúc lợi 
 hình thành TSCĐ 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Do mua sắm: 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 
111,331,... 211,213 
111,112,141,333 
(1) Mua TSCĐ 
(Giá mua chưa VAT + VAT) 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
(Chi phí chưa VAT + VAT) 
3533 3532 
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc 
lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. 
6/19/2013 
1 8 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty 
A có tài liệu sau: 
Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá 
mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã 
thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ 
phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản 
được bàn giao và đưa vào sử dụng. 
Do mua sắm: 
- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm 
nhưng cũng có thể do DN tự xây dựng. 
- Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH: 
+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá 
trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN không thể 
tự xây mà sẽ giao thầu . TH này thường áp 
dụng cho DN sản xuất, thương mại dịch vụ. 
+ TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng 
cho DN sx, TM; công trình có giá trị lớn áp 
dụng cho DN xây lắp. 
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ 
SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: 
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 
Bảng cân đối kế toán 
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH 
(a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB: 
Chi phí XDCB dở dang 
(b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành 
nguyên giá TSCĐ: 
TSCĐHH: 
- Nguyên giá: 
Chi phí XDCB dở dang: 
(c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ: 
 Nguồn tài trợ 
 NVKD 
6/19/2013 
1 9 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 
(4) CP xin duyệt bỏ 
không được phải thu 
hồi 
(1) Chi phí phát sinh 
liên quan đến việc mua 
và XD TSCĐ 
(2) Quá trình xây dựng 
hoàn thành 
111,152,153 241(2412) 211,213 
632 
(5) Kết chuyển tăng nguồn vốn 
 411 441,414, 
138 
(3) Chi phí được 
duyệt bỏ (nếu có) 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty 
A có tài liệu sau: 
Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát 
sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật 
liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 
5.000.000đ 
Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. 
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1, 
quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu 
đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công 
ty Xây dựng số 4 là 155.000.000đ (bao gồm thuế 
GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt 
bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi 
thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư 
phát triển. 
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 
6/19/2013 
1 10 
Kế toán tăng tài sản cố định 
Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh 
nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như 
thương hiệu công ty,). 
TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp 
(nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng 
chế,) 
Lưu ý đối với TSCĐ vô hình: 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ 
trong doanh nghiệp như: 
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
Đem TSCĐ đi góp vốn 
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi 
tiêu chuẩn ghi nhận) 
Đem trao đổi TSCĐ 
 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) 
được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng 
TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát 
sinh từ hoạt động này. 
TK 811- Chi phí khác: Trong hoạt động nhượng bán, 
thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp các chi 
phí phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý 
TSCĐ. 
TK 711- Thu nhập khác: Trong hoạt động nhượng 
bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp thu 
nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý 
TSCĐ 
Tài khoản sử dụng: 
6/19/2013 
1 11 
Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD) 
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: 
Nhượng bán TSCĐ 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD 
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí 
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị 
còn lại của TSCĐ nhượng bán vào 
chi phí hoạt động khác: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
- GTHM luỹ kế: 
 CP khác 
(b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: 
Phải thu KH 
 TN khác 
(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: 
Tiền, HTK,: 
 CP khác 
Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh 
hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: 
Thanh lý TSCĐ 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD 
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí 
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị 
còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí 
hoạt động khác: 
TSCĐHH: 
-Nguyên giá: 
- GTHM luỹ kế: 
 CP khác 
(b) Phế liệu thu hồi do thanh lý 
TSCĐ: 
Hàng tồn kho 
 TN khác 
(c)Chi phí thanh lý TSCĐ: 
Tiền, HTK,: 
 CP khác 
(3)Phế liệu thu 
hồi khi thanh lý 
(4) Gíá bán 
TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
3331 
711 111,112,131,152 
Giá 
thanh 
toán 
(2)Chi phí thanh 
lý ,nhượng bán TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
111,112,331,152 
 211,213 
214 
811 
(1) Giảm TSCĐ 
GTCL 
133 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ 
6/19/2013 
1 12 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Ví dụ 4.6: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công 
bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có 
nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn 
140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 
80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người 
mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 
5 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt 
trả cho người môi giới 2.000.000đ. 
Nhượng bán TSCĐ 
Kế toán giảm tài sản cố định 
Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty Thành Công 
thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản 
xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết 
200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng 
cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 
800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho 
có giá trị ước tính là: 2.000.000đ. 
Thanh lý TSCĐ 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Theo VAS 03 và VAS 04: 
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị 
phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu 
ích của tài sản đó. 
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý 
ước tính 
Định nghĩa khấu hao 
(Giá trị 
thanh lý 
= 
Giá trị ước tính thu 
được khi hết thời gian 
sử dụng của tài sản 
– 
Chi phí thanh lý 
ước tính) 
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy 
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh 
6/19/2013 
1 13 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động 
kinh doanh đều phải trích khấu hao. 
b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh 
không trích khấu hao 
c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu 
hao 
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt 
đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng. 
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử 
dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao. 
Nguyên tắc trích khấu hao 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có 
điều chỉnh 
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối 
lượng sản phẩm 
Các phương pháp trích khấu hao 
Phương pháp khấu hao đường thẳng: 
Mức KH từng kỳ vào CP đều đặn như nhau. 
CP khấu 
hao bình 
quân năm 
= 
Giá trị tính 
khấu hao 
= 
Giá 
trị 
tính 
KH 
x 
1 
Số năm sử 
dụng hữu ích 
Số năm 
sử dụng 
hữu ích 
Các phương pháp trích khấu hao 
6/19/2013 
1 14 
Mức trích khấu hao 
hàng năm của 
TSCĐ trong những 
năm đầu 
= 
Giá trị còn 
lại của 
TSCĐ 
x 
Tỷ lệ khấu 
hao 
nhanh 
PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. 
Tỷ lệ khấu hao 
nhanh 
= 
 Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ theo 
phương pháp 
đường thẳng 
x 
Hệ số điều 
chỉnh 
Các phương pháp trích khấu hao 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2: 
Các phương pháp trích khấu hao 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Ví dụ 4.8: Công ty A mua một thiết bị sản xuất vào 
đầu năm 201X với nguyên giá là 22.000.000đ. Thiết 
bị này ước tính thời gian sử dụng là 5 năm và có giá 
trị thanh lý ước tính là 2.000.000đ. Công ty ước tính 
thiết bị sẽ sản xuất tổng cộng 200 sản phẩm. 
Yêu cầu: tính khấu hao thiết bị sản xuất trong 5 năm 
theo 3 phương pháp. Biết rằng hệ số khấu hao 
nhanh là 2. 
Các phương pháp trích khấu hao 
6/19/2013 
1 15 
Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố 
định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao 
mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng. 
Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Tài khoản sử dụng 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Ảnh hưởng đến BCTC 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo 
LCTT 
Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP 
Giá trị HMLK Chi phí 
khấu hao 
Không ảnh 
hưởng 
Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận 
 sử dụng TSCĐ 
 Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Bút toán kế toán 
6/19/2013 
1 16 
Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế 
thu nhập doanh nghiệp. 
Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn 
tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí 
khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực kế 
toán. 
Kế toán khấu hao tài sản cố định 
Lưu ý về góc độ thuế 
Sửa chữa TSCĐ là việc bảo dưỡng, sửa chữa 
những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động 
nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động bình thường 
của TSCĐ. 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Nội dung 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là công việc 
sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng TSCĐ, thời gian 
sửa chữa ngắn. 
Sửa chữa lớn TSCĐ: là công việc thay thế các 
bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm phục hồi năng lực 
hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải 
ngừng sản xuất để sửa chữa. 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Phân loại 
6/19/2013 
1 17 
Sửa chữa nhỏ (SC 
thường xuyên) 
SC lớn 
- SC, thay thế 1 vài bộ phận 
nhỏ trong TSCĐ. 
- Chi phí nhỏ 
- Thời gian SC ngắn 
- Khoảng cách giữa 2 đợt 
SC ngắn 
- CPSC thường xuyên phát 
sinh thường tính hết vào 
CP hoạt động trong kỳ. 
- SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong 
TSCĐ. 
- CP lớn 
- Thời gian sửa chữa dài. 
- Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài. 
- CPSC lớn thường tính vào CP hoạt động 
của nhiều kỳ (trích trước hoặc phân bổ 
dần). 
- Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của 
TSCĐ chỉ đưa vào CP. 
- Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại lợi 
ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi trạng 
thái ban đầu (VD. Xây thêm tầng cho nhà 
xưởng) Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ 
mang lại lợi ích nhiều hơn Ghi tăng 
nguyên giá TSCĐ. 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD 
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí 
Hoặc 
6/19/2013 
1 18 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 
152,153,334,111,112 642,641,627,.. 
CP SCTX thực tế phát sinh 
133 
Ví dụ 4.9: Tại công ty Nguyên Minh trong năm 
201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên 
máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm: 
- Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ 
- Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ 
- Phụ tùng thay thế 1.800.000đ 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 
Bảng cân đối kế toán 
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH 
 (a) Tập hợp chi phí nâng cấp: 
Tiền, HTK, hoặc NPT 
TS dài hạn khác 
(CP sửa chữa lớn TSCĐ) 
(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết 
chuyển tăng nguyên giá TSCĐ: 
TSCĐHH 
- Nguyên giá 
TS dài hạn khác 
6/19/2013 
1 19 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 
152,153,111,112,... 
(2) Tập hợp CP nâng 
cấp TSCĐ 
(3) Quá trình 
nâng cấp hoàn 
thành 
 331 2413 
 133 
 211, 213 
(1) Chi phí nâng cấp 
TSCĐ (số tiền theo 
hoá đơn) 
Ví dụ 4.10: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho 
chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ 
ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là 
100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ 
ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là 
200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào 
cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà 
kho. 
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 
TÀI SẢN 
 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 
II. Tài sản cố định 
 1. Tài sản cố định hữu hình 
 - Nguyên giá 
 - Giá trị hao mòn luỹ kế 
 2. Tài sản cố định thuê tài chính 
 - Nguyên giá 
 - Giá trị hao mòn luỹ kế 
 3. Tài sản cố định vô hình 
 - Nguyên giá 
 - Giá trị hao mòn luỹ kế 
 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 
Trình bày 
theo giá trị 
còn lại 
Trình bày theo 
chi phí thực tế 
phát sinh 
trong kỳ 
6/19/2013 
1 20 
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài 
sản dài hạn khác 
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài 
sản dài hạn khác 
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp 
cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các 
chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình 
hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. 
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 
Bài tập thực hành 
Đọc hiểu và phân tích thông tin về Tài sản cố định 
được trình bày trên Báo cáo tài chính của Vinamilk 
năm 2011. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf