Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu

Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền

Nhân viên liêm chính,cẩn thận, có đủ năng lực

Phân chia trách nhiệm

Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được

tổ chức chặt chẽ

Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán

Hạn chế sử dụng tiền mặt

Quy định kế toán

 Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và

lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được

phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác.

 Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại

tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi nguyên

tệ.

 Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải đổi sang đơn

vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng

lượng, quy cách, phẩm chất

pdf 19 trang kimcuc 7320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
6/14/2013 
1 
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU 
CHƯƠNG 2 
Accounting for anh Presentation of 
Cash & Receivable 
Mục tiêu (Objectives) 
 Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể: 
- Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền, các khoản 
tương đương tiền và Nợ phải thu. 
- Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản NPT. 
- Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch liên quan đến 
ngoại tệ 
- Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và khoản NPT 
- Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương đương tiền và 
Khoản phải thu trên báo cáo tài chính. 
- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền, khoản phải thu 
trong phân tích để ra quyết định kinh tế. 
 KẾ TOÁN TIỀN (CASH) 
 Những vấn đề chung 
 Kế toán thu, chi tiền 
 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLE) 
 Những vấn đề chung 
 Kế toán phải thu khách hàng 
 Kế toán phải thu khác 
 Dự phòng phải thu khó đòi 
NỘI DUNG (CONTENT) 
6/14/2013 
2 
Tiền 
Tiền mặt tại quỹ 
Tiền gửi ngân hàng hoặc các 
tổ chức tài chính 
Tiền đang chuyển 
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn 
• Có tính thanh khoản cao nhất 
• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị 
Tiền VN 
Ngoại tệ 
Vàng bạc, 
kim khí quý, 
đá quý 
Nhân viên liêm chính,cẩn thận, có đủ năng lực 
Phân chia trách nhiệm 
Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được 
tổ chức chặt chẽ 
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán 
Hạn chế sử dụng tiền mặt 
Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền 
Internal Control 
6/14/2013 
3 
Quy định kế toán 
 Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và 
lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được 
phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác. 
 Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại 
tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi nguyên 
tệ. 
 Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải đổi sang đơn 
vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng 
lượng, quy cách, phẩm chất  
Lưu ý: 
 Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế 
toán tại đơn vị. 
 Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị 
giới hạn trong thanh toán 
 Đôí với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh 
ở khoản mục tiền: áp dụng cho các DN không 
có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí 
quý, đá quý. 
Tổ chức kế toán thu chi tiền 
Chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ 
thu chi tiền như: 
- Phiếu thu 
- Phiếu chi 
- Giấy báo Nợ 
- Giấy báo Có 
- Hoặc Bản sao kê kèm theo các chứng từ 
gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc 
chuyển khoản,... 
6/14/2013 
4 
Tiền mặt 
Tiền gửi NH 
Tiền đang chuyển 
111 
1111 
1112 
1113 
112 
1121 
1122 
1123 
113 
1131 
1132 
B/S 
Tài khoản sử dụng 
111 
Tăng Giảm 
Rút TGNH 
112 
Thu nợ 
131 
Bán hàng, dvụ 511 
TN HĐTC, # 515, 
711 
Kiểm kê 
thừa 
3381 
Nộp vào NH 112 
T / toán 331, 
311 
Mua hàng 15* 
Tạm ứng 141 
1381 
Kiểm kê 
thiếu 
Ví dụ 2.1: 
 (a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, 
Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu? 
 (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 
10.000.000đ. 
 Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên 
các yếu tố của BCTC và ghi bút toán định khoản. 
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 
6/14/2013 
5 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD 
BC 
LCTT 
 TS = NPT +VCSH LN = DT - CP L/c tiền 
từ hđk 
(a) +20 (a)+20 (a) + 20 
(b)-10 (b)+10 (b)- 10 
Những NV này tác động lên các ytố của BCTC như sau: 
Ví dụ 2.1: 
Ví dụ 2.1: 
 (a)Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, 
Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu: 
 Nợ TK 111: 20.000.000 
 Có TK 511: 20.000.000 
 (b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 
10.000.000đ , kế toán ghi nhận: 
 Nợ TK 641: 10.000.000 
 Có TK 111: 10.000.000 
Những nghiệp vụ này được ghi nhận: 
Ví dụ 2.2: 
Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ: 
Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng, 
đã nhận được GBC: 20 trđ. 
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho 
doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC. 
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ 
nhập kho. 
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi 
ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ 
6/14/2013 
6 
Ví dụ 2.3 
 Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các 
thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị 
bằng chuyển khoản 200.000.000 đ 
Tiền Vốn 
200.000.000 đ 
TK 411 ↑ TK 112 ↑ 
Nợ 112: 200.000.000 
 Có 411: 200.000.000 
Ví dụ 2.4 
 Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn 
10.000.000 đ 
TGNH 
Ký quỹ 
DH 
10.000.000 đ 
TK 112 ↓ TK 244 ↑ 
Nợ 244: 10.000.000 
 Có 112: 10.000.000 
CÂU HỎI 
Có phải tất cả các khoản tiền gửi tại các 
ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc 
đều thuộc TGNH? 
6/14/2013 
7 
Ví dụ 2.5 
Ngày 5 : Nộp 15 trđ vào TK tiền gửi không kỳ hạn. 
 Nộp 50 trđ vào TK tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. 
Tiền mặt 
Không kỳ hạn 
15.000.000 đ 
Kỳ hạn 6 tháng 
50.000.000 đ 
MĐ: thanh toán MĐ: đầu tư 
TK 112 TK 128 
Nợ TK 112: 15.000.000 
Nợ TK 128: 50.000.000 
 Có TK 111: 65.000.000 
Lưu ý về Tiền đang chuyển 
Là một bộ phận tiền của đơn vị 
DN nộp Sec, hoặc TM 
vào NH nhưng chưa nhận 
giấy báo Có hay bảng sao 
kê của NH 
DN chuyển tiền qua bưu 
điện trả cho đơn vị khác 
nhưng người nhận chưa 
nhận được 
Chỉ ghi nhận vào cuối kỳ 
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN 
 LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ 
 Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng 
chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập BCTC. 
 Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế 
toán của một doanh nghiệp. 
 Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác định 
bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ. 
Một số thuật ngữ 
6/14/2013 
8 
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN 
 LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ 
 Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền 
tệ. 
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát sinh từ 
việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số 
lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ 
giá hối đoái khác nhau. 
Một số thuật ngữ 
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN 
 LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ 
 Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các 
khoản tương đương tiền hiện có, các 
khoản phải thu, hoặc nợ phải trả bằng 
một lượng tiền cố định hoặc có thể xác 
định được. 
 Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản 
mục không phải là các khoản mục tiền tệ. 
Một số thuật ngữ 
Ghi nhận ban đầu 
SỔ 
KẾ TOÁN 
GIAO DỊCH 
BẰNG NGOẠI TỆ 
Tỷ giá 
tại ngày giao dịch 
(Tỷ giá giao ngay) 
Đơn vị tiền 
tệ kế toán 
6/14/2013 
9 
Tại ngày lập BCĐKT 
BCTC 
Khoản mục tiền tệ 
có gốc ngoại tệ. 
Khoản mục phi tiền 
tệ có gốc ngoại tệ. 
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 
 Khoản mục tiền tệ: 
 Phát sinh tăng: TG thực tế thời điểm PS 
tăng. 
 Phát sinh giảm: TG ghi sổ (FIFO, LIFO,) 
 Chênh lệch TG (nếu có): TK 635/ 515 
 Khoản mục phi tiền tệ: 
 Tỷ giá thực tế thời điểm phát sinh. 
DN đang 
HĐ SXKD 
511 
131 
TK 635/515 
TK 1112/1122 
152,211 
331 
Thu tiền bán hàng 
Thu tiền khách hàng 
Thanh toán 
cho người bán 
TK 635/515 
Mua vật tư, TSCĐ 
Sơ đồ Kế toán giao dịch thu chi tiền liên 
quan đến ngoại tệ 
6/14/2013 
10 
Ví dụ 2.6: Định khoản 1 số nghiệp vụ phát 
sinh trong tháng 8 tại cty A : 
 Ngày 1/8: cty nộp tiền mặt VND vào NH mua 2000USD, tỷ giá 
bán của NH: 19.800đ/USD 
 Ngày 5/8: Chuyển TGNH thanh toán số còn nợ cho nhà cung 
cấp B. 
 Ngày 12/8: Khách hàng C ứng trước bằng TM cho công ty 
500USD theo thoả thuận. TGTT: 19.860 đ/USD. 
 Ngày 20/8: Công ty chi TM 400USD trả tiền thuê cửa hàng 
trưng bày sản phẩm tháng 8. TGTT: 19.930đ/USD. 
Tài liệu bổ sung: 
Tỷ giá chi ngoại tệ tính theo PP FIFO 
Số dư ngày 1/8: TK 1112: 1.910.000đ (100 USD) 
 TK 1122: 0 
 TK 331(B): 28.650.000 (1500 USD) 
Thông tin trình bày về Tiền trên BCTC 
 Trên Bảng cân đối kế toán 
 Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
 Trên Thuyết minh báo cáo tài chính 
Trình bày thông tin trên BCTC 
Bảng Cân Đối Kế Toán 
Báo Cáo Lưu Chuyển 
Tiền Tệ 
Giá trị tài sản 
(lượng tiền hiện 
có) vào thời 
điểm cuối kỳ. 
Khả năng và 
hiệu quả sử 
dụng tiền 
6/14/2013 
11 
Thông tin trình bày về Tiền trên BCTC 
 Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh BCTC: 
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng 
tiền sử dụng trong kế toán. 
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền 
mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển. 
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 
Nội dung: 
 Khái niệm 
 kiểm soát nội bộ Nợ phải thu 
 Tổ chức kế toán Nợ phải thu 
 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. 
 Trình bày thông tin trên BCTC. 
Khái niệm (concept): 
Nợ phải thu 
Là một phần tài sản của DN. 
Do DN kiểm soát 
Và sẽ thu được LIKT trong tương lai 
Phát sinh trong 
quá trình kinh 
doanh với các 
đối tượng: 
 Bán chịu cho người mua 
 Ứng trước tiền cho người 
bán 
 Khoản phải thu của nhà 
nước 
 Khoản phải thu khác 
6/14/2013 
12 
Kiểm soát nội bộ 
 Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng 
phải thu, từng thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải 
thu ngắn hạn, phải thu dài hạn. 
 Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định nợ trả đúng hạn, nợ 
khó đòi hoặc có khả năng không đòi được để làm căn 
cứ xác lập mức dự phòng NPT khó đòi hoặc xử lý xóa 
sổ NPT. 
Internal Control 
Tổ chức kế toán Nợ phải thu 
 TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi khoản 
nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này được mở chi 
tiết theo từng đối tượng khách hàng 
 TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản phải thu 
khác. 
Ví dụ 2.7: 
 (a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá bán 50, 
Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu? 
 (b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ tiền hàng 
đã mua 
 Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên 
các yếu tố của BCTC và ghi bút toán định khoản. 
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 
6/14/2013 
13 
 Những NV này tác động lên các ytố của BCTC như sau: 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD 
BC 
LCTT 
 TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU - CHI PHÍ Lưu 
chuyển 
tiền từ 
HĐKD 
(a) +50 (a)+50 - 
(b)Tiền : + 50 
Phải thu: - 50 
(b) + 50 
Ví dụ 2.7: 
 Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá bán 50, Kế 
toán ghi nhận bút toán doanh thu: 
 (a) Nợ TK 131: 50 
 Có TK 511: 50 
 Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ tiền hàng đã 
mua, kế toán ghi nhận: 
 (b) Nợ TK 112: 50 
 Có TK 131: 50 
Ví dụ 2.8: 
Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa thuế 50 
trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra chính sách 
nếu cty B thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được 
hưởng chiết khấu 2% trên tổng số tiền thanh toán. 
Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản tiền cty 
B chuyển trả cho đơn vị 
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng tiền 
mặt. 
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên 
các yếu tố của BCTC và ghi bút toán định khoản. 
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 
6/14/2013 
14 
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
 (Allowance for Uncollectible Accounts) 
Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các 
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ 
phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi 
được do khách nợ không có khả năng thanh 
toán. 
Kế toán sử dụng TK 139 - Dự phòng phải 
thu khó đòi, đây là tài khoản thuộc loại Tài 
khoản điều chỉnh giảm tài sản. 
Mục đích: 
Phương tiện tài chính: Bù đắp tổn thất có thể 
xảy ra bảo toàn vốn. 
Phương tiện kế toán: Đảm bảo nguyên tắc 
phù hợp (chi phí nợ khó đòi phải được ghi 
nhận vào kỳ phát sinh doanh thu từ việc bán 
chịu tương ứng) 
Đối tượng và điều kiện: 
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu 
xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao 
gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản 
thanh lý hợp đồng, đối chiếu công nợ và các 
chứng từ khác. 
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ 
phải thu như trên phải xử lý như một khoản 
tổn thất. 
6/14/2013 
15 
Căn cứ 
Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp 
đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam 
kết nợ khác. 
Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ 
chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc 
đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ 
trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, 
xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. 
Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi 
như nợ không có khả năng thu hồi. 
Ví dụ 2.9: 
 Tháng 1 năm 201X, bán chịu cho công ty Bình Minh lô 
hàng trị giá bán là 100.000.000đ, thời hạn thanh toán là 
30 ngày. Ngày 31/12/201X, công ty Bình Minh vẫn chưa 
thanh toán tiền cho doanh nghiệp, giả sử DN chỉ có duy 
nhất khoản phải thu này. Căn cứ vào nguyên tắc và điều 
kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích lập dự phòng 
30% đối với khoản nợ phải thu từ công ty Bình Minh. 
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD 
 TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
- 30 + 30 
Tác động của việc lập dự phòng này lên 2 báo 
cáo tài chính là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo 
kết quả kinh doanh thể hiện như sau: 
Bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được 
ghi nhận: 
 Nợ TK 642: 30.000.000 
 Có TK 139: 30.000.000 
6/14/2013 
16 
Ví dụ 2.10: 
15/01/2003: Bán cho cty A lô hàng trị giá 50 trđ, chưa thu 
tiền. 
31/12/2003: Do tình hình kinh doanh cty A thua lỗ, DN ước 
tính lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 10 trđ. 
31/12/2004: DN xác định mức lập DP phải thu khó đòi năm 
nay là 20 trđ. 
31/01/2005: Cty A giải thể, DN tiến hành xóa sổ theo dõi nợ 
cty A. 
Người mua DN 
Quan hệ 
Bán chịu 
(đã giao hàng) 
Nhận trước tiền hàng 
(chưa giao hàng) 
 Phải thu Phải trả TK 131 
Phải thu 
Khách hàng 
131 
SD Nợ 
SD Có NPT 
Tài 
sản 
Sổ chi 
tiết 
6/14/2013 
17 
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính: 
Bảng Cân Đối Kế Toán 
Giá trị thuần các 
khoản phải thu 
vào thời điểm cuối 
kỳ 
TÀI SẢN MS Số Cuối 
năm 
Số đầu 
năm 
1 2 4 5 
A – TS NGẮN HẠN 
 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 
1. Phải thu khách hàng 
2.  
6. DP phải thu NH khó đòi 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Giá trị thuần 
có thể thực hiện được 
Sổ chi tiết 
(bên Nợ) 131 
Việc trình bày thông tin về Nợ phải thu và 
DP Nợ phải thu của Vinamilk trên 
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011 như sau:: 
6/14/2013 
18 
Trình bày trên Thuyết minh BCTC 
 Thuyết minh BCTC năm 2011 của Vinamilk liên 
quan đến Nợ phải thu: 
Cuối niên độ kế toán, tình hình số dư một số tài khoản như sau: 
Tình hình sổ chi tiết phải thu khách hàng như sau: 
 TK 111: 50.000.000 đ 
 TK 112: 100.000.000 đ 
 TK 131: 75.000.000 đ 
Yêu cầu: Phản ánh tình hình một số TS trên lên Bảng CĐKT 
Sổ Cái 
 TK 131-A: 30.000.000 đ (Dư Nợ) 
 TK 131-B: 50.000.000 đ (Dư Nợ) 
 TK 131-C: 5.000.000 đ (Dư Có – C ứng trước tiền hàng) 
Sổ Chi Tiết 
Sử dụng thông tin để phân tích 
Hệ số thanh toán hiện hành: chỉ tiêu 
đánh giá khả năng thanh toán các khoản 
nợ ngắn hạn bằng toàn bộ tài sản ngắn 
hạn của doanh nghiệp. 
 haïnngaén Nôï
 haïnngaén saûn Taøi
 haønh hieäntoaùn thanh soá Heä 
6/14/2013 
19 
Sử dụng thông tin để phân tích 
Hệ số thanh toán nhanh: thể hiện khả 
năng một doanh nghiệp có thể thanh toán 
toàn bộ nợ ngắn hạn trong trường hợp 
chúng đến hạn ngay lập tức. 
 haïnngaén Nôï
 khotoàn Haøng - haïnngaén saûn Taøi
 )(R nhanh toaùn thanh soá Heä
q
Sử dụng thông tin để phân tích 
 Kỳ thu tiền bình quân hay số ngày thu 
tiền bình quân: cho biết số ngày cần thiết 
để thu hồi các khoản nợ phải thu bình 
quân. 
ngaøy quaân bìnhthu Doanh
BQ thu phaûi khoaûnCaùc
 bìnhtrung tieàn thu Kyø 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_cac_kho.pdf