Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
TSCĐ hữu hình (tangible fixed assets / non –
current tangible assets)
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Ví dụ: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải.
TSCĐ vô hình (intangible fixed assets/ noncurrent intangible assets)
Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
Ví dụ: Quyền sử dụng đất, phần mềm, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
LOGO MỤC TIÊU CHƯƠNG TSCĐ Chương 2 giúp cho người học hiểu: Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận TSCĐ Xác định giá trị của TSCĐ Các phương pháp khấu hao TSCĐ Các phương pháp hạch toán TSCĐ khi tăng, giảm, khấu hao và sửa chữa TSCĐ Cách trình bày thông tin trên báo cáo tài chính Company Logo www.themegallery.com TÀI LIỆU THAM KHẢO Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 03, 04 và 05) Luật kế toán 03/2003/QH11 Thông tư 200/2014/TT/BCT, thông tư 45/2013/TT/BTC Giáo trình Kế toán tài chính - trường đại học Ngân hàng TPHCM Giáo trình Kế toán tài chính – trường đại học Kinh tế TPHCM Báo cáo tài chính của các Doanh Nghiệp NỘI DUNG CHÍNH Những vấn đề chung về TSCĐ1 Kế toán tăng TSCĐ2 3 4 Trình bày thông tin trên BCTC Kế toán sửa chữa TSCĐ 6 Kế toán khấu hao TSCĐ 5 Kế toán giảm TSCĐ 1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN TSCĐ hữu hình (tangible fixed assets / non – current tangible assets) Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình Ví dụ: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... (VAS 03) 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ vô hình (intangible fixed assets/ non- current intangible assets) Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình Ví dụ: Quyền sử dụng đất, phần mềm, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... (VAS 04) Company Logo www.themegallery.com 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ thuê tài chính (financial lease fixed assets/ leased non – current assets) Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. (VAS 05) Company Logo www.themegallery.com 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ Điều kiện ghi nhận TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (từ 30.000.000 trở lên theo thông tư 45/2013/TT/BTC). Company Logo www.themegallery.com 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ Các trường hợp thuê tài sản dưới đây thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính: • Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. • Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê. • Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ BBGNTSCĐ ĐÁNH SỐ HIỆU TSCĐ THẺ TSCĐ SỔ CHI TIẾT TSCĐ 1.2. QUY TRÌNH KẾ TOÁN TSCĐ KHI BÀN GIAO TSCĐ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ THANH LÝ TSCĐ Company Logo www.themegallery.com 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ xác nhận và thành lập ban kiểm nhận tài sản TSCĐ được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng ) Định kỳ, tiến hàng kiểm kê TSCĐ. Mọi trường hợp phát hiện thừa hay thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản , tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.3. Xác định giá trị của TSCĐ Ban đầu Cuối kỳ kế toán Nguyên giá Giá trị còn lại Quá trình sử dụng Khấu hao lũy kế Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế Giá trị TS giảm dần qua các năm. Giá trị hao mòn là số khấu hao lũy kế của TSCĐ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ hình thành do mua sắm Nguyên giá Giá mua thực tế trên hóa đơn Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại Các loại thuế không được hoàn lại Chi phí trước khi sử dụng + + - = TSCĐ xây dựng, chế tạo Nguyên giá = Giá trị quyết toán/ giá thành thực tế công trình + Chi phí phát sinh từ ngày hoàn thành đến khi đưa vào sử dụng XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ (historical cost /original cost) 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ từ nhận góp vốn liên doanh, được biếu tặng Nguyên giá = Giá trị thực tế đánh giá của hội đồng giao nhận (Căn cứ vào giá thị trường và tỷ lệ còn lại của TS) + Chi phí bên nhận chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng TSCĐ mua dưới hình thức trả góp Nguyên giá = Giá mua trả ngay tại thời điểm mua 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ được cấp trên cấp, điều chuyển đến Nguyên giá = Giá trị còn lại trên sổ sách của đơn vị cấp hay tính theo sự định giá của hội đồng giao nhận + Chi phí bên nhận chi ra trước khi sử dụng Lưu ý: Khi ghi nhận nguyên giá theo giá trị sổ sách của đơn vị cấp thì phải đồng thời ghi nhận hao mòn lũy kế của TS đến thời điểm giao nhận 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU ĐỐI VỚI TSCĐ HỮU HÌNH Chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó Tăng nguyên giá (capital expenditures) Tăng thời gian hoặc công suất sử dụng Tăng chất lượng sản phẩm Giảm chi phí hoạt động TS so với trước Không thỏa mãn điều kiện tăng Nguyên giá Chi phí SXKD trong kỳ Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu. Thay đổi bộ phận Cải tiến bộ phận Áp dụng quy trình công nghệ mới 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ NGUYÊN GIÁ CỦA TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH TH1: Hợp đồng thuê quy định rõ lãi suất: TH2: Hợp đồng xác định tổng số tiền phải trả, số tiền lãi phải trả mỗi kỳ: t n t t r GNG )1( 1 1 TỔNG SỐ NỢ PHẢI TRẢ THEO HỢP ĐỒNG x SỐ TIỀN LÃI PHẢI TRẢ MỖI KỲ - SỐ KỲ THUÊNGUYÊN GIÁ = { } 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.4. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Hóa đơn mua/bán TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh quyết công trình - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.5. TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 211 – TSCĐ hữu hình ( tagible fixed assets/ non - current tangible assets) TK 213 – TSCĐ vô hình ( intangible fixed assets/ non – current intangible assets) TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Depreciation/Amortization of fixed assets) SỔ SÁCH KẾ TOÁN (chung tu tscd.docx) Sổ tài sản cố định Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng Thẻ TSCĐ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.6 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Quản lý TSCĐ Hiện vật Giá trị Quá trình hình thành Quá trình sử dụng Quá trình bảo quản Thanh lý, nhượng bán Kế toán tăng TSCĐ Kế toán khấu hao TSCĐ Kế toán sửa chữa TSCĐ Kế toán giảm TSCĐ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TSCĐ tăng do mua sắm ( phục vụ SXKD) (Acquisition of Non current assets) 111, 112, 331, 341 211, 213 133 Mua TSCĐ (phục vụ SXKD) Thuế GTGT (theo PPKT) 111, 112, 333 (3339) Chi phí trực tiếp ban đầu ( cp v/c, lắp đặt, bốc dỡ, lệ phí trước bạ ...) 411 414, 441 Kết chuyển nguồn vốn Giá chưa VAT 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 1: Ngày 20/10 Mua một TSCĐ HH giá mua chưa thuế GTGT là 800 triệu chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt tài sản này là 36,3 triệu (đã bao gồm thuế GTGT) đã trả bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và sử dụng cho hoạt động SXKD Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Biết rằng: Công ty XYZ kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT là 10% 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do mua sắm – Nhập khẩu trực tiếp 112, 331 211, 213 333 (3332, 3333) 33312 1332 Giá NK Thuế NK, Thuế TTĐB Thuế GTGT hàng Nhập Khẩu Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Chi phí trực tiếp ban đầu 111, 112, 333 (3339) 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 2: 21/5: Nhập khẩu 5 máy LX CIF 4.000 USD/máy. Thuế nhập khẩu 30% Thuế GTGT hàng NK = 10% Chưa thanh toán cho người bán 23/5: Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 23.100.000 (đã bao gồm thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền mặt (theo PC 01) 08/6: Vay ngân hàng ACB bằng ngoại tệ thời hạn 2 năm thanh toán cho bên bán toàn bộ tiền mua máy LX cho nhà nhập khẩu 10/6: Chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng NK máy LX cho nhà nước (Ngân hàng đã báo Nợ) Biết rằng: Tỷ giá giao dịch của NHTM Vietcombank như sau: - Ngày 21/05: tỷ giá mua/ bán: 21.470/ 21.550 - Ngày 10/06: tỷ giá mua/bán: 21.500/ 21.600 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ KHI MUA 331 211, 213 133 242 KHI THANH TOÁN Thanh toán Gốc + Lãi 111, 112 ... 331 242 635 Phân bổ Lãi Lãi Thuế GTGT theo PPKT Giá mua trả ngay TSCĐ tăng do mua trả góp Tổng số tiền phải thanh toán 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 3: Ngày 01/08: Mua trả góp một thiết bị về sử dụng tại phân xưởng sản xuất với: • Giá mua trả ngay chưa thuế GTGT: 150 triệu • Giá mua trả góp chưa thuế GTGT: 210 triệu • Chuyển khoản thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng. • Thời gian trả góp: 10 tháng (vào ngày cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng này) Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu Chi 01) Ngày 31/08: Chuyển khoản trả góp tháng thứ 1 (NH đã báo Nợ) Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc có gắn liền với quyền sử dụng đất 111, 112, 331 211 Nhà cửa, vật kiến trúc 213 Quyền sử dụng đất 133 Theo phương pháp khấu trừ 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 111, 152, 153, 331 (1) Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua và XD TSCĐ 241 211 441, 414 (2) Quá trình xây dựng hoàn thành 411 (3) Kết chuyển nguồn vốn 133 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng 711 211, 213 Nhận tài trợ, biếu tăng đưa vào sử dụng ngay cho SXKD Chi phí liên quan trực tiếp 111, 112, 331 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do nhận góp vốn 411 211, 213 Nhận góp vốn Chi phí liên quan trực tiếp 111, 112, 331 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố 211 214 244 Giá trị còn lại của TS đem cầm cố ĐEM CẦM CỐ NHẬN VỀ 214 244 211 Giá trị còn lại của TS đem cầm cố 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH tương tự Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi). 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH không tương tự Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi giảm TSCĐ HH Nợ TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 (Nguyên giá). Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131(X) a - Số tiền phải thu từ DN có TSCĐ đem đến trao đổi Có TK 711 (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 (TK 33311) (Nếu có) Khi nhận được TSCĐ HH do trao đổi Nợ TK 211 (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133 (1332) (Nếu có) Có TK 131(X) b- Số tiền phải trả DN có TSCĐ đem đến trao đổi 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 131 (X) a b TH1: a > b Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 (Số tiền đã thu thêm) TH2: a < b Nợ TK 131 (số tiền trả thêm) Có TK 111, 112 (số tiền trả thêm) 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp do kế toán chưa ghi nhận, kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ ghi nhận Nợ TK 211 Có TK 241, 331, 338, 411 Nếu TSCĐ thừa đó đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá còn phải trích bổ sung khấu hao/ hao mòn Nợ TK 627, 641, 642 (TSCĐ dùng cho SXKD) Có TK 214 TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp • Nếu xác định được CSH: Báo cho chủ TS biết • Nếu không biết CSH: Căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi sổ và giữ hộ. 4. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do phát hiện thiếu trong kiểm kê 211 NG 1381 214 Giảm TSCĐ Giá trị hao mòn GTCL 1388, 334 811 Bắt bồi thường DN chịu tổn thất BIÊN BẢN KIỂM KÊ BIÊN BẢN XỬ LÝ TSCĐ THIẾU 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Khấu hao TSCĐ (Depreciation/ Amortisation of non - current assets): là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao (depreciable cost) của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (useful life) của tài sản đó. Số khấu hao lũy kế của TSCĐ (Accumulated depreciation): là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại của TSCĐ (Carrying amount/ Book value) = Nguyên giá - số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính (cost – residual value) Giá trị phải khấu hao (depreciable cost) Giá trị thanh lý ước tính Giá trị ước tính thu khi khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản- Chi phí thanh lý ước tính NGUYÊN GIÁ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng. (Straight-line depreciation method) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. (Declining-balance depreciation method). Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. (Units-of-output depreciation method) Company Logo www.themegallery.com Phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = (VAS 03) Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó (Depreciable amount = cost - expected residual value) Giá trị phải khấu hao Thời gian khấu hao 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = (Thông tư 45/2013/TT/BTC) Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Nguyên giá Thời gian khấu hao 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 45) để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. • Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính (estimated useful life) của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải thay đổi tương ứng. • Phương pháp khấu hao thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Mức trích khấu hao (năm) = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) 1 = Thời gian khấu hao x Hệ số điều chỉnh x 100 Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 Lưu ý: Những năm cuối, khi mức khấu hao năm theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra. Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm X Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 214 627, 641, 642 353 3562 Trích KH TSCĐ dùng cho SXKD Trích KH TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi Trích KH TSCĐ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ Trích Khấu Hao TSCĐ 811 Trích KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Sửa chữa lớn •Sửa chữa thay thế cùng một lúc những bộ phận, chi tiết chủ yếu của TSCĐ, nếu không sửa chữa thì không thể hoạt động được. •Thời gian sửa chữa dài. •Chi phí sửa chữa lớn Sửa chữa TSCĐ (Maintenance, Reconstruction and Repairs) Sửa chữa nhỏ (thường xuyên) •Bảo dưỡng, sửa chữa thay thế từng bộ phận, chi tiết nhỏ nhằm duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ cho đến kỳ sửa chữa lớn. •Thời gian sửa chữa ngắn, không làm gián đoạn SXKD. • Chi phí sửa chữa thấp. 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên (Sửa chữa nhỏ) Do thời gian sửa chữa ngắn và chi phí thấp nên được tính một lần vào chi phí SXKD trong kỳ của Doanh Nghiệp. 627, 641, 642111, 112, 15*, 334, 338, 331 133 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Do thời gian sửa chữa dài và chi phí lớn nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn được tập hợp vào bên Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang. Sau khi hoàn thành TH1: Nếu công việc sửa chữa là để đầu tư nâng cấp TSCĐ Ghi tăng nguyên giá của TSCĐ đó TK 211 241 (2413)111, 112, 15*, 334, 338 211 (1) Tập hợp CP sửa chữa lớn theo phương thức tự làm Tăng nguyên giá trường hợp nâng cấp 111, 112, 331 133 (2) Theo phương thức thuê ngoài 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ TH2:Khi không thỏa điều kiện ghi nhận TSCĐ 1. Chi phí sửa chữa lớn có liên quan nhiều kỳ và phát sinh đột xuất chưa có kế hoạch trích trước thì chi phí sửa chữa lớn được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm TK 242- Chi phí trả trước (Thông tư 45/ 2013/ TT/ BTC và Thông tư 200/2014/TT/BTC) 111, 15*, 334.. 133 2413 242 627, 641, 642 111, 112, 331 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển CP khi hoàn thành Phân bổ vào CP SXKD (2) Phương thức thuê ngoài Giao đoạn đang sửa chữa Sửa chữa hoàn thành Giai đoạn sử dụng TSCĐ 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 2. Đối với TSCĐ đặc thù (theo yêu cầu kỹ thuật ) phải được tiến hành sửa chữa lớn có tính chu kỳ, kế toán thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ TK 352-Dự phòng phải trả Nếu số thực chi sửa chữa TSCĐ lớn hơn số trích theo dự toán thì DN được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. (Thông tư 200/2014/TT/BTC) 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 111, 15*, 334.. 133 2413 352 (3524) 627, 641, 642 111, 112, 331 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển CP khi hoàn thành Định kỳ trích trước CP sửa chữa lớn (2) Phương thức thuê ngoài Giao đoạn đang sửa chữa Sửa chữa hoàn thành Giai đoạn sử dụng TSCĐ 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán (Disposal of non – current assets) GIẢM TSCĐ 211, 213 214 811 GTCL KHLK NG 111, 112, 331 Chi phí nhượng bán, thanh lý THU NHẬP BÁN TSCĐ 133 PP khấu trừ 3331 111, 112, 131 Giá bán TSCĐ PPKT 152, 111, 131 Phế liệu thu hồi từ thanh lý 711 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Ví dụ 4: Thanh lý một TSCĐ HH, nguyên giá 150 triệu đã khấu hao hết. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý chi bằng tiền mặt là 1,1 triệu (đã bao gồm thuế GTGT). Tiền bán thanh lý đã thu bằng tiền mặt là 2,2 tr (không có hóa đơn) và phế liệu thu hồi từ thanh lý nhập kho trị giá 1,1 triệu. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT 10% Company Logo www.themegallery.com 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do góp vốn Khấu hao lũy kế NG 211 221, 222 214 Giá trị vốn góp Giá trị còn lại (Nguyên giá – khấu hao lũy kế) Giá trị vốn góp (do các bên liên doanh đánh giá) 811711 Chênh lệch GTCL GTVG Lời Lỗ 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (*) TSCĐ giảm do chuyển thành CCDC Giá trị hao mòn NG 211 627, 641, 642 214 Giá trị còn lại nhỏ 242 Giá trị còn lại lớn Phân bổ 153 TSCĐ HH chưa sử dụng Lưu ý: thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư 45/2013/TT-BTC (ngày 10/6/2013) 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC TÀI SẢN Số tiền B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá xxx - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (xxx) 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Trình bày theo giá trị còn lại Trình bày theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Statement of financial position) 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Notes to the financial statements) Thông tin trình bày trên thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử sụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính trình bày ở mục IV.Các chính sách kế toán áp dụng. Tăng, giảm TSCĐ hữu hình Trình bày ở khoản 9 mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC LOGO Company Logo Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị còn lại - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Tăng, giảm TSCĐ hữu hình Company Logo www.themegallery.com - Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; - Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý; - Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai; - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Tăng, giảm TSCĐ vô hình Trình bày ở khoản 10 mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC LOGO Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế ... TSCĐ vô hình khác Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ DN - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị còn lại - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Tăng, giảm TSCĐ vô hình Company Logo www.themegallery.com - Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; - Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng; - Thuyết minh số liệu và giải trình khác. 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf