Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:

 Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính trong việc đưa ra quyết định.

 Giải thích những nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày báo cáo tài chính.

 Trình bày các yếu tố cơ bản của BCTC.

 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để ghi chép các giao dịch liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản.

pdf 28 trang thom 06/01/2024 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam
2/14/2017 
1 
Chương 1 
Tổng quan về kế toán tài chính và hệ 
thống kế toán Việt Nam 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu học tập 
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: 
 Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính 
trong việc đưa ra quyết định. 
 Giải thích những nguyên tắc cơ bản trong việc trình 
bày báo cáo tài chính. 
 Trình bày các yếu tố cơ bản của BCTC. 
 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để ghi chép 
các giao dịch liên quan đến hoạt động sản xuất 
kinh doanh cơ bản. 
2/14/2017 
2 
Nội dung 
• Tổng quan về kế toán tài chính. 
• Hệ thống tài khoản kế toán VN và ứng dụng 
vào một số hoạt động sản xuất kinh doanh 
cơ bản. 
Nội dung 1 
Tổng quan về kế toán tài chính 
2/14/2017 
3 
Kế toán và việc ra quyết định 
Hoạt động của tổ 
chức 
Dữ liệu Hệ thống kế 
toán 
Thông tin 
Đối tượng 
sử dụng 
Ra quyết định 
Kế toán tài chính 
• Cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên 
ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ), thông qua các báo 
cáo tài chính. 
2/14/2017 
4 
Thông tin cần thiết 
• Tình hình tài chính 
• Tình hình kinh doanh 
• Tình hình lưu chuyển tiền tệ 
• Các thông tin bổ sung 
Tình hình tài chính 
• Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát 
• Các nguồn tài trợ cho tài sản 
• Khả năng trả các món nợ tới hạn 
2/14/2017 
5 
Tình hình tài chính 
Tài sản Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả = + 
Tài sản 
ngắn 
hạn 
Tài sản 
dài hạn 
Nợ 
ngắn 
hạn 
Nợ dài 
hạn 
Nguồn lực 
kinh tế 
Nguồn tài trợ 
Khả năng thanh toán 
Tình hình kinh doanh 
Doanh thu thuần 
GVHB 
Lãi/lỗ khác 
Lợi nhuận gộp 
CPBH CPQL LNKD 
Lãi/lỗ 
tài chính 
Lợi nhuận kế toán trước thuế 
CP thuế Lợi nhuận sau thuế 
2/14/2017 
6 
Tình hình kinh doanh 
• Quy mô kinh doanh 
• Khả năng tạo ra lợi nhuận 
• Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
Tình hình lưu chuyển tiền tệ 
• Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh 
• Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động 
đầu tư 
• Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ 
nợ và chủ sở hữu 
2/14/2017 
7 
Thông tin bổ sung 
• Bản thuyết minh BCTC 
– Chính sách kế toán 
– Số liệu chi tiết 
– Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu 
– Các thông tin về rủi ro 
Hệ thống kế toán Việt Nam 
• Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định 
theo pháp luật Việt Nam: 
– Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn 
– Các chuẩn mực kế toán 
– Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự 
nghiệp, ngân hàng 
2/14/2017 
8 
Các nguyên tắc kế toán cơ bản 
• Cơ sở dồn tích, 
• Hoạt động liên tục, 
• Giá gốc, 
• Phù hợp, 
• Nhất quán, 
• Thận trọng, 
• Trọng yếu 
Cơ sở dồn tích 
• Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên 
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, 
doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời 
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu 
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. 
• Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình 
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại 
và tương lai. 
2/14/2017 
9 
Hoạt động liên tục 
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là 
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt 
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa 
là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc 
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy 
mô hoạt động của mình. 
• Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục 
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và 
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài 
chính. 
Giá gốc 
• Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc 
của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản 
tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá 
trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được 
ghi nhận. 
• Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có 
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 
2/14/2017 
10 
Phù hợp 
• Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với 
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi 
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến 
việc tạo ra doanh thu đó. 
• Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ 
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc 
chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của 
kỳ đó. 
Nhất quán 
• Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp 
đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một 
kỳ kế toán năm. 
• Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế 
toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của 
sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 
2/14/2017 
11 
Thận trọng 
• Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để 
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc 
chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: 
– Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; 
– Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các 
khoản thu nhập; 
– Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả 
và chi phí; 
– Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng 
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn 
chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả 
năng phát sinh chi phí. 
Trọng yếu 
• Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu 
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có 
thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh 
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo 
cáo tài chính. 
• Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của 
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn 
cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem 
xét trên cả phương diện định lượng và định tính 
2/14/2017 
12 
Các yêu cầu cơ bản của kế toán 
• Trung thực, 
• Khách quan, 
• Đầy đủ, 
• Kịp thời, 
• Dễ hiểu, 
• Có thể so sánh. 
Các yếu tố cơ bản của BCTC 
• Bảng cân đối kế toán 
– Tài sản 
– Nợ phải trả 
– Vốn chủ sở hữu 
• Báo cáo kết quả hoạt động 
kinh doanh 
– Doanh thu và thu nhập 
khác 
– Chi phí 
2/14/2017 
13 
Tài sản 
• Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có 
thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. 
• Tài sản được ghi nhận khi: 
– Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi 
ích kinh tế trong tương lai và 
– Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin 
cậy 
Bài tập thực hành 
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản 
sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không: 
– DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, 
chỉ giữ chờ tăng giá để bán. 
– Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, 
nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề. 
– Công ty khai thác dầu khí đã chi ra 400 tỷ cho chi phí thăm 
dò 20 mỏ trong 3 năm. Chỉ có 3 mỏ trong số đó là thỏa 
điều kiện khai thác. 
2/14/2017 
14 
Nợ phải trả 
• Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát 
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh 
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. 
• Điều kiện ghi nhận: 
– Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng 
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại 
mà doanh nghiệp phải thanh toán, và 
– Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách 
đáng tin cậy. 
Bài tập thực hành 
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản 
sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không: 
– DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định 
chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong 
khoảng 300-340 triệu đồng. 
– DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo 
hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 
triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 
triệu và cho năm sau là 80 triệu. 
– DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi 
hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin 
cậy là 400 triệu đồng. 
2/14/2017 
15 
Vốn chủ sở hữu 
• Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau 
khi trừ đi nợ phải trả 
Doanh thu và thu nhập khác 
• Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích 
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát 
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông 
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp 
phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản 
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 
• Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được 
lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng 
về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng 
đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 
2/14/2017 
16 
Chi phí 
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế 
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, 
các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ 
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm 
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 
• Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi 
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi 
các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong 
tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc 
tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một 
cách đáng tin cậy. 
Nội dung 2 
Hệ thống tài khoản kế toán VN và ứng 
dụng vào một số hoạt động sản xuất kinh 
doanh cơ bản 
2/14/2017 
17 
Tài khoản tài sản 
• Tài khoản tài sản: 
 Số dư đầu kỳ, cuối kỳ: bên Nợ 
 Số phát sinh tăng: bên Nợ 
 Số phát sinh giảm: bên Có 
Lưu ý 
Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản: 214, 229 
 Số dư đầu kỳ, cuối kỳ: bên Có 
 Số phát sinh tăng: bên Có 
 Số phát sinh giảm: bên Nợ 
Tài khoản phải thu: 131, 136, 138 có số dư hai bên 
Tài khoản tài sản 
SỐ HIỆU 
TK 
Cấp 
1 
Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
111 Tiền mặt 
112 Tiền gửi Ngân hàng 
113 Tiền đang chuyển 
SỐ HIỆU 
TK 
Cấp 
1 
Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
121 Chứng khoán kinh doanh 
128 Đầu tư ngắn hạn khác 
2/14/2017 
18 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
131 Phải thu của khách hàng 
133 Thuế GTGT được khấu trừ 
138 Phải thu khác 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
141 Tạm ứng 
Tài khoản tài sản 
SỐ HIỆU 
TK 
Cấp 
1 
Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
151 Hàng mua đang đi đường 
152 Nguyên liệu, vật liệu 
153 Công cụ, dụng cụ 
154 Chi phí SXKD dở dang 
155 Thành phẩm 
156 Hàng hóa 
157 Hàng gửi đi bán 
158 Hàng hoá kho bảo thuế 
Tài khoản tài sản 
2/14/2017 
19 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng tiền mặt 300 triệu (giá 
chưa thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho. 
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu. 
3. Mua hàng hóa đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 440 triệu 
(giá có thuế GTGT 10%) hàng đã về kho. 
4. Người mua trả tiền bằng tiền mặt 220 triệu. 
SỐ HIỆU 
TK 
Cấp 
1 
Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
211 Tài sản cố định hữu hình 
212 
213 
214 
217 
 Tài sản cố định thuê tài chính 
Tài sản cố định vô hình 
Hao mòn tài sản cố định 
Bất động sản đầu tư 
Tài khoản tài sản 
2/14/2017 
20 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
221 Đầu tư vào công ty con 
222 Đầu tư vào công ty LD, LK 
228 Đầu tư dài hạn khác 
229 Dự phòng tổn thất tài sản 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
241 Xây dựng cơ bản dở dang 
242 Chi phí trả trước 
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 
Tài khoản tài sản 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Mua một xe tải trị giá 500 triệu, giá chưa thuế GTGT, 
thuế suất 10%, thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
2. Mua một lô đất dùng làm nhà xưởng với giá 10 tỷ, 
Thanh toán ngay bằng TGNH. 
2/14/2017 
21 
Tài khoản Nguồn Vốn 
• Tài khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 
 Số dư đầu kỳ, cuối kỳ: bên Có 
 Số phát sinh tăng: bên Có 
 Số phát sinh giảm: bên Nợ 
Lưu ý: 
TK nợ phải trả: TK 331, 333, 334, 336, 338 có số dư hai bên 
TK vốn chủ sở hữu: TK 412, 413, 421 có số dư hai bên 
TK điều chỉnh giảm VCSH: TK419 có số dư đầu kỳ, cuối kỳ bên 
Nợ. Số phát sinh tăng bên Nợ và số phát sinh giảm bên Có 
Tài khoản nợ phải trả 
SỐ HIỆU 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
331 Phải trả cho người bán 
333 Thuế và các khoản phải nộp NN 
334 Phải trả người lao động 
335 Chi phí phải trả 
336 Phải trả nội bộ 
337 Thanh toán theo tiến độ KH 
338 Phải trả, phải nộp khác 
2/14/2017 
22 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 
2 
TÊN TÀI KHOẢN 
341 Vay và nợ thuê tài chính 
343 Trái phiếu phát hành 
344 Nhận ký quỹ, ký cược 
347 Thuế hoãn lại phải trả 
352 Dự phòng phải trả 
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 
356 Quỹ phát triển KH & CN 
Tài khoản nợ phải trả 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu đồng. 
2. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trả 
người bán. 
3. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng 
bằng chuyển khoản qua ngân hàng. 
2/14/2017 
23 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
412 Chênh lệch đánh giá lại TS 
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
414 Quỹ đầu tư phát triển 
418 Các quỹ khác thuộc VCSH 
419 Cổ phiếu quỹ 
Tài khoản vốn chủ sở hữu 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
421 Lợi nhuận chưa phân phối 
441 NV đầu tư xây dựng cơ bản 
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 
466 NK phí đã hình thành TSCĐ 
Tài khoản vốn chủ sở hữu 
2/14/2017 
24 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu, bằng tài sản 
cố định 300 triệu. 
2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát 
triển 300 triệu. 
3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu. 
4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh 
doanh 700 triệu. 
• Tài khoản doanh thu và thu nhập khác 
 Số dư đầu kỳ, cuối kỳ: không có 
 Số phát sinh tăng: bên Có 
 Số phát sinh giảm: bên Nợ 
Lưu ý: 
TK điều chỉnh giảm doanh thu: TK 521 Số phát sinh 
tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có 
Tài khoản doanh thu và 
thu nhập khác 
2/14/2017 
25 
Tài khoản doanh thu và 
thu nhập khác 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
511 Doanh thu BH và CCDV 
515 Doanh thu HĐ TC 
521 Các khoản trừ DT 
711 Thu nhập khác 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Bán hàng thu tiền mặt với giá chưa thuế 400 triệu, thuế 
GTGT 10%. 
2. Bán hàng chưa thu ền với giá chưa thuế 600 triệu, thuế 
GTGT 10%. 
3. Lãi tiền gửi ngân hàng trong kỳ là 2 triệu đồng. 
2/14/2017 
26 
• Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 
 Số dư đầu kỳ, cuối kỳ: không có dư 
 Số phát sinh tăng: bên Nợ 
 Số phát sinh giảm: bên Có 
Lưu ý: 
TK chi phí sản xuất: 621, 622, 627 kết chuyển qua TK154 
TK chi phí thời kỳ: 632, 641, 642, 635, 811, 821 kết chuyển 
qua TK911 
Tài khoản chi phí sản xuất 
kinh doanh 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
621 Chi phí NVL trực tiếp 
622 Chi phí nhân công trực tiếp 
623 Chi phí sử dụng máy thi công 
627 Chi phí sản xuất chung 
631 Giá thành sản xuất 
632 Giá vốn hàng bán 
635 Chi phí tài chính 
641 Chi phí bán hàng 
811 Chi phí khác 
Tài khoản chi phí sản xuất 
kinh doanh 
2/14/2017 
27 
Bài tập thực hành 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Giá xuất kho của các SP đã tiêu thụ là 500 triệu đồng. 
2. Chi bằng tiền mặt cho BPBH là 20 triệu đồng, BPQL là 10 
triệu đồng 
3. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15 
triệu đồng. 
4. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng, BPQL là 
5 triệu đồng. Chi phí lãi vay dồn tích trong kỳ là 10 triệu 
đồng. 
5. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng bằng TM. 
Bài tập thực hành 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng 
HTTKDN): 
1. Xuất nguyên liệu cho SX 200 triệu đồng. 
2. Tính lương công nhân trực tiếp 150 triệu đồng. 
3. Khấu hao TSCĐ dùng cho SX 20 triệu đồng. 
4. Lương nhân viên phân xưởng 10 triệu đồng. 
5. Kết chuyển chi phí SX. 
6. Nhập kho thành phẩm, biết giá trị SPDD đầu kỳ và cuối 
kỳ bằng 0. 
2/14/2017 
28 
SỐ HIỆU TK 
Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 
911 Xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản xác định kinh kết 
quả doanh 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan_ta.pdf