Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí

Kế toán chi phí: liên quan đến việc thu thập,

tổng hợp và báo cáo các dữ liệu chi phí để

lập các báo cáo tài chính. Dữ liệu kế toán chi

phí được dùng để xác định :

- Trị giá hàng tồn kho báo cáo trên Bảng

CĐKT

- Giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP quản

lý doanh nghiệp

_ Những đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

Các chủ sở hữu

Các nhà đầu tư

Các cơ quan chức năng liên quan

 Các nhà cho vay và cung cấp hàng hoá dịch vụ

_ Những đối tượng bên trong doanh nghiệp

Nhà quản trị

Nhân viên

 

pdf 72 trang kimcuc 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí
11
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KẾ TOÁN CHI PHÍ
GV: Nguyễn Ngọc Khánh Dung
2
Mục tiêu nghiên cứu
 Sự khác biệt và tương đồng giữa kế tốn chi 
phí và kế tốn quản trị.
 Kế tốn quản trị liên quan đến việc hoạch định 
và kiểm tra như thế nào.
 Kế tốn chi phí liên quan đến việc chuẩn bị
BCKQKD và BCĐKT.
 Kế tốn chi phí và kế tốn quản trị dựa trên dữ
liệu chung để thực hiện mục tiêu như thế nào 
3
Những câu hỏi được trả lời thông qua việc sử
dụng kế toán chi phí và kế toán quản trị
 Nếu Cty sách McGraw- Hill có 8.000 quyển sách 
tồn kho vào cuối năm tài chính, những chi phí nào 
sẽ được trình bày trên BCĐKT
 Bao nhiêu quyển sách cần phải bán để cty 
McGraw- Hill có lời
 Những chi phí nào để công ty không làm ô nhiễm 
không khí
 Những chi phí nào để công ty Ford Motor tiết kiệm 
nhiên liệu ở mức tối thiểu 
 .
1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
24
Hệ thống 
kế toán 
chi phí
Thông tin 
kế toán 
chi phí
Thông tin 
kế toán 
quản trị
Sử dụng để lập 
BCKQKD và BCĐKT
Hỗ trợ cho nhà quản 
lý trong việc đưa ra 
quyết định
1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
5
Kế toán 
quản trị
Lập kế
hoạch
Kiểm soát
Thông tin cung 
cấp cho nhà quản 
trị được quyết định 
dựa trên khái niệm 
sự thích hợp
1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
6
 Kế toán chi phí: liên quan đến việc thu thập, 
tổng hợp và báo cáo các dữ liệu chi phí để
lập các báo cáo tài chính. Dữ liệu kế toán chi 
phí được dùng để xác định :
- Trị giá hàng tồn kho báo cáo trên Bảng 
CĐKT
- Giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP quản 
lý doanh nghiệp
1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
37
Các đối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin kế toán
_ Những đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
 Các chủ sở hữu
 Các nhà đầu tư
 Các cơ quan chức năng liên quan
 Các nhà cho vay và cung cấp hàng hoá dịch vụ
_ Những đối tượng bên trong doanh nghiệp
 Nhà quản trị
 Nhân viên
8
Nhu cầu thơng tin kế tốn của các nhĩm đối tượng 
khác nhau
Tính thuế, đánh giá tác động của DN đến mơi 
trường kinh doanh
Chính phủ
Đánh giá tác động về kinh tế cùa doanh nghiệpCơng chúng
Xác định tình hình, trình độ và hiệu để điều 
hành, quản lý, kiểm sốt hoạt động SXKD
Nhà quản lý
Mua sản phẩm của doanh nghiệpKhách hàng
Đệ trình yêu cầu tăng lương, thay đổi việc làmNhân viên
Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức tín dụng nợChủ nợ
Mua, bán, hoặc nắm giữ cổ phiếuCổ đơng
NHU CẦU THƠNG TINĐỐI TƯỢNG SỬDỤNG THƠNG TIN
9
Các chuyên ngành kế toán
_ Kế toán tài chính (KTTC)
Kế toán tài chính phản ánh sự hình thành và vận động
của tài sản, nguồn vốn; quá trình kinh doanh và kết quả
của quá trình kinh doanh trong một đơn vị cụ thể, nhằm
cung cấp thông tin kinh tế- tài chính
_ Kế toán chi phí (KTCP)
Là một lĩnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với
việc ghi chép các khoản mục chi phí nhằm xác định giá
thành sản phẩm, phân tích sự biến động của chi phí qua 
đó phục vụ cho mục tiêu kiểm soát và ra các quyết định
sản xuất của nhà quản trị
410
_ Kế toán quản trị (KTQT)
Kế toán quản trị cung cấp thông tin về quá trình hình thành
và phát sinh chi phí thu nhập khi thực hiện các kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn theo mục tiêu, chiến lược của đơn vị. 
Thông tin của Kế toán quản trị linh hoạt và thường gắn liền
với từng bộ phận cụ thể trong đơn vị nhằm phục vụ cho nhu
cầu quản trị ở các cấp độ khác nhau
Các chuyên ngành kế toán
11
Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và
kế toán quản trị
Những điểm giống nhau giữa các chuyên ngành kế toán: 
 Các chuyên ngành kế toán đều đề cập đến các sự kiện kinh tế, 
đều quan tâm đến thu nhập, chi phí, tài sản và công nợ của
Doanh nghiệp
 Các chuyên ngành kế toán đều dựa trên hệ thống ghi chép ban 
đầu của kế toán
 Cung cấp thông tin thực hiện các báo cáo tài chính
 Trong kế toán chi phí giúp phân tích các biến động chi phí
trong quá trình sản xuất của Doanh nghiệp
 Trong kế toán quản trị thông tin này là cơ sở để nhà quản trị
vận dụng, xử lý nhằm tạo ra thông tin thích hợp phục
 Mỗi chuyên ngành kế toán đều biểu hiện trách nhiệm của
người quản lý
12
Những điểm khác nhau giữa các chuyên ngành kế
toán
Đối tượng sử dụng thông tin
Đặc điểm thông tin
Báo cáo sử dụng
Kỳ báo cáo
Phạm vi báo cáo
Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và
kế toán quản trị
513
căn cứ phân biệt
Loại thơng tin
Phạm vi báo cáo
Đối tượng
sử dụng
Đặc điểm
thơng tin
Báo cáo
sử dụng
Kỳ báo cáo
KTTC KTCP KTQT
Bên ngồi DN Bên trong, 
ngồi DN Bên trong DN
Cố định, quá khứ,
nguyên tắc
Đáp ứng theo
yêu cầu
Linh hoạt, 
thích hợp, 
tương lai
Báo cáo tài chính -B/c CPSX
-P. CP b/phận
Báo cáo theo
y/c quản trị
Định kỳ quy định Định kỳ, thường xuyên
Định kỳ, 
thường xuyên
Tồn bộ DN Tùy theo y/c Chủ yếu bộ phận
Thơng tin kế tốn
Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và
kế toán quản trị
14
1.2.1 Doanh nghiệp sản xuất
 Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện một,một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất đến 
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường 
nhằm mục đích sinh lời.
 DN sản xuất là doanh nghiệp mà hoạt động của nó gồm 3 
hoạt động chính:
+ Sản xuất
+ Bán hàng
+ Quản lý hành chính
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
15
1.2.2. Quy trình hoạt động của DNSX
Giai đoạn 1: Mua các nguồn lực
Giai đoạn 2: Tồn trữ nguồn lực
Giai đoạn 3: Quá trình sản xuất
Giai đoạn 4: Tồn trữ thành phẩm
Giai đoạn 5: Tiêu thụ
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
616
1.2.3. Mục tiêu của kế toán chi phí
 Cung cấp các thông tin chi phí phục vụ cho
việc xác định giá thành SP, giá bán, lợi nhuận
 Giúp cho Doanh nghiệp xây dựng hoàn thiện
hơn hệ thống định mức chi phí
 Cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình kiểm
soát chi phí hạ thấp giá thành SP trong điều
kiện chất lượng SP được nâng cao
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
17
1.2.4. Đặc điểm của kế toán chi phí
 Những thông tin về chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm cung cấp cho nhà quản trị để thực
hiện các quyết định sản xuất, kinh doanh, kiểm
soát, đánh giá trách nhiệm trong quá trình hoạt
động thường có đặc điểm linh hoạt, kịp thời và
được thiết lập theo yêu cầu quản lý của các
nhà quản trị
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
18
_Đặc điểm của kế toán chi phí
 Những thông tin về CPSX và giá thành SP
phục vụ cho việc tổng hợp, công khai tình hình
tài chính phục vụ cho các đối tượng bên ngoài
DN, các thông tin này đòi hỏi phải tuân thủ các
nguyên tắc chuẩn mực chung.
 Các báo cáo thường được thực hiện theo từng
bộ phận và được lập thường xuyên hoặc định
kỳ theo yêu cầu của nhà quản trị
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
719
Thông tin về kết quả kinh doanh của DN, hỗ trợ
cho việc kiểm soát chiến lược hoặc điều chỉnh 
chiến lược dựa trên những yêu cầu khách quan 
của thị trường
Kiểm soát chiến 
lược
Cung cấp thông tin về kết quả của các nhà quản 
lý cũng như các đơn vị KD
Kiểm soát quản lý
Đo lường giá vốn của các nguồn lực để tính giá
thành sản phẩm hoặc thực hiện việc cung cấp 
dịch vụ
Tính giá thành sản 
phẩm, dịch vụ
Cung cấp thông tin về tính hiệu quả và chất 
lượng của công việc hoàn thành
Kiểm soát hoạt 
động
Chức năng của kế toán chi phí
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
20
Đối với các DN SX các nhà quản lý cần thông tin để:
- Giúp các kỹ sư thiết kế những sản phẩm được sx một 
cách hiệu quả
- Báo hiệu nơi nào trong hoạt động sx cần cải tiến về chất 
lượng, năng suất và tốc độ
- Hướng dẫn các quyết định về cơ cấu sản phẩm
- Lựa chọn giữa các nhà cung cấp
- Thương lượng giá, các lập đặc điểm sản phẩm, chất 
lượng, phương thức giao hàng và dịch vụ tới khách hàng
=> Những yêu cầu mới đối với thông tin kế toán chi phí
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX
21
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH 
TRANH TOÀN CẦU
1.3.1 Những yêu cầu mới đối với thông tin KTCP
- Thông tin chính xác, thích hợp về hiệu quả hoạt động 
của DN
- Thông tin để đo lường một cách chính xác CP và khả
năng sinh lời của các SP, các bộ phận thị trường
- Hệ thống kiểm soát hoạt động giúp họ cải tiến CP, cải 
tiến chất lượng và giảm thời gian làm việc của nhân 
viên
=> Hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
=> Quản lý dựa trên mức độ hoạt động (ABM)
822
=> Hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
Chi phí được phân bổ cho các đối tượng 
theo nguyên nhân phát sinh chi phí
Khắc phục hạn chế của tính giá thành 
theo phương pháp truyền thống
Phân bổ một cách chính xác chi phí gián tiếp
Giúp nhà
quản trị 
thấy được 
chi phí và
nguốn gốc 
phát sinh 
chi phí => 
kiểm soát 
chi phí
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH 
TRANH TOÀN CẦU
11
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH
Chương 2:
GV: Nguyễn Ngọc Khánh Dung
2
 Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên có thể:
- Nhận thức tầm quan trọng của quản lý chi phí trong hoạt 
động SX KD nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
- Hiểu được cách thức phân loại chi phí phù hợp với từng 
mục đích quản lý
- Phân loại chi phí theo những tiêu thức khác nhau phục vụ
cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ cho việc 
hoạch định, kiểm soát và ra quyết định 
- Phân loại giá thành theo những tiêu thức khác nhau phục 
vụ cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ công 
tác quản lý
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa CPSX và giá
thành SP
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
3
NỘI DUNG
2.1. KHÁI NIỆM
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
- Phân loại chi phí
- Xác định chi phí hỗn hợp
2.3. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
- Khái niệm
- Đặc trưng 
- Ý nghĩa
24
Khái niệm chi phí
 Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh
trong quá trình hoạt động của DN. Chi phí được
tài trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu
nhập mà hoạt động kinh doanh mang lại
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh
một cách khách quan, nó luôn luôn thay đổi
trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự
đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình DN
2.1. KHÁI NIỆM
5
Khái niệm giá thành
 “ Giá thành SP bao gồm toàn bộ giá trị tư
liệu SX chuyển vào SP và một phần giá trị 
mới sáng tạo ra” – Nhà kinh tế Xô Viết A. 
Vaxin
 “ Giá thành là những hao phí bằng tiền về
lao động sống và lao động vật hóa cũng như
chi phí bằng tiền khác để chuẩn bị sản xuất 
và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ của doanh 
nghiệp” _ Các tác giả cộng hòa dân chủ Đức
2.1. KHÁI NIỆM
6
Khái niệm giá thành
 “ Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật 
hóa (NVL, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ, 
CCDC) và lao động sống trong sx, tiêu thụ SP, 
quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho 
một SP, một đơn vị công việc, hoặc một dịch 
vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối 
thàng”_ Từ điển thuật ngữ tài chính- tín dụng 
của BTC
2.1. KHÁI NIỆM
37
 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành SP
2.1. KHÁI NIỆM
Liên quan với thành 
phẩm
Liên quan với thành 
phẩm, SPDD
Có thể là chi phí SX của 
nhiều kỳ
Riêng biệt của từng kỳ
sản xuất
Liên quan với khối 
lượng thành phẩm
Liên quan với thời kỳ
sản xuất
Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực
Giá thành sản phẩmChi phí sản xuất 
8
2.1. KHÁI NIỆM
Giá thành SP có những đặc trưng :
- Bản chất của giá thành là chi phí
- Giá thành thể hiện mối tương quan giữa chi 
phí với kết quả đạt được trong từng giai 
đoạn, hoạt động 
- Giá thành thể hiện phạm vi giới hạn chi phí
trong một đơn vị, khối lượng SP
9
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
a. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh
tế của chi phí
Chi phí nguyên vật liệu: 
+ Chi phí nguyên vật liệu chính
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ
+ Chi phí nhiên liệu
+ Chi phí phụ tùng thay thế
+ Các chi phí vật liệu khác
2.2.1 Phân loại chi phí
410
a.Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế
của chi phí
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân công
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác bằng tiền
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.2.1 Phân loại chi phí
11
- Cơng dụng:
+ Cung cấp thơng tin để dự tốn nhu cầu 
vốn lưu động.
+ Cung cấp thơng tin lập báo cáo chi phí
theo yếu tố của BCTC và BCQT.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.2.1 Phân loại chi phí
12
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí sản xuất:
- Đối với DN SX
- Đối với DN xây lắp
Chi phí ngoài sản xuất:
• - Chi phí bán hàng
• - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
513
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
- Cơng dụng: 
+ Cung cấp thơng tin để kiểm sốt thực hiện chi phí 
theo định mức.
+ Cung cấp số liệu để tính giá thành SP.
+ Cung cấp thơng tin để định mức chi phí, xác định 
giá thành định mức.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
14
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
Chi phí sản phẩm:
 Đối với DN SX ?
 Đối với DNTM ?
 Chi phí SP được xem là gắn liền với từng đơn
vị SP, HH khi chúng được SX ra hoặc được
mua vào.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
15
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
Cơng dụng: xác định đúng phí tổn trong kỳ để
xác định hiệu quả kinh doanh.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
616
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
 Chi phí thời kỳ:
Là những chi phí phát sinh trong một kỳ và
được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
17
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối 
tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
Cơng dụng: Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí
chính xác cho các đối tượng.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
18
e. Phân loại ... NH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
TK 627
CPSXC 
thực tế
phát sinh
CPSXC ước 
tính được
phân bổ
Mức phân 
bổ thiếu
k/c TK 154
15
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
TK 627
CPSXC ước 
tính được
phân bổ
CPSXC 
åthực tế phát 
sinh
Mức phân 
bổ thừa
k/c TK 154
4.2.3.1. Chênh lệch trên TK CPSXC
616
4.2.3.2. Xử lý chênh lệch trên TK CPSXC
Trường hợp 1: mức chênh lệch nhỏ (<5% 
CPSXC thực tế phát sinh)
Nợ TK 632 
Có TK 627
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
Mức phân bổ thiếu
Nợ TK 627
Có TK 632
Mức phân bổ thừa
17
4.2.3. Xử lý chênh lệch trên TK CPSXC
Trường hợp 2: mức chênh lệch lớn (trọng yếu)
-> phân bổ mức chênh lệch vào các đối tượng 
chịu phí có liên quan: CPSXDDCK TK 154, 
TK 155, TK157, TK632. Có 2 cách:
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
18
4.2.3.2. Xử lý chênh lệch trên TK CPSXC
Trường hợp 2: mức chênh lệch lớn (trọng yếu)
Nợ TK 632, 154, 155, 157
Có TK 627
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
Mức phân bổ
thiếu
Nợ TK 627
Có TK 632,154, 155,157
Mức phân bổ
thừa
719
4.2.3. Xử lý chênh lệch trên TK CPSXC
Trường hợp 2: mức chênh lệch lớn (trọng yếu)
Cách 1: 
- Tính tỷ lệ phân bổ = CPSX của từng TK/tổng 
CPSX của các TK 154, 155, 157,632 
- Mức phân bổ thừa ( thiếu) của CPSXC cho 
từng TK = tỷ lệ phân bổ x mức phân bổ thừa 
(thiếu)
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
20
4.2.3. Xử lý chênh lệch trên TK CPSXC
Trường hợp 2: mức chênh lệch lớn (trọng yếu)
Cách 2:
Tính tỷ lệ phân bổ = CPSX ước tính trong từng 
TK/tổng CPSXC ước tính
Mức phân bổ thừa ( thiếu) của CPSXC cho 
từng TK = tỷ lệ phân bổ x mức phân bổ thừa 
(thiếu)
4.2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
21
4.3.1 Kế toán tập hợp CPSX
Các chi phí được tập hợp theo từng giai đoạn SX 
theo chi phí thực tế. Chi phí được tập hợp gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
822
4.3.2. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá
 Đối với CPNVLTT,NCTT được kết chuyển 
cho từng đối tượng tính Z theo chi phí thực 
tế.
 Đối với CPSXC được phân bổ theo CPSXC 
ước tính.
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
23
4.3.3. Xác định sản lượng hoàn thành tương đương
- Phương pháp trung bình
- Phương pháp FIFO
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
24
SLHTTĐ = Số lượng thành phẩm + SLHTTĐ của
SPDDCK
SLHTTĐ của SPDDCK = SLSPDDCK x %HT
- Phương pháp trung bình
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
925
- Phương pháp FIFO
SLHTTĐ = SLHTTĐ để hồn tất SPDDĐK + 
SL bắt đầu sx và HT trong kỳ + SLHTTĐ của
SPDDCK
SLHTTĐ để hồn tất SPDDĐK = SLSPDDĐK 
x % chưa HT
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
26
4.3.4. Xác định giá thành đơn vị SP, CPSXDDCK
- Theo PP trung bình
SLHTTĐ theo PP trung bình
CPSXDDCK+CPSXDDĐK
=
Giá
thành 
đơn vị SP
Giá thành 
đơn vị SPX
Sản lượng 
hoàn thành
=Tổng giáthành SP
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
27
4.3.4. Xác định giá thành đơn vị SP, CPSXDDCK
Tùy thuộc vào cách xác định sản lượng hoàn 
thành tương đương để xác định giá thành đơn 
vị.
- Theo PP trung bình
Giá thành đơn 
vị SPX
SLHT TĐ
của SPDDCK
=
CPSX
DDCK
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
10
28
4.3.4. Xác định giá thành đơn vị SP, CPSXDDCK
- Theo PP FIFO
SLHTTĐ theo PP FIFO
CPSX phát sinh trong kỳ
=Giá thành đơn vị SP
x
(SLHTTĐ
để hoàn tất 
SPDDĐK
Giá thành
đơn vị SP)
+
CPSX
DDĐK
=
Giá thành 
SPDDĐK và
đã HT trong kỳ
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
29
4.3.4. Xác định giá thành đơn vị SP, CPSXDDCK
- Theo PP FIFO
Giá thành đơn 
vị SPX
SL bắt đầu SX 
và hoàn thành 
trong kỳ
=
Tổng Z của SP 
bắt đầu SX và
hoàn thành 
Giá thành đơn 
vị SPX
SLHTTĐ
của SPDDCK
=
CPSX
DDCK
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
30
Báo cáo sản xuất theo phương pháp
trung bình.
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
11
31
+ KL đưa vào sản xuất trong kỳ
1. Khối lượng chuyển đến
+ Khối lượng dở dang ĐK
Cộng khối lượng chuyển đến
Cộng khối lượng chuyển đi
+ Khối lượng dở dang cuối kỳ
+ KL hoàn thành chuyển đi
2. Khối lượng chuyển đi
A. Phần kê khối lượng và khối
lượng tương đương
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
32
Cộng chi phí chuyển đến
+ Chi phí SX phát sinh trong kỳ
Cộng chi phí (a)
+ Chi phí SXKDDD ĐK
+ Chi phí SXKD phát sinh
KL hoàn thành tương đương (b)
+ Chi phí SX dở dang đầu kỳ
1. Chi phí chuyển đến
C. Cân đối chi phí
Giá thành đơn vị (a/b)
B. Tổng hợp chi phí và xác định giá
thành đơn vị.
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
33
+ Chi phí SX dở dang cuối kỳ
+ Chi phí hoàn thành chuyển đi
(KL chuyển đi × Giá thành đơn vị)
NVL TT (KL tương đương × Zđv)
Cộng chi phí chuyển đi
SXC (KL tương đương × Zđv)
NC TT (KL tương đương × Zđv)
2. Chi phí chuyển đi
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
12
34
Báo cáo sản xuất theo phương pháp FIFO.
4.3. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
35Cộng khối lượng chuyển đi
+ KL đưa vào sản xuất trong kỳ
1. Khối lượng chuyển đến
+ Khối lượng dở dang ĐK
Cộng khối lượng chuyển đến
+ KL tương đương SPDD CK
+ KL đưa vào sx và hoàn thành
+ KL hoàn tất SPDD đầu kỳ
2. Khối lượng chuyển đi
A. Phần kê khối lượng và khối
lượng tương đương
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
36Cộng chi phí chuyển đến
+ Chi phí SX phát sinh trong kỳ
+ Chi phí SXKD phát sinh (a)
KL hoàn thành tương đương (b)
+ Chi phí SX dở dang đầu kỳ
1. Chi phí chuyển đến
C. Cân đối chi phí
Giá thành đơn vị (a/b)
B. Tổng hợp chi phí và xác định giá
thành đơn vị.
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
13
37
+ Chi phí SX dở dang đầu kỳ
+ Chi phí hoàn tất SPDD ĐK
NVL TT (KL tương đương × Zđv)
Cộng (x)
SXC (KL tương đương × Zđv)
NC TT (KL tương đương × Zđv)
2. Chi phí chuyển đi
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
38
Tổng cộng chi phí chuyển đi
(x + y+ z)
+ Chi phí SX dở dang cuối kỳ
+ Chi phí đưa vào SX và hoàn thành
trong kỳ (y)
NVL TT (KL tương đương × Zđv)
Cộng (z)
SXC (KL tương đương × Zđv)
NC TT (KL tương đương × Zđv)
SXCNC TTNVL TT
KL tương đương
Tổng
cộngChỉ tiêu
11
Chương 5
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC
GV: Nguyễn Ngọc Khánh Dung
2
Mục tiêu:
Sau khi nghiên cứu chương này sinh viên có thể:
- Hiểu được ý nghĩa của chi phí định mức
- Xác định được giá thành định mức đơn vị sản 
phẩm
- Tính toán chênh lệch CPNVLTT, CPNCTT, 
CPSXC
- Thực hiện các bút toán để ghi nhận và xử lý
các chênh lệch trong hệ thống kế toán CPSX 
và tính giá thành SP theo chi phí định mức
3
5.1.1 Mô hình kế toán CPSX và tính giá thành 
theo định mức hướng đến các mục tiêu: 
 Cung cấp thông tin cho việc lập dự toán
 Giúp nhà quản lý kiểm soát chi phí kịp thời
 Cung cấp thông tin giúp cho việc đánh giá
thành quả của các nhà quản lý và người lao 
động một cách dễ dàng
 Làm đơn giản các thủ tục kế toán HTK và giá
thành SP
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
24
5.1.2. Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm:
- Chi phí định mức: là biểu hiện bằng tiền 
những hao phí về lao động sống và lao động 
vật hóa được định trước để sản xuất 1 SP hay 
hoàn thành một khối lượng dịch vụ nhất định. 
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
Chi phí định mức
Lượng hao phí
của một khoản 
mục chi phí dùng 
vào quá trình sản 
xuất sản phẩm
Đơn giá bình quân 
của một khoản 
mục chi phí dùng 
vào quá trình sản 
xuất sản phẩm
Định mức lượng Định mức giáX
6
Đặc điểm:
- Tất cả bút toán ghi Nợ, ghi Có ở các TK621, 
622, 627, 154, 155, 632 đều được ghi nhận theo 
CP định mức.
- Tất cả số dư TK HTK đều được tính trên CP 
định mức
- Chi phí thực tế được theo dõi riêng đề so sánh 
với CP định mức
- Kế toán chi phí tính toán các chênh lệch vào 
cuối kỳ kế toán -> xử lý
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
37
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5.1.3. Phương pháp xác định định mức chi phí
8
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5.1.3. Xây dựng giá thành định mức
CPNVLTT định mức
CPNCTT định mức
CPSXC định mức
GIÁ THÀNH 
ĐỊNH MỨC
9
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5.1.3. Xây dựng giá thành định mức
a- Xây dựng định mức cho CPNVLTT
+ Lượng NVL định mức?
+ Giá NVL định mức ?
Đơn giá NVL 
định mức
xLượng NVL định 
mức cho 1 SP
=CPNVLTT định 
mức cho 1 SP
410
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5.1.3. Xây dựng giá thành định mức
b- Xây dựng định mức cho CPNCTT
+ Lượng lao động định mức ?
+ Đơn giá lao động định mức ?
Đơn giá lao 
động định mức
xLượng lao động 
định mức cho 1 SP
=CPNCTTđịnh 
mức cho 1 SP
11
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
5.1.3. Xây dựng giá thành định mức
c- Xây dựng định mức cho CPSXC
+ Biến phí SXC định mức ?
+ Định phí SXC định mức ?
ĐP SXC định 
mức cho 1 SP
+BP SXC định 
mức cho 1 SP
=CPSXC định 
mức cho 1 SP
12
5.1.3. Xây dựng giá thành định mức
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐỊNH MỨC
CPSXC 
định mức 
cho 1 SP
+
CPNCTT 
định mức 
cho 1 SP
+
CPNVLTT 
định mức 
cho 1 SP
=
Giá thành 
định mức 
cho 1 SP
513
Cơng ty B lập kế hoạch sản xuất cho 1/2011 như sau:
 Để sản xuất 1 cái bàn cần 0,35m3 gỗ, giá gỗ theo định 
mức là 10.000.000đ/m3
 Định mức lao động là 3h cho 1 cái bàn. Đơn giá lao động 
định mức là 20.000đ/1giờ.
 Chi phí sản xuất chung định mức gồm:
- Vật liệu gián tiếp 3.000đ/giờ
- Lao động gián tiếp 10.000đ/giờ
- Sửa chữa: 1.000đ/giờ
- Tiền thuê nhà xưởng 22.000.000đ/tháng
- Tiền lương quản lý và các khoản trích theo lương: 
38.000.000đ/tháng
- Bảo hiểm phân xưởng sản xuất 10.000.000đ/tháng
Số lượng sản phẩm sản xuất theo dự tốn 70 cánh cửa 
cho tháng 1/2011
14
Trong tháng 1/2011 cơng ty thực tế phát sinh:
- Mua 26m3 với giá 12.000.000đ/m3 xuất sản xuất 60 
cánh cửa. 
- 240 giờ lao động thực tế đã được sử dụng để sản xuất 
60 cánh cửa với đơn giá lao động là 25.000đ/giờ
- Chi phí sản xuất chung gồm:
- Vật liệu gián tiếp 4.000đ/giờ
- Lao động gián tiếp 10.000đ/giờ
- Sửa chữa: 1.000đ/giờ
- Tiền thuê nhà xưởng 22.000.000đ/tháng
- Tiền lương quản lý và các khoản trích theo lương: 
38.000.000đ/tháng
- Bảo hiểm phân xưởng sản xuất 10.000.000đ/tháng
Yêu cầu:
- Xác định giá thành định mức sản phẩm.
- Xác định chênh lệch CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
15
5.2.1. Kế toán CPNVLTT
Khi mua NVLTT
Lttm x Gtt Lttm x Gđm
TK 152 CLGVL
TK 152TK 331,111,
Kế toán chênh lệch giá nguyên vật liệu
(X) (T)
5.2. NỘI DUNG QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
616
5.2.1. Kế toán CPNVLTT
Khi xuất NVL sản xuất trực tiếp sản phẩm
Kế toán chênh lệch lượng nguyên vật liệu
Lttsd x 
Gđm
Lđm x
Gđm
TK 152 CLLVL
TK 621TK 152 TK 154
Lđm x
Gđm
Lđm x
Gđm
(T)(X)
5.2. NỘI DUNG QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
17
5.2.2. Kế toán CPNCTT
Kế toán chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
Ltt x 
Gtt
Lđm x
Gđm
TK 622TK 334,.. TK 154
Lđm x
Gđm
Lđm x
Gđm
TK 622 CLGLĐ
(X) (T)
5.2. NỘI DUNG QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
TK 622 CLLLĐ
(X) (T)
18
5.2.3. Kế toán CPSXC
CP thực tế PS CPtt
TK 627 CLCPSXC
TK 154TK 112, 152,
Kế toán chênh lệch chi phí SXC
627 thực tế 627đm
CPđm
CPđm CPđm
(X) (T)
5.2. NỘI DUNG QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
Trường hợp DN áp dụng phân tích tổng biến động
719
5.2.4. Kế toán giá thành SP hoàn thành nhập
kho và giá vốn hàng bán
TK 155 TK 632TK 154
Z SP nhập kho
theo CP đm
GVHB theo CP đm
5.2. NỘI DUNG QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
20
5.3. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ
SO VỚI ĐỊNH MỨC
- Tài khoản chênh lệch nhỏ ( không trọng 
yếu): số tiền chênh lệch kết chuyển hết vào 
TK 632
- Tài khoản chênh lệch lớn (trọng yếu): số tiền 
chênh lệch kết chuyển vào TK 152, 154, 155, 
632 
21
5.3. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ
SO VỚI ĐỊNH MỨC
TK 632 TK chênh lêchTK chênh lệch
K/c chênh lệch
(X)
K/c chênh lệch
(T)
822
5.3. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ
SO VỚI ĐỊNH MỨC
152 CLGVL152 152
152CLLVL
154
155
632
152 CLLVL
154
155
632
Phân bổ chênh
lệch giá tốt (T)
Phân bổ chênh
lệch giá xấu (X)
Kế toán xử lý chênh lệch giá vật liệu
23
5.3. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ
SO VỚI ĐỊNH MỨC
152 CLLVL
622CLGLĐ
622CLLĐ
627CLCPSXC
154
155
632
Phân bổ chênh
lệch tốt(T)
Phân bổ chênh
lệch xấu(X)
Kế toán xử lý các tài khoản chênh lệch còn lại
154
155
632
24
Bảng tính giá thành sản phẩm
Tên sản phẩm
Sản lượng
Tổng cộng
CP SXC
CP NC TT
CP NVL TT
Chênh
lệch định
mức Thực
tế
Định
mức
GT đơn vịGiá
thanh
thực tế
Thay đổi
định
mức
Giá thành
định mứcKhoản mục
1CHƯƠNG 6
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
Khái niệm:
Phân tích biến động chi phí: là so sánh chi phí
thực tế và chi phí định mức để xác định mức 
biến động chi phí nhằm tìm ra nguyên nhân 
ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cho kỳ sau.
Các bước thực hiện:
+ Xác định chỉ tiêu phân tích
+ Xác định đối tượng phân tích
+ Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố
+ Xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
Mô hình phân tích
Lượng thực tế
x giá thực tế
Lượng thực tế
x giá định mức
Lượng định mức
x giá định mức
Chênh lệch giá Chênh lệch lượng
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
2 Phân tích biến động chi phí NVLTT
 Phân tích biến động chi phí NCTT
 Phân tích biến động chi phí SXC
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve_k.pdf