Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1, Phần 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Chứng từ xuất khẩu

 Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu

 Phiếu xuất kho

 Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên

nhận uỷ thác

 Hoá đơn hoa hồng uỷ thác

 Hoá đơn thương mại

 Tờ khai xuất khẩu

 Biên bản thanh lý hợp đồng

 Các chứng từ khác liên quan

Chứng từ nhập khẩu

 Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

 Hợp đồng ngoại thương

 Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác

 Hoá đơn thương mại

 Tờ khai hải quan

 Các chứng từ liên quan khác

pdf 17 trang kimcuc 4980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1, Phần 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1, Phần 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1, Phần 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
1 
1 
CHƯƠNG 1 
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm 
toán 
Phần 2 
Kế toán Xuất nhập khẩu ủy thác 
Sinh viên tự tham khảo 
2 
2 
3 
Kế toán xuất nhập khẩu uỷ thác 
 Thủ tục chứng từ 
 Tài khoản sử dụng 
 Phương pháp hạch toán 
4 
Thủ tục xuất nhập khẩu ủy thác 
 Hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác: Các điều khoản 
trong hợp đồng phải nêu rõ các vấn đề: 
 Điều kiện cung cấp hàng hóa 
 Nghĩa vụ nộp thuế 
 Nghĩa vụ thanh toán cho các bên 
 Chi phí liên quan: Phí bảo hiểm, giám định, kiểm 
nhận, đóng gói, vận chuyển 
 Phí uỷ thác xuất nhập khẩu, 
3 
5 
Chứng từ xuất khẩu 
 Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu 
 Phiếu xuất kho 
 Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên 
nhận uỷ thác 
 Hoá đơn hoa hồng uỷ thác 
 Hoá đơn thương mại 
 Tờ khai xuất khẩu 
 Biên bản thanh lý hợp đồng 
 Các chứng từ khác liên quan 
6 
Chứng từ nhập khẩu 
 Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu 
 Hợp đồng ngoại thương 
 Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác 
 Hoá đơn thương mại 
 Tờ khai hải quan 
 Các chứng từ liên quan khác 
4 
7 
Tài khoản sử dụng 
 TK 1561- Giá mua của hàng hóa 
 TK 131 – Phải thu khách hàng 
 TK 331 – Phải trả cho người bán 
 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
 TK 632 – Giá vốn hàng bán 
 Các tài khoản liên quan khác 
Kế toán xuất khẩu uỷ thác 
 Xuất hàng giao cho bên 
nhận nhập khẩu ủy thác 
 Ghi nhận nghiệp vụ xuất 
khẩu khi hàng đã được 
thông quan (theo thông báo 
của bên nhận NKUT) 
 Thanh lý hợp đồng và thu 
tiền 
 Thanh toán tiền hoa hồng và 
các khoản đã được chi hộ. 
8 
BÊN GIAO 
5 
Xuất hàng giao cho bên nhận NKUT 
9 
TK 157 
TK 15* 
-Mặc dù hàng đã giao cho bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu nhưng 
do chưa hoàn thành thủ tục xuất khẩu nên chưa được xem là đã tiêu thụ. 
Giả định: Bên giao là A và bên nhận là B 
Ghi nhận khi hàng đã được thông quan 
10 
10 
TK 632 
TK 157 
TK 511 
TK 3333 TK 131B TK 131B 
Thuế bên B chi hộ, trừ vào nợ phải thu bên B 
6 
Hoa hồng ủy thác – thu tiền hàng 
11 
TK 131 B 
Hoa hồng phải trả cho bên B, trừ vào phải thu của bên B 
TK 641 
TK 133 
Kết chuyển 
CP 
TK 131 B 
TK 112 
12 
Bài tập thực hành số 1 
 Công ty Gia Hưng nhờ Cty Không Gian Mặt Trời (Sol Air) xuất 
khẩu ủy thác lô hàng cho Cty Global Days ở nước ngoài, giá 
xuất kho của lô hàng là 700trđ, giá xuất khẩu 
50.000USD/FOB.HCM. 
 Sol Air chi tiền mặt 300.000đ, để lo chi phí kiểm nghiệm, bóc dỡ 
hộ cho Gia Hưng. Chi tiền mặt 1.200.000đ để làm thủ tục xuất 
khẩu. Số tiền này Gia Hưng sẽ chịu theo hợp đồng uỷ thác xuất 
khẩu. 
 Hàng hoá đã làm thủ tục xong, Thuế XK 2%. Tỷ giá mua 20.000 
đ/USD, tỷ giá bán 20.200đ/usd . Sol Air đã thông báo và sao y 
chứng từ xuất khẩu gửi cho Gia Hưng. 
 Sol Air chuyển khoản nộp thuế hộ cho Gia Hưng. 
7 
13 
Bài thực hành số 1 (tiếp) 
 Sol Air đã nhận được toàn bộ tiền hàng bằng chuyển 
khoản. Tỷ giá mua 20.200đ/usd, tỷ giá bán 20.350đ/usd. 
 Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: Sol Air phát 
hành hóa đơn tiền hoa hồng, 4%/giá trị hợp đồng. Sol Air 
đã chuyển toàn bộ tiền hàng trả lại cho Gia Hưng, sau khi 
trừ phí làm thủ tục, tiền thuế xuất khẩu và hoa hồng ủy 
thác. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh tại công ty Gia Hưng. 
Kế toán xuất khẩu uỷ thác 
 Nhận hàng và chuyển đi làm thủ tục 
xuất khẩu. 
 Ghi nhận nghiệp vụ phải thu bên 
NK và phải trả bên giao XK 
 Thu tiền hàng từ bên NK 
 Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền 
hàng 
 Thu tiền hoa hồng và các khoản chi 
hộ 
14 
BÊN NHẬN 
8 
Nhận hàng và làm thủ tục XK 
15 
TK 131NN TK 138 A 
-Giá xuất khẩu không phải là doanh thu của bên nhận XKUT 
- Giá trị hàng nhận XKUT sẽ theo dõi chi tiết trên sổ kế toán 
Nộp thuế và thanh toán chi phí XK 
16 
TK 138 A 
TK 111, 112 
Thuế XK 
TK 11*, 331 
Chi phí XK chi hộ 
-Thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên Giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả 
- Các chi phí chi hộ cho bên giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả 
- Các khoản chi không có thỏa thuận trong HĐ Ghi nhận 632 
TK 632 
9 
Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng 
17 
TK 131A 
TK 112 
TK 511 
TK 3331 
Hoa hồng 
Thu tiền hàng từ phía nước ngoài 
18 
TK 131NN 
TK 1122 
TK 
635 
TK 
515 
10 
19 
Bài tập thực hành số 2 
 Lấy tài liệu ở bài tập thực hành số 1 
Yêu cầu: Định khoản kế toán ở Công ty Sol air. 
Kế toán nhập khẩu uỷ thác 
 Ứng trước tiền hàng cho bên nhận 
NKUT 
 Nhận hàng theo thông báo của của 
bên nhận NKUT 
 Ghi nhận hoa hồng 
 Thanh lý hợp đồng và thanh toán 
tiền hàng 
 Thanh toán tiền hoa hồng và các 
khoản chi hộ. 
20 
BÊN GIAO 
11 
Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT 
21 
TK 331B 
TK 1111, 1121 
Nhận hàng và vận chuyển về đơn vị 
22 
TK 15*, 21* 
TK 331 B 
TK 331 B 
TK 133 TK 331 B 
TK 
11*,141,331 
TK 133 
Bên giao NKUT căn cứ vào hóa đơn trả hàng của bên nhận NKUT để 
ghi nhận: Giá trị hàng NK, thuế NK, thuế GTGT hàng NK và các chi 
phí bên nhận NKUT đã chi hộ. 
12 
Hoa hồng NKUT 
23 
TK 15*, 21* 
TK 331 B 
TK 
133 
Ghi nhận hoa hồng NKUT vào giá trị tài sản theo nguyên tắc 
giá gốc 
Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng 
24 
TK 331B 
TK 1111, 1121 
Thanh toán phần còn lại sau khi trừ với tiền ứng trước. 
Thanh toán tiền thuế, phí và các khoản khác do bên B đã chi hộ 
13 
Bài tập thực hành số 3 
Cty XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M. 
 Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau: 
 Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD 
tiền hàng. 
 Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng 
từ đảm bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng 
nhập khẩu ở khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M 
thanh toán lại sau khi nhận được hàng. 
 Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo 
giá mua của hàng nhập khẩu. 
 Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện 
tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa 
và các chi phí khác sau khi giao hàng do công ty M chi trả. 
25 
Bài tập thực hành số 3 (tiếp) 
 Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp 
đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của 
ngân hàng). 
 Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M, 
số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá mua 20.010đ/USD, tỷ già bán 
20.050, tỷ giá BQGQ di động là 20.030đ/USD. 
 Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu 
như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các 
chi phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty 
A. 
 Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%: 
240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ 
26 
14 
Bài tập thực hành số 3 (tiếp) 
 Ngày 25/3/20x0, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty 
M đã cử người ra cảng nhận hàng. Sau khi nhận hàng, hai công ty đã 
tiến hàng thanh lý hợp đồng. Các chứng từ gồm có 
 Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, Tỷ giá trên tờ khai 
20.010đ/USD 
 Thuế nhập khẩu 20%: 240.120.000đ 
 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ 
 Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 26.413.200đ, trong đó có 
thuế GTGT 10%) 
 Số tiền đã chi hộ khác: 2.060.000đ 
 A phát hành 02 hóa đơn cho M: 01 hóa đơn trả hàng và 01 hóa đơn 
tiền hoa hồng. 
27 
Bài tập thực hành số 3 (tiếp) 
 Ngày 26/3/20x0: Công ty M thanh toán chi phí vận chuyển 
về kho bằng tiền mặt 500.000đ. 
 Ngày 30/3/20x0: Công ty M thanh toán toàn bộ tiền còn nợ 
cho công ty A bằng tiền gửi ngân hàng: Giá trị tiền hàng còn 
lại, thuế, phí đã chi hộ. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
tại công ty M. 
28 
15 
Kế toán nhập khẩu uỷ thác 
 Nhận tiền ứng trước từ bên 
giao NKUT 
 Ký hợp đồng ngoại thương và 
ký quỹ L/C nhập hàng 
 Nhận hàng – trả hàng 
 Thanh toán tiền hàng cho bên 
XK 
 Thanh lý hợp đồng thu tiền 
hàng từ bên giao NKUT. 
29 
BÊN NHẬN 
Nhận tiền ứng trước -Ký quỹ mở L/C 
30 
TK 244 
TK 1122 
TK 138 A 
TK 1111, 1121 
16 
Nhận hàng và lập hóa đơn trả hàng, hoa hồng 
31 
TK 156 
TK 331 XK 
TK 
11*,141,331 
TK 138 A 
TK 131 A 
TK 511 
TK 3331 
Hoa hồng 
TK 3388 
Trả tiền hàng cho bên xuất khẩu 
32 
TK 331 XK 
TK 244 
TK 635 TK 515 
TK 1122 
-Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu 
-Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ 
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền 
17 
Thu tiền hàng và các khoản chi hộ 
33 
TK 131A, TK 138A 
TK 1111, 1121 
Tiền hàng còn lại 
Thuế đã chi hộ 
Phí đã chi hộ 
Tiền hoa hồng 
34 
Bài tập thực hành số 4 
Lấy số liệu của bài tập thực hành số 3 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
tại Công ty XNK A 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_phan_2_ke_toan_giao_d.pdf