Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định

Nội dung

• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất.

• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá

thành sản xuất.

• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập.

• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương

pháp giá thành.

Hai phương pháp giá thành

• Giá thành khả biến (Variable Costing)

• Giá thành sản xuất (Absorption costing)

pdf 17 trang kimcuc 17420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định
10/24/2016 
1 
Chương 7 
Ảnh hưởng của phương pháp giá 
thành trong quá trình ra quyết định 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu của chương 
2 
• Tính toán được giá thành theo phương pháp giá 
thành khả biến và giá thành sản xuất trong một doanh 
nghiệp. 
• Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp giá thành 
khả biến và giá thành sản xuất. 
• Phân tích sự khác biệt khi lập báo cáo thu nhập theo 
hai phương pháp. 
• Ảnh hưởng của các quyết định quản trị khi sử dụng 
hai phương pháp giá thành. 
10/24/2016 
2 
Nội dung 
• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất. 
• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá 
thành sản xuất. 
• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập. 
• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương 
pháp giá thành. 
Hai phương pháp giá thành 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
10/24/2016 
3 
Giá thành khả biến (Variable Costing) 
Chi phí 
NVLTT 
Chi phí 
NCTT 
Biến phí 
SXC 
Giá thành sản phẩm 
Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
Chi phí 
NVLTT 
Chi phí 
NCTT 
Biến phí 
SXC và 
Định phí 
SXC 
Giá thành sản phẩm 
10/24/2016 
4 
Ví dụ 1 
Tại một DN sản xuất có thông tin về chi phí sản xuất năm thứ 
nhất như sau: (đơn vị tính). 
Biến phí sản xuất: 
• Chi phí NVLTT: 40.000 
• Chi phí NCTT: 210.000 
• Biến phí SXC: 240.000 
Định phí sản xuất 54.000 
Kết quả sản xuất: trong kỳ hoàn thành 10.000 sp, không có 
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo hai 
phương pháp: 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
Giá thành sản xuất 
 Tổng Đơn vị 
Chi phí sản xuất 
• Chi phí NVLTT 
• Chi phí NCTT 
• Chi phí SXC 
Tổng 
10/24/2016 
5 
Giá thành khả biến 
 Tổng Đơn vị 
Biến phí sản xuất 
• Chi phí NVLTT 
• Chi phí NCTT 
• Biến phí SXC 
Tổng 
Lập báo cáo thu nhập 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
10/24/2016 
6 
Báo cáo thu nhập theo giá thành 
sản xuất 
Chi phí SXDD 
(Biến phí sản xuất và 
Định phí sản xuất) 
Thành phẩm tồn kho 
Giá vốn hàng bán 
Thu nhập 
Báo cáo thu nhập theo giá thành 
khả biến 
Chi phí SXDD 
(Biến phí sản xuất) 
Thành phẩm tồn kho 
Giá vốn hàng bán 
Thu nhập 
Định phí sản xuất 
10/24/2016 
7 
Ví dụ 2 
Tiếp theo ví dụ 1, một số thông tin bổ sung năm thứ 
nhất: 
• Định phí ngoài sản xuất 30.000 
• Biến phí ngoài sản xuất 16.000 
Trong kỳ, DN tiêu thụ được 8.000 sản phẩm với đơn 
giá bán là 71 đ/sp. 
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo hai phương 
pháp: 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
Báo cáo thu nhập theo giá thành 
sản xuất 
 Số tiền 
Doanh thu 
Giá vốn hàng bán 
Lợi nhuận gộp 
Chi phí ngoài sản xuất 
Lợi nhuận 
10/24/2016 
8 
Báo cáo thu nhập theo giá thành 
khả biến 
 Số tiền 
Doanh thu 
Giá vốn hàng bán 
Biến phí ngoài sản xuất 
Số dư đảm phí 
Định phí sản xuất 
Định phí ngoài sản xuất 
Lợi nhuận 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
10/24/2016 
9 
Absorption costing Variable costing 
Phân tích định 
phí SXC 
• Định phí SXC 
được tính vào giá 
thành sản phẩm. 
• Cho rằng sản 
phẩm sản xuất 
không thể thiếu 
nguồn lực là định 
phí SXC. 
• Định phí SXC 
được tính vào chi 
phí thời kỳ. 
• Cho rằng chỉ có 
biến phí mới thích 
hợp cho việc ra 
quyết định. Định 
phí sản xuất luôn 
phát sinh cho dù 
không có sản xuất. 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
Absorption costing Variable costing 
Giá trị tồn 
kho cuối kỳ 
Giá trị tồn kho cuối kỳ 
cao vì định phí SXC 
được tính vào tồn kho. 
Giá trị tồn kho cuối kỳ 
thấp vì chỉ có biến 
phí SXC. 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
10/24/2016 
10 
Absorption costing Variable costing 
Báo cáo 
thu nhập 
• Nếu lượng sản xuất = lượng bán, Lợi nhuận 
theo AC = Lợi nhuận theo VC. 
• Nếu lượng sản xuất > Lượng bán, Lợi nhuận 
AC > Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được hoãn 
lại trong tồn kho theo AC. 
• Nếu lượng sản xuất < Lượng bán, Lợi nhuận 
AC < Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được ghi 
nhận vào giá vốn hàng bán nhiều hơn theo AC. 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
Ví dụ 3 
Tiếp theo ví dụ 1, 2. Một số thông tin bổ sung năm thứ 
hai: 
• Năm thứ hai chi phí đơn vị không thay đổi so với năm 
thứ nhất. 
• Trong năm thứ 2, DN sản xuất 10.000 sản phẩm và 
tiêu thụ được 11.000 sản phẩm với đơn giá bán là 71 
đ/sp. 
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập năm thứ hai theo hai 
phương pháp: 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
• Giải thích sự khác biệt. 
10/24/2016 
11 
Báo cáo thu nhập theo giá 
thành sản xuất 
 Số tiền 
Doanh thu 
Giá vốn hàng bán 
Lợi nhuận gộp 
Chi phí ngoài sản xuất 
Lợi nhuận 
Báo cáo thu nhập theo giá 
thành khả biến 
 Số tiền 
Doanh thu 
Giá vốn hàng bán 
Biến phí ngoài sản xuất 
Số dư đảm phí 
Định phí sản xuất 
Định phí ngoài sản xuất 
Lợi nhuận 
10/24/2016 
12 
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 1: 76.000 
 Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 1: 86.800 
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất cao hơn 10.800 
Tại sao? 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 2 : 136.000 
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 2 : 130.600 
Lợi nhuận theo giá khả biến cao hơn 5.400 
Tại sao ? 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
10/24/2016 
13 
Thu nhập theo 
giá thành sản xuất 
Thu nhập theo 
giá thành khả biến 
Định phí sản xuất 
của tồn kho cuối kỳ theo 
giá thành sản xuất 
Định phí sản xuất 
của tồn kho đầu kỳ theo 
giá thành sản xuất 
– 
= 
– 
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu 
nhập giữa hai phương pháp 
Một số đồng thuận cho hai 
phương giá thành 
 Đồng thuận đối với giá thành sản xuất 
• Phù hợp với các GAAP và IAS cho mục đích tồn kho 
và giá vốn hàng bán. 
• Tránh lợi nhuận “ảo”. 
 Trong giai đoạn bán hàng cao, lượng sản xuất 
nhỏ hơn so với lượng bán hàng, một số định phí 
SXC được tính vào chi phí và làm cho lợi nhuận 
cao hơn theo phương pháp giá thành khả biến. 
 Giá thành sản xuất tốt hơn trong việc tránh sự 
biến động lợi nhuận khi báo cáo so với giá thành 
khả biến. 
10/24/2016 
14 
Một số đồng thuận cho hai 
phương giá thành 
 Đồng thuận đối với giá thành khả biến 
• Phù hợp hơn để đưa ra quyết định quản trị trong 
ngắn hạn. 
• Khi năng lực sản xuất còn dư thừa thì giá thành khả 
biến linh hoạt hơn so với giá thành sản xuất khi ra 
quyết định giá bán. 
• Thuận lợi cho việc phân tích điểm hoà vốn và các 
quyết định quản trị khác. 
Một số ứng dụng của phương pháp giá 
thành trong quá trình ra quyết định 
• Giá thành khả biến (Variable Costing) 
• Giá thành sản xuất (Absorption costing) 
10/24/2016 
15 
Quyết định về giá trong ngắn hạn 
Phương pháp VC Đơn vị 
Doanh thu 10.000 
Giá vốn hàng bán 4.000 
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 
Số dư đảm phí 4.000 
Định phí sản xuất 1.000 
Định phí ngoài sản xuất 1.000 
Thu nhập 2.000 
Phương pháp AC Đơn vị 
Doanh thu 10.000 
Giá vốn hàng bán 5.000 
Lợi nhuận gộp 5.000 
Chi phí ngoài sản xuất 3.000 
Thu nhập 2.000 
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới. 
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi 
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa. 
• Một khách hàng yêu cầu DN cung cấp 200 xe cho hoạt động khen 
thưởng học sinh giỏi của TP với đơn giá ưu đãi là 8.000 đ/xe. Bạn 
hãy cho biết Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không theo 
hai phương pháp? Giải thích? 
• Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng 
tổng chi phí. 
• Mức độ hoạt động tại điểm hoà vốn, DN không có lợi 
nhuận. 
• Một số giả định: biến phí đơn vị và định phí đơn vị không 
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí sẽ gia tăng tỷ 
lệ thuận với sản lượng sản xuất. 
Phân tích điểm hoà vốn 
10/24/2016 
16 
Phân tích điểm hoà vốn 
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí 
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận 
Hoặc 
Tại điểm hòa vốn 
thì lợi nhuận bằng 
ZERO 
Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận 
Hoặc 
Phương pháp giá thành khả biến: 
Phân tích điểm hoà vốn 
Điểm hòa vốn 
sản lượng = 
Định phí 
Số dư đảm phí 
đơn vị 
Điểm hòa vốn 
doanh thu = 
Định phí 
Tỷ lệ dố dư 
đảm phí 
10/24/2016 
17 
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới. 
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi 
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa. 
• Xác định điểm hoà vốn của Martin? 
Phân tích điểm hoà vốn 
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ 
Doanh thu 10.000 10.000.000 100% 
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40% 
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20% 
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40% 
Định phí sản xuất 1.000.000 
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000 
Thu nhập 2.000.000 
• Hiện nay Martin đang bán 1.000 xe mỗi tháng. Giám đốc bán hàng 
tin rằng nếu tăng chi phí quảng cáo, tham gia hoạt động cứu trợ và 
nhà tình thương là 1.000, đồng thời ấn định giá bán là 10.100 đ/xe 
thì sản lượng tiêu thụ đạt ở mức 900 xe trong tháng. 
• Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không? 
Phân tích khi chi phí, sản lượng, 
giá bán thay đổi. 
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ 
Doanh thu 10.000 10.000.000 100% 
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40% 
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20% 
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40% 
Định phí sản xuất 1.000.000 
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000 
Thu nhập 2.000.000 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_7_anh_huong_cua_phuong_pha.pdf