Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí

Nội dung

• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí

• Các phương pháp phân bổ chi phí:

 Phân bổ chi phí sản xuất chung

 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.

 Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại

trong sản xuất.

 Trong môi trường vừa theo công việc và vừa

theo quá trình.

• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có

nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết

của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho

sản phẩm, dịch vụ.

• Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích

thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với

giá rẻ hơn.

• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề

khác như lập báo cáo bộ phận

pdf 49 trang kimcuc 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí
10/24/2016 
1 
Chương 6 
Phân bổ chi phí 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Mục tiêu của chương 
2 
• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi 
phí tới đối tượng tính giá thành. 
• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ 
chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC. 
• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân 
bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn 
nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ. 
• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi 
phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, 
thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình. 
• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo 
công việc và vừa theo quá trình. 
10/24/2016 
2 
Nội dung 
• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí 
• Các phương pháp phân bổ chi phí: 
 Phân bổ chi phí sản xuất chung 
 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ. 
 Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại 
trong sản xuất. 
 Trong môi trường vừa theo công việc và vừa 
theo quá trình. 
• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có 
nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết 
của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho 
sản phẩm, dịch vụ. 
• Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích 
thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với 
giá rẻ hơn. 
• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề 
khác như lập báo cáo bộ phận  
Mục đích phân bổ chi phí 
10/24/2016 
3 
Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng 
tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối 
tượng tính giá thành một cách dễ dàng. 
Sản 
phẩm A 
Bộ phận 
bảo trì 
Bộ phận vận 
chuyển nội 
bộ 
Sản 
phẩm B 
Chi phí gián tiếp 
Chi phí gián tiếp 
Chi phí gián tiếp bao gồm: 
• Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất 
chung 
• Chi phí của bộ phận phục vụ. 
• Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận 
quản lý công ty (tham khảo). 
10/24/2016 
4 
Phân bổ chi phí sản xuất chung 
• Phân bổ theo truyền thống. 
• Phân bổ theo ABC. 
Chi phí 
NVLTT 
Chi phí 
NCTT 
Chi phí SXC 
Tính 
trực tiếp 
Tính 
trực tiếp 
Cơ sở phân 
bổ 
Các sản phẩm 
Phân bổ chi phí sản xuất chung 
theo truyền thống 
10/24/2016 
5 
• Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân 
bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm. 
• Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ 
nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng 
tính giá thành. 
Cơ sở phân bổ 
• Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: 
Chi phí nhân công trực tiếp 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Số giờ lao động trực tiếp 
Số giờ máy hoạt động 
Cơ sở phân bổ 
10/24/2016 
6 
Cơ sở phân bổ 
• Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra 
các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở 
phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ 
ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN. 
• Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều 
đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường. 
Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng 
lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng 
thực sự thì đang lời. 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A 
và B. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 0 
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. 
• Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: 0 
• Chi phí sản xuất PSTK 
 +CP trực tiếp 
 SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 
 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000 
 +CP SXC của hai SP là 70.000 
• DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. 
Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng 
sản phẩm. 
Ví dụ 1 
10/24/2016 
7 
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo 
ABC (Ativity based costing) 
• Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn. 
(Two-Stage ABC Approach) 
• Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. 
(Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo 
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo 
ABC (Ativity based costing) 
Chi phí 
NVLTT 
Chi phí 
NCTT 
Chi phí sản xuất chung 
Tính 
trực tiếp 
Tính 
trực iếp 
Các sản phẩm 
Chi phí của 
hoạt động 
Chi phí của 
hoạt động 
Chi phí của 
hoạt động 
Kích tố chi phí 
(Cost driver) 
Kích tố chi phí 
(Cost driver) 
Kích tố chi phí 
(Cost driver) 
10/24/2016 
8 
Phân bổ chi phí sản xuất chung 
theo ABC (Ativity based costing) 
• Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay 
một hành động để thực hiện một công việc. 
• Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần 
thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động. 
• Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao 
tính cho một hoạt động được thực hiện. 
• Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay 
đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở 
phân bổ chi phí của các hoạt động. 
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ 
chi phí theo ABC 
Chi phí sản xuất chung 
SP A 3 lần cài đặt 
Chi phí của hoạt 
động cài đặt máy 
Số lần cài đặt 
Lương nhân 
viên cài đặt 
Thiết bị, phụ tùng 
dùng cho cài đặt 
SP B 6 lần cài đặt 
10/24/2016 
9 
Chi phí sản xuất chung 
SP A 100 giờ 
Chi phí của hoạt 
động chạy máy 
Số giờ chạy máy 
Khấu hao máy móc 
Nhiên liệu, điện, 
nước  
SP B 400 giờ 
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ 
chi phí theo ABC 
Ví dụ 2 
Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: 
- Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A 
và 30 SP B. 
- Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. 
- Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho 
SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. 
- Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng 
cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần. 
- Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao 
nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90. 
Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: 
- Hoạt động 1: 5.000 
- Hoạt động 2: 10.000 
- Hoạt động 3: 40.000 
- Hoạt động 4: 13.000 
- Hoạt động 5: 2.000 
Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. 
Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống. 
10/24/2016 
10 
Phân bổ chi phí bộ phận 
phục vụ 
• Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản 
xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến 
và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ. 
• Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ 
hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận 
chức năng. 
• Phương pháp trực tiếp 
• Phương pháp bậc thang 
• Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau 
Phân bổ chi phí bộ phận 
phục vụ 
10/24/2016 
11 
• Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ 
phận phục vụ tới bộ phận sản xuất. 
• Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận 
phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá 
thành của bộ phận phục vụ. 
Phương pháp phân bổ 
trực tiếp 
Chi phí SX 
= 3 
Chi phí PS = 
11 
Quy trình sản xuất chính 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I 
TP hoàn thành 
TP hoàn thành 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II 
0 + - 0 = 3 
Chi phí SX 
= 6 + 0 - 0 = 6 
+ 6 + 3 = 20 
Giá định 
mức 2 
3 3 1,5 1,5 
Phương pháp phân bổ trực tiếp 
Giá định 
mức 1 
10/24/2016 
12 
Tổng giá thành cần 
phân bổ 
Chi phí 
SXDDĐK = + 
Chi phí 
SXPSTK 
Chi phí 
SXDDCK - 
Bước 1 
Giá thành 
đơn vị 
Số lượng hoàn 
thành của bộ phận 
phục vụ 
Số lượng tiêu dùng nội 
bộ và cung cấp cho BP 
phục vụ khác 
= 
- 
Tổng giá thành 
Bước 2 
Phân bổ cho BP 
chức năng = 
Số lượng cung cấp 
cho BP chức năng 
x 
Giá thành 
đơn vị 
Bước 3 
Phương pháp phân bổ 
trực tiếp 
Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. 
Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau: 
1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ 
- PX điện: 0 
- PX sửa chữa: 800.000đ 
2. Tập hợp CPSX trong kỳ 
Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa 
SXSP PVQL SXSP PVQL 
- Giá TT NVL xuất 
- Giá TT CC xuất 
 + Loại PB 1 kỳ 
 + Loại PB 1 kỳ 
- Tiền lương phải trả 
- Khấu hao TSCĐ 
3.000.000 
- 
- 
- 
600.000 
450.000 
- 
200.000 
300.000 
400.000 
1.000.000 
5.200.000 
- 
- 
- 
1.000.000 
- 
410.000 
- 
- 
500.000 
390.000 
1.700.000 
Ví dụ 3 
Đvt: đồng 
10/24/2016 
13 
3. Kết quả sản xuất của từng PX: 
-PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX 
điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 
kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh. 
-PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa 
chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 
giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ. 
Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ 
dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá 
trị 750.000. 
Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng. 
Ví dụ 3 
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 
TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa 
Phương pháp phân bổ 
trực tiếp 
10/24/2016 
14 
Phương pháp bậc thang 
• BP nào sẽ được phân bổ đầu tiên? Thông thường 
dựa vào chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ để 
quyết định BP nào phân bổ đầu tiên. 
• Tính chi phí BP đầu tiên phân bổ cho BP phục vụ 
khác và BP chức năng 
• Tính chi phí BP thứ hai phân bổ cho BP phục vụ khác 
và BP chức năng. BP thứ hai không phân bổ ngược 
lại cho BP thứ nhất và chi phí BP thứ hai dùng để 
phân bổ đã bao gồm chi phí của BP thứ nhất phân bổ 
cho BP thứ hai. 
Chi phí SX 
= 3 +2 = 5 
Chi phí PS = 
11 
Quy trình sản xuất chính 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I 
TP hoàn thành 
TP hoàn thành 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II 
2 
Chi phí SX 
= 6 + 0 - 0 = 6 
+ 4 + 5 = 20 
2 2 2,5 2,5 
Phương pháp bậc thang 
10/24/2016 
15 
Giá thành 
đơn vị Số lượng SP 
hoàn thành 
SL tiêu dùng 
nội bộ 
= 
- 
CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK + 
Chi phí nhận của bộ phận phục vụ trước 
SL cung cấp cho BP 
phục vụ trước 
- 
Phương pháp bậc thang 
Phân bổ cho BP 
chức năng = 
Số lượng cung cấp 
cho BP phục vụ và 
chức năng 
x 
Giá thành 
đơn vị 
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang 
Ví dụ 4 
10/24/2016 
16 
• Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ 
phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận 
chức năng 
• Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính 
đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ. 
Phương pháp phân bổ qua lại 
lẫn nhau 
Chi phí SX 
= 3 
Chi phí PS = 
11 
Quy trình sản xuất chính 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
I 
TP hoàn thành 
TP hoàn thành 
Quy trình 
sản xuất 
phục vụ 
II 
2 + - 1 = 4 
Chi phí SX 
= 6 + 1 - 2 = 5 
+ 5 + 4 = 20 
2,5 2,5 2 2 
10 
10 
Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau 
Giá định 
mức 2 
Giá định 
mức 1 
10/24/2016 
17 
Tổng giá 
thành 
Chi phí 
SXDDĐK = + 
Chi phí SX 
PSTK 
Chi phí 
SXDDCK 
CPSX nhận từ 
các BPPV 
khác 
CPSX cung 
cấp cho các 
BPPV khác 
- + - 
Bước 1 
Giá thành 
đơn vị 
Số lượng 
SPHT 
SLSP tiêu dùng nội bộ và 
cung cấp cho BPPV khác 
= 
- 
Tổng giá thành 
Bước 2 
Phân bổ cho BP chức 
năng 
= 
Số lượng cung cấp cho 
BP chức năng x 
Giá thành 
đơn vị 
Bước 3 
Phương pháp phân bổ qua lại 
lẫn nhau 
Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính 
bằng một trong các trường hợp: 
+ Tính theo chi phí sản xuất định mức 
+ Tính theo chi phí ban đầu 
+ Tính theo phương pháp đại số (tham khảo) 
Phương pháp phân bổ qua lại 
lẫn nhau 
10/24/2016 
18 
Tính theo chi phí sản xuất định mức 
Ví dụ 5 
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại 
lẫn nhau. 
Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX 
Sửa chữa là 25.000đ/g 
CP đơn vị 
ban đầu 
Số lượng SPHT SLSP tiêu dùng nội bộ 
= 
- 
CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK 
Bước 1 
Phân bổ chi phí lẫn nhau 
giữa các BPPV = 
Số lượng cung cấp 
lẫn nhau x 
CP đơn vị 
ban đầu 
Bước 2 
Tính theo chi phí ban đầu 
Phương pháp phân bổ qua lại 
lẫn nhau 
10/24/2016 
19 
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua 
lại lẫn nhau. Chi phí cung cấp lẫn nhau được tính 
theo chi phí ban đầu. 
Ví dụ 6 
Phân bổ chi phí kết hợp 
• Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên 
quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên 
vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm 
khác nhau. 
• Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp 
cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá 
vốn hàng bán và một số mục đích khác. 
10/24/2016 
20 
Phân bổ chi phí kết hợp 
Dầu thô 
Xăng Gas 
Chi phí kết hợp là các 
chi phí phát sinh trong 
chế biến dầu thô 
Chi phí tách biệt là các chi 
 phí phát sinh trong quá trình 
sản xuất từng SP riêng lẽ 
Điểm tách biệt 
Giá trị 
Cao Thấp 
Sản phẩm chính = 1 
Sản phẩm kết hợp ≥ 2 
Sản phẩm phụ 
Phân bổ chi phí kết hợp 
10/24/2016 
21 
Các phương pháp để phân bổ 
chi phí kết hợp 
Cơ sở 2: 
Cơ sở hiện vật 
Cơ sở 1: 
Cơ sở thị trường 
2 Cơ sở phân bổ 
chi phí kết hợp 
Cơ sở 1: Cơ sở thị trường 
Có 3 phương pháp 
• Doanh thu tại điểm tách biệt 
• Giá trị thuần uớc tính có thể thực hiện được 
(Estimated net realizable value - NRV) 
• Tỷ lệ lãi gộp (Constant gross-margin 
percentage theo NRV) 
10/24/2016 
22 
Phương pháp doanh thu tại 
điểm tách biệt 
Trình tự tính toán: 
• Xác định doanh thu của các sản phẩm tại điểm 
tách biệt 
• Phân bổ chi phí tách biệt cho từng sản phẩm 
theo tỷ trọng doanh thu 
• Tính lãi gộp cho từng mặt hàng 
Ví dụ 7 
Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 
SP là A, B và C. Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại 
điểm tách biệt có thông tin sau: 
• 10.000 SP A có giá bán là 10 đ/sp 
• 10.500 SP B có giá bán là 30 đ/sp 
• 11.500 SPC có giá bán là 20 đ/sp 
10/24/2016 
23 
 SP A SP B SP C Tổng 
Doanh thu 
Phân bổ chi phí 
Lãi gộp 
Tỷ lệ lãi gộp 
Phương pháp doanh thu tại 
điểm tách biệt 
Giá trị thuần ước tính có thể 
thực hiện được - NRV 
Trình tự tính toán: 
• (1) Công ty không xác định doanh thu tại điểm tách 
biệt. 
• (2) Xác định doanh thu của các SP sau khi hoàn 
thành. 
• (3) Xác định chi phí của từng SP trong giai đoạn sản 
xuất tiếp tục. 
• (4) Xác định giá trị ước tính thuần có thể thực hiện 
được của mỗi SP tại điểm tách biệt = (2) – (3) 
• (5) Phân bổ chi phí kết hợp theo tỷ trọng giá trị ước 
tính thuần của mỗi SP 
10/24/2016 
24 
Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP A, 
B và C. 
• Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt công 
ty có thể tiếp tục sản xuất và cho ra 3 SP là A1, B1, 
và C1. 
• Doanh thu sau khi sản xuất hoàn thành là: 
 10.000 SP A có giá bán là 12 đ/sp 
 10.500 SP B có giá bán là 33 đ/sp 
 11.500 SPC có giá bán là 21 đ/sp 
• Chi phí sản xuất cho từng SP (giai đoạn tiếp tục chế 
biến): SPA là 35.000; SP B là 46.500; SPC là 51.500 
Ví dụ 8 
 SP A SP B SP C Tổng 
Doanh thu 
Chi phí sản xuất 
Giá trị UTT 
Phân bổ chi phí 
Giá trị tồn kho 
Giá trị thuần ước tính có thể 
thực hiện được - NRV 
10/24/2016 
25 
Tỷ lệ lãi gộp theo NRV 
Trình tự tính toán: 
• (1) Xác định doanh thu dự kiến của các sản phẩm sau khi 
hoàn thành. 
• (2) Xác định tổng chi phí sau khi hoàn thành = chi phí kết 
hợp + chi phí riêng của các sản phẩm. 
• (3) Tính tỷ lệ lãi gộp tổng. 
• (4) Tính lãi gộp từng sản phẩm = tỷ lệ lãi gộp tổng x 
doanh thu từng sản phẩm 
• (5) Chi phí của mỗi sản phẩm sau khi hoàn thành = 
doanh thu – lãi gộp 
• (6) Chi phí kết hợp phân bổ cho từng SP = Chi phí từng 
SP s ... ho từng SP (giai đoạn tiếp tục chế 
biến): SPA là 35.000; SP B là 46.500; SPC là 51.500 
Ví dụ 9 
10/24/2016 
26 
 SP A SP B SP C Tổng 
Doanh thu 
Chi phí kết hợp và chi phí riêng từng SP 
Lãi gộp tổng 
Tỷ lệ lãi gộp 
Lãi gộp từng SP 
Chí phí GV 
Chi phí riêng 
Phân bổ chi phí 
Tỷ lệ lãi gộp theo NRV 
Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật 
Phân bổ chi phí kết hợp dựa vào khối lượng 
của các sản phẩm kết hợp. 
Chi phí kết hợp 200.000 
20.000 
kg SP A 
48.000 
kg SP B 
12,000 
Kg SP C 
SP A 
50.000 
SP B 
120.000 
SP C 
30.000 
10/24/2016 
27 
Kế toán sản phẩm phụ 
• Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng 
thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm 
chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích 
chính để sản xuất. 
• Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại 
thời điểm sản xuất hoàn thành. 
• Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ 
không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng 
yếu). 
Giá trị ước 
tính SP phụ = 
Giá bán ước 
tính SP phụ 
- Lợi nhuận ước 
tính SP phụ 
Kế toán sản phẩm phụ 
Chi phí cho 1 đơn 
vị sản phẩm hoàn 
thành tương 
đương 
= 
Chi phí sản 
xuất dở dang 
đầu kỳ 
Sản lượng hoàn thành tương đương 
Chi phí sản 
xuất phát sinh 
trong kỳ 
+ 
Giá trị 
ước tính 
SP phụ 
- 
10/24/2016 
28 
Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy 
trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu 
trong kỳ như sau: 
1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; 
Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000. 
3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD 
cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu 
được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận 
trên giá bán là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào 
CPNVLTT. 
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A. 
Ví dụ 10 
SP DD đầu kỳ: 
Số SP đưa vào sản xuất 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
Số SPDD cuối kỳ: 
 100% CPNVLTT 
 40% CP chuyển đổi 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
10/24/2016 
29 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
 NVLTT Chuyển đổi 
Số SPHT và chuyển đi 
Số SPDD cuối kỳ 
SL HT tương đương 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
 NVLTT Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ 
CPSXPSTK 
CP SP phụ 
Tổng 
SLHT tương đương 
Chi phí đơn vị HTTĐ 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
10/24/2016 
30 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
CPSXDD đầu kỳ: 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSX chuyển đến 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ cho số SPHT: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
TC 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
TC 
Tổng chi phí chuyển đi: 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
10/24/2016 
31 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
Kế toán sản phẩm phụ 
Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: 
• Sản phẩm hỏng, 
• Sửa chữa sản phẩm hỏng, 
• Phế liệu 
Kế toán thiệt hại trong sản xuất 
10/24/2016 
32 
Kế toán sản phẩm hỏng 
• Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được 
chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp. 
• Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong 
định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức. 
• Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng 
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo 
điều kiện hoạt động bình thường. 
• Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng 
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không 
theo điều kiện hoạt động bình thường. 
Kế toán sản phẩm hỏng 
• Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương 
thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định 
mức và ngoài định mức. 
10/24/2016 
33 
Ví dụ 11 
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển 
đổi). 
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000. 
• Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng trong định mức 
(SP hỏng trong định mức là 2% số SPHT tạo ra). 
• Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi). 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000. 
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC 
72.000. 
SP DD đầu kỳ: 
 100% CP NVLTT 
 60% CP chuyển đổi 
Số SP đưa vào sản xuất 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
Số SPDD cuối kỳ: 
 100% CPNVLTT 
 20% CP chuyển đổi 
Số SP hỏng trong định mức 
Số SP hỏng ngoài định mức 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Phương pháp trung bình 
10/24/2016 
34 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
 NVLTT Chuyển đổi 
Số SPHT và chuyển đi 
Số SP hỏng trong ĐM 
Số Sp hỏng ngoài ĐM 
Số SPDD cuối kỳ 
SL HT tương đương 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Phương pháp trung bình 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
 NVLTT Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ 
CPSXPSTK 
Tổng 
SLHT tương đương 
Chi phí đơn vị HTTĐ 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Phương pháp trung bình 
10/24/2016 
35 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
CPSXDD đầu kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSXDD đầu kỳ 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSX chuyển đến 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Phương pháp trung bình 
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ cho số SPHT: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM 
TC 
Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
TC 
Tổng chi phí chuyển đi: 
Kế toán sản phẩm hỏng 
10/24/2016 
36 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng 
• Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm 
hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ. 
• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 
thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa 
chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán. 
10/24/2016 
37 
Kế toán phế liệu 
• Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì 
vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và 
không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào 
doanh thu và không có giá vốn. 
• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá 
trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì 
trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế 
liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý 
giống như sản phẩm phụ. 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản 
xuất vừa theo công việc vừa theo quá 
trình (Hybrid costing) 
3 phương pháp phân bổ cơ bản 
• Theo khối lượng cơ sở phân bổ 
• Theo chi phí kế hoạch 
• Theo hệ số 
10/24/2016 
38 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản 
xuất vừa theo công việc vừa theo quá 
trình (Hybrid costing) 
Trường hợp: 
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng 
công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC 
được phân bổ cho từng SP. 
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a) 
khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế 
hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản 
phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự 
chương 3. 
Chi phí gián tiếp bộ phận 
sản xuất: NCTT và SXC 
Chi phí NVLTT 
Sản 
phẩm A 
Sản 
phẩm B 
Chi phí NVLTT 
Phân bổ 
Phân bổ chi phí trong môi 
trường Hybrid costing 
Công việc Công việc 
10/24/2016 
39 
Tỷ lệ CPSXC, 
NCTT = 
 Tổng CPSXC, NCTT 
Tổng khối lượng cơ 
sở phân bổ 
Phân bổ chi phí SXC 
Phân bổ theo khối lượng 
cơ sở phân bổ 
CPSXC, CPNCTT 
phân bổ cho SP A 
 = Khối lượng cơ sở phân bổ SP A 
x Tỷ lệ CPSXC 
CPSXC, CPNCTT 
phân bổ cho SP B 
 = Khối lượng cơ sở phân bổ SP B 
x Tỷ lệ CPSXC 
Tỷ lệ CPSXC, 
NCTT 
(từng khoản mục) 
 = Tổng CPSXC, NCTT thực tế của nhóm 
Tổng CPSXC, NCTT kế hoạch của nhóm 
Phân bổ chi phí SXC 
Phân bổ theo chi phí kế 
hoạch 
CPSXC, NCTT phân 
bổ cho SP A 
 = Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPA 
x tỷ lệ CPSXC 
CPSXC, NCTT phân 
bổ cho SP B 
 = Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPB 
x tỷ lệ CPSXC 
Chi phí SXC, NCTT kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức 
10/24/2016 
40 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 0 
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. 
• Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: 0 
• Chi phí sản xuất PSTK 
 +CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là 
 80.000 
 + CP NCTT của hai SP là 80.000 
 +CP SXC của hai SP là 70.000 
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy 
của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. 
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 
Ví dụ 12 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản 
xuất vừa theo công việc vừa theo quá 
trình (Hybrid costing) 
Trường hợp: 
• Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp 
được cho từng nhóm SP. 
• Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong 
nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế 
hoạch và (b) hệ số. 
10/24/2016 
41 
Chi phí NVLTT, 
NCTT và SXC 
Nhóm sản 
phẩm A1, 
A2, An  
Nhóm sản 
phẩm B1, 
B2, Bn  
Chi phí NVLTT, 
NCTT và SXC 
Phân bổ chi phí trong môi 
trường Hybrid costing 
Công 
việc 
Công 
việc 
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn 
Phân 
bổ 
Phân 
bổ 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và 
A2. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 0 
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2. 
• Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: 0 
• Chi phí sản xuất PSTK 
 +CPNVLTT của hai SP là 130.000 
 +CPNCTT của hai SP là 80.000 
 +CPSXC của hai SP là 70.000 
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 
Phân bổ theo chi phí kế hoạch 
Ví dụ 13 
10/24/2016 
42 
Trường hợp: hệ số tương ứng 
SP A1 
NVLTT NCTT SXC 
Tổng Gt đm: 6 
3 1 2 
SP A2 
NVLTT NCTT SXC 
6 4 2 
Tổng Gt đm: 12 
SP A3 
NVLTT NCTT SXC 
9 6 3 
Tổng Gt đm: 18 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
NVLTT hệ số 1; 
NCTT hệ số 1; 
SXC hệ số 1 
NVLTT hệ số 2; 
NCTT hệ số 2; 
SXC hệ số 2 
NVLTT hệ số 3; 
NCTT hệ số 3; 
SXC hệ số 3 
Trường hợp: hệ số không tương ứng 
SP A1 
NVLTT NCTT SXC 
Tổng Gt đm: 6 
3 1 2 
SP A2 
NVLTT NCTT SXC 
6 3 1 
Tổng Gt đm: 10 
SP A3 
NVLTT NCTT SXC 
9 4 2 
Tổng Gt đm: 15 
NVLTT hệ số 1; 
NCTT hệ số 1; 
SXC hệ số 1 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
NVLTT hệ số 2; 
NCTT hệ số 1,5; 
SXC hệ số 1 
NVLTT hệ số 3; 
NCTT hệ số 2; 
SXC hệ số 2 
10/24/2016 
43 
Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB) Bước 1 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn 
(trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng 
SPDD cuối kỳ quy chuẩn 
• Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số 
• Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD 
x hệ số 
Phương pháp trung bình 
Bước 3 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Phương pháp trung bình 
Chi phí cho 1 đơn 
vị SPHT tương 
đương chuẩn 
= 
Chi phí sản xuất 
dở dang đầu kỳ 
Sản lượng hoàn thành tương 
đương chuẩn 
Chi phí sản xuất 
phát sinh trong kỳ 
+ 
Chi phí đơn vị 
sản phẩm i = 
Chi phí đơn vị 
tương đương 
chuẩn 
X Hệ số sản 
phẩm i 
Bước 4 
10/24/2016 
44 
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn 
thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi. 
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000. 
• Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2) 
• Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ 
hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi. 
• Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương 
ứng cho tất cả các KM phí). 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000. 
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.000; CPNCTT và SXC 
80.000. 
Ví dụ 14 
SP DD đầu kỳ: 
 100% CP NVLTT 
 40% CP chuyển đổi 
Số SP đưa vào sản xuất 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
Số SPDD cuối kỳ: 
 100% CPNVLTT 
 70% CP chuyển đổi 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
Phương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
10/24/2016 
45 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
 NVLTT Chuyển đổi 
Số SPHT A1 và chuyển đi 
Số SPHT A2 và chuyển đi 
Số SPDD A1 cuối kỳ 
Số SPDD A2 cuối kỳ 
SL HT tương đương chuẩn 
Phương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
 NVLTT Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ 
CPSXPSTK 
Tổng 
SLHT TĐ chuẩn 
Chi phí đơn vị HTTĐ 
Chi phí đơn vị A1 
Chi phí đơn vị A2 
Phương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
10/24/2016 
46 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
CPSXDD đầu kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSXDD đầu kỳ 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSX chuyển đến 
Phương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ cho số SPHT: 
Sản phẩm A1 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Sản phẩm A2 
CPNVLTT 
CP chuyển đổi 
TC 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
10/24/2016 
47 
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ cho số SPDDCK: 
Sản phẩm DD A1 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Sản phẩm DD A2 
CPNVLTT 
CP chuyển đổi 
TC 
Tổng chi phí chuyển đi: 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
10/24/2016 
48 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản 
xuất vừa theo công việc vừa theo quá 
trình (Hybrid costing) 
Trường hợp: 
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng 
công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí 
NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP. 
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng 
nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở 
phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá 
thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương 
pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch. 
Chi phí 
NVLTT 
Nhóm sản 
phẩm A1, 
A2, An  
Nhóm sản 
phẩm B1, 
B2, Bn  
Phân bổ chi phí trong môi 
trường Hybrid costing 
Công 
việc 
Công 
việc 
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn 
Phân 
bổ 
Phân 
bổ 
Chi phí gián tiếp 
BPSX: NCTT và 
SXC 
Chi phí 
NVLTT 
Phân bổ 
10/24/2016 
49 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP 
A và B. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
• Số SPDD đầu kỳ là 0 
• Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2. 
• Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2. 
• Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
• CPSXDD đầu kỳ là: 0 
• Chi phí sản xuất PSTK 
 +CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000 
 +CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000 
 +CP SXC của hai SP là 160.000 
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy 
của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ. 
Ví dụ 15 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_6_phan_bo_chi_phi.pdf