Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân loại chi phí và phân tích mô hình CVP - Vũ Hữu Đức

Khái quát về chi phí

 Chi phí là nguồn lực được/phải bỏ ra trong quá trình

hoạt động nhằm đạt được mục tiêu.

 Chi phí bao hàm khái niệm đánh đổi

 Quản trị chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt

động quản lý tổ chức

Một số cách phân loại chi phí

 Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính

 Chi phí sản xuất/Chi phí ngoài sản xuất

 Chi phí trực tiếp/Chi phí gián tiếp

 Chi phí biến đổi/Chi phí cố định

Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính

 Chi phí cơ hội là thu nhập tiềm năng bị mất đi khi bỏ

phương án này để chọn phương án khác

 Chi phí tài chính (còn gọi là chi phí kế toán) là chi phí

đã bỏ ra bằng tiền hay nguồn lực khác.

pdf 63 trang kimcuc 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân loại chi phí và phân tích mô hình CVP - Vũ Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân loại chi phí và phân tích mô hình CVP - Vũ Hữu Đức

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân loại chi phí và phân tích mô hình CVP - Vũ Hữu Đức
Vũ Hữu Đức 
Phân loại chi phí và 
phân tích mô hình CVP 
2 Vũ Hữu Đức MBA 2016 2 
Mục tiêu 
 Sau khi học xong chương này, người học có thể: 
 Giải thích được ảnh hưởng của chi phí đến việc ra quyết định. 
 Giải thích các cách phân loại chi phí. 
 Giải thích các cách ứng xử khác nhau của chi phí. 
 Giải thích và sử dụng số dư đảm phí để phân tích điểm hòa 
vốn và sản lượng mục tiêu 
 Phân tích biến động của các nhân tố đến điểm hòa vốn, lợi 
nhuận. 
 Trình bày ảnh hưởng của kết cấu chi phí, kết cấu mặt hàng 
 Giải thích các hạn chế của phương pháp phân tích quan hệ chi 
phí, sản lượng và lợi nhuận (CVP) 
3 Vũ Hữu Đức MBA 2016 3 
Nội dung 
 Khái quát về chi phí 
 Cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động 
 Phân tích quan hệ CVP 
 Các hạn chế của phân tích quan hệ CVP 
Khái quát về chi phí 
Bạn biết chi phí là gì không? Biết để làm gì? Có những loại 
chi phí nào? 
5 Vũ Hữu Đức MBA 2016 5 
Khái quát về chi phí 
 Chi phí là nguồn lực được/phải bỏ ra trong quá trình 
hoạt động nhằm đạt được mục tiêu. 
 Chi phí bao hàm khái niệm đánh đổi 
 Quản trị chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt 
động quản lý tổ chức 
6 Vũ Hữu Đức MBA 2016 6 
Chi phí 
Quá trình 
hoạt động 
Mục tiêu 
Đầu vào Hệ thống Đầu ra 
Hiệu quả 
Chi phí (cost) khác gì với chi tiêu (expenditure)? 
7 Vũ Hữu Đức MBA 2016 7 
Chi phí 
Quá trình 
hoạt động 
Mục tiêu 
Đầu vào Hệ thống Đầu ra 
Hiệu 
quả 
Chi phí cơ hội (opportunity cost) khác gì với chi phí 
tài chính (financial cost)? 
Mất Được 
8 Vũ Hữu Đức MBA 2016 8 
Chi phí 
Quá trình 
hoạt động 
Mục tiêu 
Đầu vào Hệ thống Đầu ra 
Ra quyết định: 
• Hoạch định 
• Điều hành 
• Kiểm soát 
9 Vũ Hữu Đức MBA 2016 9 
Thảo luận 
 Xác định chi phí đi học 
MBA của bạn? 
 Kể các quyết định dựa 
trên thông tin về chi phí 
này 
10 Vũ Hữu Đức MBA 2016 10 
Một số cách phân loại chi phí 
 Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính 
 Chi phí sản xuất/Chi phí ngoài sản xuất 
 Chi phí trực tiếp/Chi phí gián tiếp 
 Chi phí biến đổi/Chi phí cố định 
11 Vũ Hữu Đức MBA 2016 11 
Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính 
 Chi phí cơ hội là thu nhập tiềm năng bị mất đi khi bỏ 
phương án này để chọn phương án khác 
 Chi phí tài chính (còn gọi là chi phí kế toán) là chi phí 
đã bỏ ra bằng tiền hay nguồn lực khác. 
12 Vũ Hữu Đức MBA 2016 12 
Chi phí SX/ngoài SX 
CP nguyên vật liệu trực tiếp 
CP nhân công trực tiếp 
CP sản xuất chung 
CP bán hàng 
CP quản lý doanh nghiệp 
Chi phí 
sản xuất 
Chi phí 
ngoài sản 
xuất 
Chi phí 
ban đầu 
Chi phí 
chuyển đổi 
13 Vũ Hữu Đức MBA 2016 13 
Thảo luận 
 Một số chi phí kỳ này tăng 
nhanh so với kỳ trước, cụ 
thể: 
 Nguyên vật liệu tăng 10% 
 Tiền lương tăng 15% 
 Tiền điện tăng 12% 
 Bạn sẽ làm gì để cắt giảm 
chi phí? 
14 Vũ Hữu Đức MBA 2016 14 
Chi phí trực tiếp/gián tiếp 
 CP trực tiếp = Chi phí có thể xác định trực tiếp cho đối 
tượng chịu chi phí. 
 Chi phí gián tiếp = Chi phí liên quan đến nhiều đối 
tượng chịu chi phí và nó được phân bổ cho các đối 
tượng chịu chi phí theo những tiêu thức thích hợp 
15 Vũ Hữu Đức MBA 2016 15 
Biến phí/Định phí 
 Sự phân loại này gọi là phân loại theo cách ứng xử của 
chi phí đối với mức độ hoạt động: 
 Biến phí (chi phí biến đổi/khả biến) 
 Định phí (chi phí cố định/bất biến) 
 Chi phí hỗn hợp 
Cách ứng xử của chi phí 
Biến phí và định phí khác nhau thế nào? Làm sao xác định 
được chi phí hỗn hợp? 
17 Vũ Hữu Đức MBA 2016 17 
Biến phí 
 Chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi (sản 
lượng sản xuất; sản lượng tiêu thụ) 
 Tuy nhiên, biến phí đơn vị lại không thay đổi theo mức 
độ hoạt động 
18 Vũ Hữu Đức MBA 2016 18 
Biến phí tuyến tính 
 Phương trình biểu 
diễn: 
 y = ax 
Mức độ hoạt động 
Chi phí 
19 Vũ Hữu Đức MBA 2016 19 
Biến phí cấp bậc 
 Chi phí sẽ không 
thay đổi liên tục 
theo mức độ sử 
dụng mà biến thiên 
khi mức độ hoạt 
động thay đổi đến 
một mức nhất định. 
Mức độ hoạt động 
Chi phí 
a b 
M 
N 
P 
20 Vũ Hữu Đức MBA 2016 20 
Biến phí phi tuyến tính 
 Quan hệ giữa chi phí và 
mức độ hoạt động 
không phải là một hàm 
tuyến tính bậc nhất. 
Mức độ hoạt động 
Chi phí 
21 Vũ Hữu Đức MBA 2016 21 
Định phí 
 Chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. 
 Định phí đơn vị lại thay đổi khi mức độ hoạt động thay 
đổi 
22 Vũ Hữu Đức MBA 2016 22 
Định phí 
 Phương trình biểu 
diễn: 
 y = b 
Mức độ hoạt động 
Chi phí 
23 Vũ Hữu Đức MBA 2016 23 
Định phí bắt buộc 
 Là chi phí cố định mà nhà quản lý rất khó để thay đổi 
trong ngắn hạn vì nó liên quan đến năng lực hoạt động 
của doanh nghiệp 
 Đặc điểm: 
 Có bản chất dài hạn 
 Không thể cắt giảm toàn bộ 
24 Vũ Hữu Đức MBA 2016 24 
Định phí tùy ý 
 Là các khoản định phí mà nhà quản lý có thể thay đổi 
dễ dàng khi lập kế hoạch cho từng kỳ. 
25 Vũ Hữu Đức MBA 2016 25 
Chi phí hỗn hợp 
 Chi phí bao gồm moät phaàn ñònh phí vaø bieán phí 
Mức độ hoạt động 
Chi phí 
y = ax + b 
26 Vũ Hữu Đức MBA 2016 26 
Thảo luận 
 Tại sao giá cước viễn thông ngày 
càng giảm xuống? 
 Giải thích cơ chế hoạt động của 
hãng hàng không giá rẻ? 
27 Vũ Hữu Đức MBA 2016 27 
Xác định chi phí hỗn hợp 
 Nhằm phân tích thành 2 yếu tố là biến phí và định phí 
(a và b trong phương trình y = ax + b) 
 Các phương pháp: 
 Phương pháp cực đại – cực tiểu 
 Phương pháp đồ thị 
 Phương pháp bình phương bé nhất 
28 Vũ Hữu Đức MBA 2016 28 
PP đồ thị 
y = ax + b 
29 Vũ Hữu Đức MBA 2016 29 
PP cực đại – cực tiểu 
 a = (Cmax – Cmin)/(Qmax-Qmin) 
 Cmax: Mức chi phí cao nhất 
 Cmin: Mức chi phí thấp nhất 
 Qmax: Mức độ hoạt động cao nhất 
 Qmin: Mức độ hoạt động thấp nhất 
 b = Cmax – a.Qmax (hoặc b = Cmin – a.Qmin) 
30 Vũ Hữu Đức MBA 2016 30 
PP bình phương bé nhất 
 Dựa trên nguyên tắc “tổng giá trị bình phương độ lệch 
giữa các điểm với đường hồi quy” là bé nhất. 
 Từ lý thuyết thống kê, a và b được tính bằng hệ 
phương trình: 
 Σxy = a Σx2 + bΣx 
 Σy = aΣx + nb 
Excel: Có thể dùng hàm Slope và Intercept để tính a và b 
31 Vũ Hữu Đức MBA 2016 
Thí dụ 
 Chi phí dịch vụ mua ngoài trong chi phí bán 
hàng là một chi phí hỗn hợp 
Tháng Sản phẩm bán ra CP dịch vụ mua ngoài 
1 84 250 
2 60 210 
3 71 230 
4 85 260 
5 92 270 
6 100 290 
Phân tích CVP 
Chi phí, sản lượng và lợi nhuận quan hệ như thế nào? Quan 
hệ này có ý nghĩa gì cho việc ra quyết định? 
33 Vũ Hữu Đức MBA 2016 33 
Quan hệ CVP 
Doanh 
thu 
Biến 
phí 
Định 
phí 
Lợi 
nhuận = + + 
Sản 
lượng 
Giá 
bán 
Sản 
lượng 
BP 
đơn 
vị 
x x 
34 Vũ Hữu Đức MBA 2016 34 
Quan hệ CVP 
Chi phí 
(Cost) 
Sản lượng 
(Volume) 
Lợi nhuận 
(Profit) 
35 Vũ Hữu Đức MBA 2016 35 
Số dư đảm phí 
Doanh thu 
Biến phí 
Số dư đảm phí 
Định phí 
Lợi nhuận 
36 Vũ Hữu Đức MBA 2016 36 
Số dư đảm phí 
 Số dư đảm phí (SDĐP) là chênh lệch giữa . 
và . 
 SDĐP dùng để bù đắp , còn lại là  
 Nếu SDĐP không đủ bù đắp. thì doanh 
nghiệp sẽ bị  
 Nếu SDĐP vừa bằng định phí thì doanh nghiệp sẽ 
37 Vũ Hữu Đức MBA 2016 37 
Số dư đảm phí 
 Bài toán 
 Công ty Hùng Vương tốn 8 triệu đồng biến phí để 
làm ra 1 sản phẩm và bán với đơn giá 10 triệu đồng. 
 Tính SDĐP với mức sản lượng 1000 sản phẩm và 
2000 sản phẩm. 
 Nhận xét về tỷ lệ SDĐP trên doanh thu trong mỗi 
trường hợp của sản lượng? 
38 Vũ Hữu Đức MBA 2016 38 
Số dư đảm phí 
 Tỷ lệ SDĐP = SDĐP/Doanh thu 
 Vì biến phí tỷ lệ với doanh thu nên tỷ lệ SDĐP là một 
hằng số đối với sản lượng. 
X% 
X% 
X% 
39 Vũ Hữu Đức MBA 2016 39 
Số dư đảm phí 
 Bài toán (tiếp theo) 
 Công ty Hùng Vương có tổng định phí là 1.200 triệu 
đồng. 
 Xác định lợi nhuận trong mỗi tình huống sản lượng? 
 Nhận xét về số tiền lợi nhuận tăng lên so với số tiền 
doanh thu tăng lên? Giải thích? 
40 Vũ Hữu Đức MBA 2016 
Báo cáo kết quả kinh doanh 
theo số dư đảm phí 
Báo cáo kết quả HĐKD 
(kế toán tài chính) 
Báo cáo kết quả HĐKD 
(theo số dư đảm phí) 
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền % 
Doanh thu 1.000 Doanh thu 1000 100% 
GVHB (BP) 400 Biến phí 550 55% 
CP bán hàng (BP) 100 Số dư đảm phí 450 45% 
CP bán hàng (ĐP) 150 Định phí 350 
CP quản lý (BP) 50 Lợi nhuận 100 
CP quản lý (ĐP) 200 
Lợi nhuận 100 
41 Vũ Hữu Đức MBA 2016 41 
Phân tích điểm hòa vốn 
 Điểm hòa vốn là mức sản lượng hay doanh thu mà lợi 
nhuận bằng 0. Lúc này số dư đảm phí = định phí 
Doanh thu 
Biến phí 
Số dư đảm phí 
Định phí 
42 Vũ Hữu Đức MBA 2016 42 
Phân tích điểm hòa vốn 
 Định phí = SDĐP 
 Định phí = SDĐP đơn vị x Sản lượng hòa vốn 
 Sản lượng hòa vốn = Định phí/ SDĐP đơn vị 
Tính sản lượng hòa vốn của công ty Hùng Vương 
43 Vũ Hữu Đức MBA 2016 43 
Phân tích điểm hòa vốn 
 Doanh thu hòa vốn = Định phí/Tỷ lệ SDĐP 
Tính doanh thu hòa vốn của công ty Hùng Vương 
Đối chiếu với kết quả tính từ sản lượng hòa vốn 
44 Vũ Hữu Đức MBA 2016 44 
Phân tích điểm hòa vốn 
Doanh thu 
Tổng chi phí 
Biến phí 
Định phí 
Phạm vi thích 
hợp 
Sản lượng Sản lượng hòa vốn 
45 Vũ Hữu Đức MBA 2016 45 
Phân tích lợi nhuận mục tiêu 
 Xác định mức sản lượng/doanh thu để DN đạt 
được một con số lợi nhuận cho trước. 
Doanh thu 
Biến phí 
Số dư đảm phí 
Định phí 
LN mục tiêu 
46 Vũ Hữu Đức MBA 2016 46 
Phân tích lợi nhuận mục tiêu 
 ĐP + LNMT = SDĐP 
 ĐP + LNMT = SDĐP đơn vị x Sản lượng mụctiêu 
 SL mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ SDĐP đơn vị 
Tương tự: 
 DT mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ % SDĐP 
47 Vũ Hữu Đức MBA 2016 47 
Thí dụ 
 Công ty Hùng 
Vương phải tiêu 
thụ được bao 
nhiêu sản phẩm để 
đạt mức lợi nhuận 
là 1200 triệu 
đồng? 
Số dư đảm phí 
Lợi nhuận 
mục tiêu 
Định 
phí 
48 Vũ Hữu Đức MBA 2016 48 
Phân tích độ nhạy 
 Phân tích độ nhạy là phân tích biến động của lợi nhuận 
khi chi phí và sản lượng thay đổi 
49 Vũ Hữu Đức MBA 2016 49 
Bài toán 1: Thay đổi định phí và sản lượng 
 Giả sử Công ty Hùng Vương đàm phán thuê thiết 
bị mắc hơn với tiền thuê 250 triệu/tháng (thuê 2 
năm, hợp đồng không có quyền hủy ngang) với kế 
hoạch sẽ tăng sản lượng 10%. 
 Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án 
trên, giả sử các chi phí sử dụng máy do bên cho 
thuê chịu. 
 Sản lượng hiện tại là 700. 
50 Vũ Hữu Đức MBA 2016 50 
Bài toán 2: Thay đổi biến phí và sản lượng 
 Một phương án được công ty đưa ra là cải tién mẫu 
mã bao bì với chi phí 0,2 triệu một sản phẩm. Dự 
kiến phương án này sẽ làm tăng sản lượng 15%. 
 Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án 
trên. 
51 Vũ Hữu Đức MBA 2016 51 
Bài toán 3: Thay đổi định phí, giá bán và sản 
lượng 
 Giả sử công ty có kế hoạch đẩy mạnh công tác 
marketing với hy vọng tăng sản lượng lên 30%: 
 Giảm giá bán 0,2 triệu sản phẩm 
 Tăng chi phí quảng cáo lên 400 triệu đồng. 
 Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án 
trên. 
52 Vũ Hữu Đức MBA 2016 52 
Bài toán 4: Thay đổi định phí, biến phí và sản 
lượng 
 Công ty dự kiến đầu tư một hệ thống thiết bị mới 
sẽ làm giảm chi phí nguyên liệu 0,3 triệu/sản phẩm 
đồng thời chất lượng sản phẩm tăng lên làm sản 
lượng tăng 5%. Chi phí khấu hao và sử dụng thiết 
bị trong kỳ dự tính là 320 triệu đồng. 
 Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án 
trên 
53 Vũ Hữu Đức MBA 2016 53 
Bài toán 5: Thay đổi giá bán, định phí, biến 
phí và sản lượng 
 Công ty có kế hoạch tăng sản lượng tiêu thụ lên 
50% với các giải pháp đồng thời sau: 
 Giảm giá bán 5% 
 Tăng chi phí hoa hồng cho đại lý 0,2 triệu đồng/sp. 
 Tăng chi phí quảng cáo trên truyền hình với chi phí một 
kỳ là 100 triệu đồng. 
 Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận 
54 Vũ Hữu Đức MBA 2016 54 
Bài toán 6: Đơn đặt hàng đặc biệt 
 Giả sử kỳ này công ty đã có sản lượng đặt hàng là 1.000 sp. 
Có một đơn đặt hàng từ Chính phủ cho một khoản viện trợ 
sang Lào với sản lượng 100 sản phẩm. Tuy nhiên, giá bán 
mà Chính phủ có thể thanh toán là 9 triệu đồng. 
 Công ty có thể nhận hợp đồng hay không nếu: 
 Năng lực sản xuất công ty vẫn còn dư cho hợp đồng trên. 
 Việc tăng sản lượng không ảnh hưởng đến định phí 
 Nếu công ty muốn có lợi nhuận là 950 triệu đồng thì giá 
bán của đơn hàng này là bao nhiêu? 
55 Vũ Hữu Đức MBA 2016 55 
Kết cấu chi phí 
 Kết cấu chi phí là quan hệ tỷ trọng giữa biến phí và 
định phí trong tổng chi phí. 
 Kết cấu chi phí khác nhau sẽ dẫn đến sự biến động lợi 
nhuận khác nhau khi sản lượng thay đổi. 
56 Vũ Hữu Đức MBA 2016 56 
Thí dụ 
 Hai công ty A và B cùng ngành nghề, có sản lượng năm nay 
cùng là 1000 sp với giá bán cùng là 20 triệu đồng/sp. Biến 
phí đơn vị của A là 16 triệu đồng trong khi của B là 12 triệu 
đồng. Tổng định phí của A là 2.000 triệu đồng và của B là 
6.000 triệu đồng. 
 Tính lợi nhuận của 2 công ty. 
 Lợi nhuận của 2 công ty sẽ thay đổi thế nào nếu sản lượng 
tiêu thụ của 2 công ty cùng tăng lên 20% và cùng giảm 
20%. Nhận xét. 
57 Vũ Hữu Đức MBA 2016 57 
Nhận xét 
 Kết cấu nào có lợi nhất khi sản lượng tăng lên? 
 Kết cấu nào bất lợi nhất khi sản lượng giảm 
xuống? 
 Khi sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận của mỗi công 
ty tăng bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm 
phí trên lợi nhuận 
 Khi sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận của mỗi công 
ty giảm bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm 
phí trên lợi nhuận 
58 Vũ Hữu Đức MBA 2016 58 
Đòn bẩy hoạt động 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
800 1000 1200
Lợi nhuận A Lợi nhuận B
59 Vũ Hữu Đức MBA 2016 59 
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động 
 DOL=[(P1-P0)/P0]/[(Q1-Q0)/Q0] 
 P1-P0 = (SDĐP đơn vị * Q1) - (SDĐP đơn vị x Q0) 
 = SDĐP đơn vị x (Q1-Q0) 
 Do đó: DOL = (SDĐP đơn vị * Q0)/P0 
 = SDĐP/P0 
60 Vũ Hữu Đức MBA 2016 60 
Thảo luận 
Công ty sản xuất động cơ 
quyết định mua một dây 
chuyền tự động để thay thế 
dây chuyền lắp ráp thủ công. 
Sự thay đổi này hy vọng rằng 
sẽ làm giảm chi phí và tăng 
chất lượng sản phẩm. Giải 
thích ảnh hưởng của quyết 
định này đến rủi ro kinh 
doanh. 
61 Vũ Hữu Đức MBA 2016 61 
Kết cấu mặt hàng 
 Kết cấu mặt hàng thể hiện quan hệ giữa tỷ trọng các 
mặt hàng trong tổng doanh thu. 
 Kết cấu mặt hàng khác nhau sẽ tạo ra lợi nhuận khác 
nhau vì mỗi mặt hàng có số dư đảm phí khác nhau. 
62 Vũ Hữu Đức MBA 2016 62 
Thí dụ 
 Công ty có 2 mặt hàng A và B với doanh thu lần lượt 
là 1000 và 3000 triệu đồng. Biến phí của 2 mặt hàng 
lần lượt là 800 và 2100 triệu đồng. Tính số dư đảm phí 
và tỷ lệ số dư đảm phí? 
 Nếu doanh thu của A và B bây giờ là 2000 triệu đồng 
mỗi mặt hàng, tính số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm 
phí? Nhận xét 
63 Vũ Hữu Đức MBA 2016 63 
Giới hạn của phân tích CVP 
 Phân tích CVP là một công cụ đơn giản. Nó dựa trên 
các giả định sau: 
 Quan hệ ứng xử chi phí là tuyến tính 
 Giá bán không đổi khi sản lượng thay đổi 
 Chi phí phải phân tích chính xác thành biến phí và định 
phí 
 Biến phí đơn vị và định phí không đổi trong phạm vi 
thích hợp 
 Kết cấu mặt hàng không đổi 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_4_phan_loai_chi_phi_va_pha.pdf