Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại
Đặc điểm đối tượng
T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh
Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế
Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc
Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại
Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý:
Thông tin chi tiết
Thông tin khái quát, tổng hợp
Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại
1 KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 Kế toán ngân hàng thương mại Hoạt động kế toán Thực hiện trong ngân hàng thương mại Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt động của ngân hàng thương mại cho nhà quản lý 3 Tài liệu tham khảo TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân hàng , Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN 4 Địa chỉ web www.sbv.gov.vn : Ngân hàng Nhà nước VN www.moj.gov.vn : Bộ Tài chính Việt Nam www.mof.gov.vn : Bộ Tư pháp Việt Nam 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM 6 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán 7 Đối tượng Kế toán NHTM Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM Tài sản Nguồn vốn Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Tín dụng Tài sản cố định và TS Có khác Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 8 Đặc điểm đối tượng T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc 9 Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý: Thông tin chi tiết Thông tin khái quát, tổng hợp Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng 10 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán 11 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 12 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 13 Tính tổng hợp (xã hội) cao Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân NH Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ: Tiền tệ Tín dụng Thanh toán Giữa các NH với DN Tổ chức kinh tế Cá nhân => Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngân hàng và quản lý nền kinh tế Trong nền kinh tế 14 Từ đặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp) 15 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 16 Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tiến hành đồng thời Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ Ghi sổ kế toán Số lượng nghiệp vụ rất lớn Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất chuẩn hoá quy trình giao dịch Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao Khi có nghiệp vụ phát sinh => 17 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 18 Tính kịp thời và chính xác cao độ Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân trong nền kinh tế NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn của xã hội Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh) 19 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 20 Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Nghiệp vụ đa dạng Số lượng giao dịch lớn => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân chuyển khoa học, nhịp nhàng 21 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM Tính tổng hợp (xã hội) cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ 22 Tập trung và thống nhất cao độ Tập trung tuỳ theo điều kiện công nghệ Thống nhất trong toàn hệ thống 23 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán 24 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM Khái niệm Phân loại Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý Hệ thống hiện hành 25 Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM Khái niệm Nơi ghi chép Nghiệp vụ phát sinh Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định Thực chất Chỉ tiêu hạch toán Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn lại trong hệ thống 26 Phân loại tài khoản kế toán Theo bản chất kinh tế Theo mức độ tổng hợp Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM 27 Phân loại theo bản chất kinh tế Tài khoản tài sản Phản ánh tài sản Dư Nợ Tài khoản nguồn vốn Phản ánh nguồn vốn Dư Có Tài khoản tài sản - nguồn vốn Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có 28 Phân loại tài khoản kế toán Theo bản chất kinh tế Theo mức độ tổng hợp Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM 29 Phân loại theo mức độ tổng hợp Tài khoản tổng hợp Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân tích 30 Phân loại tài khoản kế toán Theo bản chất kinh tế Theo mức độ tổng hợp Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM 31 Phân loại theo mối quan hệ với BCĐKT Tài khoản nội bảng Phản ánh tài sản, nguồn vốn Số dư nằm trong BCĐKT Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng Phản ánh những đối tượng không thuộc quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý Số dư nằm ngoài bảng * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm 32 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM Khái niệm Phân loại Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý Hệ thống hiện hành 33 Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN Hệ thống hiện hành 9 loại Nội bảng: 8 loại Ngoại bảng: 1 loại 34 Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Loại 2: Hoạt động tín dụng Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác Loại 4: Nợ phải trả Loại 5: Hoạt động thanh toán Loại 6: Vốn chủ sở hữu Loại 7: Thu nhập Loại 8: Chi phí 35 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán 36 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM Khái niệm Các yếu tố cơ bản Phân loại Kiểm soát và luân chuyển chứng từ Kiểm soát Luân chuyển 37 Khái niệm chứng từ kế toán NHTM Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ) Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành tại cơ quan ngân hàng Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại ngân hàng 38 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM Khái niệm Các yếu tố cơ bản Phân loại Kiểm soát và luân chuyển chứng từ Kiểm soát Luân chuyển 39 Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM Tên gọi và số hiệu Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng Nội dung phát sinh nghiệp vụ Số tiền (bằng số, bằng chữ) Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ Dấu, chữ ký của các bên có liên quan 40 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM Khái niệm Các yếu tố cơ bản Phân loại Kiểm soát và luân chuyển chứng từ Kiểm soát Luân chuyển 41 Phân loại chứng từ kế toán NHTM Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ Theo chủ thể lập Chứng từ do khách hàng lập Chứng từ do ngân hàng lập 42 Theo mức độ tổng hợp Chứng từ đơn nhất Chứng từ liên hoàn Theo hình thái vật chất Chứng từ giấy Chứng từ điện tử Phân loại chứng từ kế toán NHTM 43 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM Khái niệm Các yếu tố cơ bản Phân loại Kiểm soát và luân chuyển chứng từ Kiểm soát Luân chuyển 44 Kiểm soát chứng từ kế toán Khái niệm Sự cần thiết Trách nhiệm Nội dung 45 Khái niệm kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong toàn bộ quá trình xử lý 46 Sự cần thiết kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ Sơ suất, nhầm lẫn Cố ý lập sai 47 Trách nhiệm kiểm soát chứng từ Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ Giao dịch viên Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ quyền (kiểm soát viên) 48 Nội dung kiểm soát chứng từ Chứng từ có được lập đúng quy định không? (tính hợp pháp) Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không? (tính hợp lệ) Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có liên quan 49 Luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng thương mại Quá trình vận động của chứng từ Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách hàng Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo quản lưu trữ 50 Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán: Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước, chi sau Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ trước, ghi Có sau 51 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM Đối tượng, nhiệm vụ Đặc điểm Tài khoản Chứng từ Tổ chức bộ máy kế toán 52 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM Trong toàn hệ thống ngân hàng Trong 1 đơn vị ngân hàng 53 Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ thống NHTM Mô hình kế toán phân tán Xử lý thông tin tại ngay đơn vị Kết nối thông tin với HSC rời rạc Mô hình kế toán tập trung Tập trung hoá tài khoản Xử lý thông tin tập trung tại HSC Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán Nền tảng công nghệ tập trung Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị 54 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM Trong toàn hệ thống ngân hàng Trong 1 đơn vị ngân hàng 55 Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn vị NH Giao dịch nhiều cửa Giao dịch một cửa 56 56 CHƯƠNG 2KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Cơ sở pháp lý: Luật Kế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay” QĐ 479/2004/QĐ-NHNN 57 TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI VÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ 58 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Dự trả và dồn tích Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát sinh (sau 1 kỳ mới dự trả) Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của TK lãi phải trả. 59 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 60 60 TK Tiền mặt VND - 1011 Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ 61 61 TK Tiền gửi của khách hàng - 42 Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận 62 TK Tiền gửi của khách hàng - 42 421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ 422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ 423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ 424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn 42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn 63 63 TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491 Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH Bên Có: số lãi phải trả Bên Nợ: số lãi đã trả Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng 64 64 TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801 Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh Bên Có: khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ 65 TK về phát hành GTCG 431: Mệnh giá GTCG 432: Chiết khấu GTCG 433: Phụ trội GTCG 803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG 492: Lãi phải trả về phát hành GTCG 388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ 66 66 TK trong thanh toán Thanh toán bù trừ 5012 Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 67 67 TK trong thanh toán Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn] Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 68 QUY TRÌNH KẾ TOÁN 69 69 Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán Chi phí trả lãi tiền gửi 801 Tiền gửi thanh toán 421 TGTT 4211 /Tiền mặt 1011/TK Thanh toán Lãi phải trả đối với TG 491 (1) (2) (4) (3) TGTT 4211 /Tiền mặt 1011/TK Thanh toán Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) Định kỳ dự trả lãi tại NH Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH) 70 Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán Ngày 1/./N, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho KH X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ. KH đã nộp 5.000.000đ vào TK. Ngày 11//N, KH X nhận được một khoản thanh toán 10.000.000đ qua TK. Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng. Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK tiền gửi TT này theo các thông tin trên. 71 71 Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm Chi phí trả lãi tiền gửi 801 Tiền gửi tiết kiệm 423 TGTT 4211 /Tiền mặt 1011/TK T ... thu vào do bán ngoại tệ Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đ oái D ư Nợ: số tiền VND đã chi t ươ ng ứng với số ngoại tệ mua vào ch ư a bán ra 153 154 TK chênh lệch TGHĐ tại thời đ iểm lập báo cáo 6311 Bên Có ghi số CL t ă ng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ D ư Có: phản ánh số CL Có (t ă ng) trong n ă m ch ư a kết chuyển D ư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong n ă m ch ư a kết chuyển Cuối n ă m, số d ư TK được kết chuyển vào xác định kết quả kinh doanh 154 155 Các tài khoản khác TK tiền mặt ngoại tệ 1031 TK tiền gửi thanh toán của khách hàng trong n ước bằng ngoại tệ 4221 TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455 TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng VNĐ 1113 TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng ngoại tệ 1123 TK Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ 721 TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ 821 TK cam kết mua, bán ngoại tệ giao ngay 9231, 9232 156 Chứng từ Chứng từ gốc: Đơ n xin mua ngoại tệ Hợp đồng mua, bán ngoại tệ 156 157 Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ Cam kết mua NT giao ngay 9231 Mua bán ngoại tệ KD 4711.A Mua bán ngoại tệ KD 4711.A Cam kết bán NT giao ngay 9232 Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, 4221 Thanh toán mua bán NT KD 4712.A Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Thu về KD ngoại tệ 721 Chi về KD ngoại tệ 821 Chênh lệch TGHĐ 6311 Chênh lệch TGHĐ 6311 1’’ 1’ (1.a) Mua NT A (Thu ngoại tệ) (1.b) Mua NT A (Trả VND) (2.a) Bán NT A (Thu VND) (2.b) Bán NT A (Trả NT) 2’’ 2’ (3.a) KD NT có lãi (3.b) KD NT bị thua lỗ (4.a) CL t ă ng TGHĐ (4.b) CL giảm TGHĐ 157 158 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong n ước Mua bán ngoại tệ KD 4711.A Mua bán ngoại tệ KD 4711.B 1031.A / 4221.A Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.B Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.A ( 1) Số ngoại tệ A KH xin chuyển đổi (2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho KH (3) Giá trị thanh toán VND t ươ ng đươ ng 1031.B / 4221.B Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu thanh toán của khách hàng Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ( NH mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một l ượng t ươ ng đươ ng về giá trị ) 158 159 Chuyển đổi ngoại tệ VD: KH yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B Vì không có tỷ giá trực tiếp của ngoại tệ A với ngoại tệ B mà đều yết giá thông qua VNĐ nên chuyển đổi ngoại tệ bản chất là NH mua ngoại tệ A và bán ngoại tệ B cho KH. 2 ngoại tệ chuyển đổi cho nhau sẽ được quy ra giá trị VNĐ sao cho số VNĐ NH thu được từ mua ngoại tệ A sẽ tương đương với số VNĐ NH thu được từ bán ngoại tệ B. 160 Chuyển đổi ngoại tệ Có 3 bước hạch toán sau + NH thu ngoại tệ A Nợ 1031 Có 4711.A + Quy đổi qua VNĐ Nợ 4712.A: số VNĐ tương đương NT A = số NT A*tỷ giá mua NT A của NH Có 4711.B: số VNĐ thu về nếu bán NT B + Trả ngoại tệ B Nợ 4711.B Có 1031, 4221 Số ngoại tệ A cần đổi 161 Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng Là hoạt động mua bán NT giữa các trung gian tài chính với nhau. Mục đích + Tìm kiếm lợi nhuận + Đáp ứng nhu cầu về NT của các NH + Giảm rủi ro do đa dạng hóa KDNT trên các thị trường Cơ cấu tổ chức của thị trường + NHNN vừa đứng ra thành lập thị trường vừa tham gia với tư cách là người mua bán NT cuối cùng để đáp ứng nhu cầu của các thành viên + Các NHTM tham gia với tư cách là NH thành viên. 162 Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng Khi có nhu cầu mua hoặc bán NT, các NH thành viên sẽ thông qua các phương tiện (điện thoại, fax, mạng điện tử) để gửi yêu cầu của mình đến thị trường. Các bên sẽ thỏa thuận nội dung mua, bán và thực hiện thanh toán trên cơ sở tài khoản tiền gửi tại NHNN. 163 Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng Tại NH mua ngoại tệ Chi VNĐ Nợ 4712 Có 1113 Thu NT Nợ 1123 Có 4711 Tại NH bán ngoại tệ Thu VNĐ Nợ 1113 Có 4712 Trả NT Nợ 4711 Có 1123 164 Kết quả kinh doanh ngoại tệ Kết quả hoạt động KDNT xác định trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí phát sinh từ hoạt động này hay giữa doanh số bán và doanh số mua. Cụ thể Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế (doanh thu) Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ (chi phí) Tỷ giá mua bình quân = DC đầu kỳ 4711+PSC4711 trong kỳ DN đầu kỳ 4712+PSN4712 trong kỳ 165 Kết quả kinh doanh ngoại tệ Nếu doanh số bán > doanh số mua (DT>CP) thì NH có lãi. Hạch toán tăng thu nhập từ KDNT. Nợ 4712 Có 721 Nếu doanh số mua > doanh số bán (DT<CP) thì NH bị lỗ. Hạch toán tăng chi phí KDNT. Nợ 821 Có 4712 166 Đánh giá lại giá trị ngoại tệ Khi KDNT, trong quỹ của NH luôn có lượng ngoại tệ tồn quỹ chưa bán được. Do tỷ giá biến động liên tục theo cung cầu ngọai tệ trên thị trường nên ngày cuối kỳ, NH phải đánh giá lại giá trị ngoại tệ hiện đang tồn quỹ. Mục đích: + Theo dõi sự thay đổi về giá trị của các ngoại tệ kinh doanh + Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các ngoại tệ kinh doanh để có quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của mình. 167 Đánh giá lại giá trị ngoại tệ Cuối kỳ, NH sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngoại tệ trên cơ sở so sánh số dư trên 4711 sau khi quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và số dư trên 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào bên có hoặc bên nợ 6311 đối ứng với 4712. + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) > DN 4712: giá trị của ngoại tệ tăng + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) < DN 4712: giá trị của ngoại tệ giảm 168 Đánh giá lại giá trị ngoại tệ Hạch toán Nếu giá trị ngoại tệ tăng Nợ 4712 Có 6311 Nếu giá trị ngoại tệ giảm Nợ 6311 Có 4712 169 Bài tập 1 Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh: - Khách hàng B tới bán 200 EUR - Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán th ư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH - Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp 169 170 Tài khoản ký quỹ 427 TK tiền ký quỹ bằng VNĐ 4271 thanh toán séc 4272 mở LC 4273 thanh toán thẻ 428 TK tiền ký quỹ bằng NT 4281 thanh toán séc 4282 mở LC 4283 thanh toán thẻ 171 Bài tập 2 Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau: 1. Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang SGD. 2. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đ oái đối với đồng USD. Biết: Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr. đ Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD PSN 4712 = 1.271,2 tr. đ ; PSC 4712 = 1.592 tr. đ Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910 Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590 171 172 Bài tập 3 Xác định kết quả KDNT và chênh lệch giá trị của đồng GBP trong tháng 2/2010. Biết: Bán ra: Ngày 2/2 bán 2000 giá bán 28.943 VND/GBP 17/2 500 28.939 25/2 1300 28.940 Mua vào: Ngày 3/2 mua 2500 giá mua 28.500 10/2 2000 28.560 Số dư đầu kỳ TK 4711: 1500 GBP Số dư đầu kỳ TK 4712: 42.750.000 VNĐ Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng đối với đồng GBP 28.300 VND/GBP 173 CH ƯƠ NG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 173 174 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 175 Khái niệm thanh toán quốc tế Quan hệ thanh toán, giữa Ng ười /bên chi trả ở quốc gia này Ng ười /bên thụ h ưởng ở quốc gia khác Thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các quốc gia phục vụ ng ười /bên chi trả và ng ười /bên thụ h ưởng Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của từng quốc gia 175 176 Các ph ươ ng thức thanh toán quốc tế chủ yếu Thanh toán chuyển tiền Uỷ thác thu (nhờ thu) Th ư tín dụng Séc, thẻ 176 177 Thanh toán chuyển tiền Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất địn h cho bên thụ h ưởng ở n ước ngoài. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để h ưởng phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên chuyển tiền và thụ h ưởng . Thủ tục và chứng từ đơn giản Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết hoặc trong quan hệ phi mậu dịch (kiều hối). 177 178 Uỷ thác thu (nhờ thu) Bên xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung ứng cho bên nhập khẩu. Vì bên xuất khẩu đã ủy thác nên NH phục vụ bên xuất khẩu phải thu được tiền. 178 179 Uỷ thác thu (nhờ thu) Phân loại: Nhờ thu phiếu tr ơ n: chỉ c ă n cứ vào hối phiếu (chứng từ thanh toán), chứng từ hàng hoá được bên xuất khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng. Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết. Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu. Đôi khi bất lợi cho bên nhập khẩu nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng cam kết về hàng hóa. 180 Tín dụng chứng từ (th ư tín dụng/LC) NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã cung ứng cho bên mua c ă n cứ vào bộ chứng từ giao hàng. Áp dụng khi 2 bên chưa có quan hệ thương mại với nhau hoặc không tin tưởng nhau. Trong thanh toán quốc tế: Bên nhập khẩu: ng ười xin mở LC Bên xuất khẩu: ng ười h ưởng lợi/thụ h ưởng NH bên nhập khẩu: NH phát hành NH bên xuất khẩu: NH thông báo 180 181 Ph ươ ng tiện (chứng từ) sử dụng trong thanh toán quốc tế Hối phiếu: bên bán phát hành đòi tiền bên mua Lệnh phiếu: cam kết trả tiền của bên mua với bên bán Uỷ thác thu (t ươ ng tự nh ư UNT trong n ước ) Th ư tín dụng Séc quốc tế Thẻ 181 182 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 183 Tài khoản sử dụng 1331 TK tiền gửi thanh toán của NH ở nước ngoài 422 TK tiền gửi thanh toán của KH trong nước bằng NT (4221,4222) 424 TK tiền gửi tiết kiệm của KH trong nước bằng NT (4241,4242) 413 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng VNĐ 414 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng NT 184 Tài khoản sử dụng 453 TK thuế và các khoản phải nộp NSNN (4531-VAT) 454 TK chuyển tiền phải trả bằng VNĐ 455 TK chuyển tiền phải trả bằng NT 938 TK các văn bản, chứng từ cam kết khác nhân được 912 TK chứng từ có giá trị bằng NT 9122 chứng từ có giá trị bằng NT nhận giữ hộ hoặc thu hộ 9123 chứng từ có giá trị bằng NT gửi đi nước ngoài nhờ thu 9124 chứng từ có giá trị bằng NT do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán 921 TK cam kết bảo lãnh cho KH 9215 cam kết trong LC trả chậm 9216 cam kết trong LC trả ngay 185 Tài khoản sử dụng 70 TK thu nhập từ hoạt động tín dụng 702 thu lãi cho vay 709 thu khác từ hoạt động tín dụng 71 TK thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 711 thu từ dịch vụ thanh toán 72 TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 721 thu từ kinh doanh NT 186 186 Bên thụ hưởng Bên chuyển tiền NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền 1 Tiền gửi 4221/ CTPT 455 Tmặt 1031/Tiền gửi 4221 1331/TK thích hợp khác 2. Lập lệnh thanh toán 3 4 5 6 7 1. Yêu cầu chuyển tiền 7. NH gửi báo Có cho KH 4. NH gửi báo Nợ cho KH 8. KH (ko có TK tại NH) đến nhận 5. Gửi lệnh thanh toán cho NH th.hưởng 9. NH thanh toán tiền m ặt cho KH 1331/TK thích hợp khác Tiền mặt 1031 9 8 Kế toán ph ươ ng thức chuyển tiền 187 Chú ý KH trả phí cho NH Phí quy đổi ra VNĐ Gồm một phần là thu nhập phí của NH, một phần là VAT nộp vào NSNN. 188 Bài tập 1 NH nhận được một khoản kiều hối chuyển cho A (không có TK tại NH) số tiền 20000 usd. Trong ngày, A đến lĩnh với các yêu cầu sau (1) bán 2000 usd lấy tiền mặt (2) còn lại gửi tiết kiệm NT có kỳ hạn 1 năm, lãi suất 3%/năm. NH thu phí chưa VAT là 2% trên số tiền nhận được và phí tối đa là 200 usd. Xử lý và hạch toán vào TK thích hợp. (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040) 189 Bài tập 2 Cty tới NH đề nghị được mua 15000 GBP bằng chuyển khoản EUR, đồng thời đề nghị NH thanh toán cho nhà XK tại Anh. KH nộp phí chuyển tiền 110000 VND bằng tiền mặt. Các tỷ giá giao ngay: GBP/VND: 30680 – 30685 – 30700 EUR/VND: 20150 – 20800 – 21210 190 190 Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu NH bên xuất khẩu NH bên NK 1 Tiền gửi 4211 bên XK Tiền gửi 4221 bên NK 10 4 5 7 8 1331/TK th.hợp khác 1331/TK thích hợp khác 9124 9123 9122 2’ 2. Thu phí 3’ 3’’ 3 4’ 6b 6’ 6a. Thu phí 9 9’ Kế toán ph ươ ng thức nhờ thu 191 Bài tập 3 NH nhận được bộ chứng từ nhờ thu do Cty A nộp vào, đề nghị NH thu hộ số tiền 16000 e từ nhà NK ở Pháp. 192 192 Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu NH bên xuất khẩu NH bên NK Tiền gửi 4221 bên NK 6. Thông báo LC đã m ở 1 4 4282. Bên Nhập khẩu (2’) Nếu bảo lãnh mở LC 2 9215/9216 3. Mở LC 5’ Cam kết LC nhận được 938 Kế toán ph ươ ng thức tín dụng chứng từ (LC) - Mở và thông báo LC 193 Bài tập 4 Ngày 9/10/2008 tại NHCT A: Cty XNK X nộp bộ hồ sơ xin mở LC số tiền $75000 để mua hàng hóa từ Hàn quốc. Đồng thời cty xin mua $25000 thanh toán bằng tiền mặt để ký quỹ 1/3 giá trị LC trên. NH chấp nhận và tỷ giá USD/VND là 16000-16400. NH trích từ TK tiền gửi ngoại tệ để thu phí mở và bảo lãnh LC là 0,5% trên phần NH bảo lãnh. Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào các TK thích hợp. 194 194 Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu NH bên xuất khẩu NH bên NK 1 Tiền gửi 4211 bên XK 10 4 5 7 8 1331/TK th.hợp khác 1331/TK thích hợp khác 9124 9123 938 2. Thu phí 2’ 3’ 3 4’ 6b 6’ 6a. Thu phí 9 9’ 4282. Bên Nhập khẩu 4142. Bên Nhập khẩu Nếu bên NK không đủ kn ă ng TT (2’) Nếu bảo lãnh mở LC 9215/9216 Kế toán ph ươ ng thức tín dụng chứng từ (LC) – Thanh toán LC 195 Phí thanh toán: trong n ước và quốc tế Thống nhất hạch toán VND trên tài khoản thu nhập và VAT phải nộp (Thu từ dịch vụ thanh toán 711, Thuế GTGT phải nộp 4531) Nếu khách hàng nộp phí thanh toán quốc tế bằng ngoại tệ thì đổi ngoại tệ qua các tài khoản kinh doanh ngoại tệ để chuyển VND vào thu nhập và thuế GTGT phải nộp Bút toán: Nợ TK thích hợp của KH Có TK Thu từ DV thanh toán 711 Có TK Thuế GTGT phải nộp 4531 195 196 Bài tập 5 Ngày 10/10/N, NH phải xử lý các nghiệp vụ sau: 1. Công ty A đề nghị được mua 50.000 USD bằng 150 triệu tiền mặt và chuyển khoản VND từ TK của công ty tại NH, đồng thời nhờ NH chuyển ra n ước ngoài cho CN của công ty ở Mỹ. (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040) 2. Công ty B yêu cầu mở LC với giá trị thanh toán 100.000 GBP để nhập khẩu thiết bị từ Anh. NH yêu cầu tỷ lệ ký quỹ 20%. 3. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Ấn Độ về bộ chứng từ thanh toán LC 400.000 JPY của công ty C nộp 20 ngày tr ước đâ y. 4. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Đức về bộ chứng từ nhờ thu 20.000 USD do công ty D gửi cách đâ y 10 ngày. 5. Công ty E nộp bộ chứng từ thanh toán LC, số tiền 50.000 EUR. Sau khi kiểm soát, NH chấp nhận thu hộ. Yêu cầu: xử lý và hạch toán vào TK thích hợp. 196
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai.ppt