Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 8: Kế toán tài sản cố định

Khái niệm

? Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất

do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,

kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:

? (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương

lai từ việc sử dụng tài sản đó;

? (2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một

cách đáng tin cậy;

? (3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

? (4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện

hành.

 

pdf 59 trang kimcuc 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 8: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 8: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 8: Kế toán tài sản cố định
Chương 8
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mục tiêu Chương 8
 Khái niệm về TSCĐ
 Phân biệt TSCĐ với các khoản đầu tư dài hạn.
 Nguyên tắc, điều kiện và phương pháp ghi nhận TSCĐ.
 Các vấn đề liên quan sau khi ghi nhận ban đầu của TSCĐ.
 Hạch toán được tình hình biến động của TSCĐ.
 Nắm được các vấn đề liên quan đến khấu hao TSCĐ.
8.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) HỮU HÌNH
 8.1.1. Khái niệm
 Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
8.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
 (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương 
lai từ việc sử dụng tài sản đó;
 (2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một 
cách đáng tin cậy;
 (3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
 (4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện 
hành. 
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu 
hình
 TSCĐ hữu hình mua sắm: 
 Nguyên giá
 Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, 
giảm giá)
 Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế 
được hoàn lại)
 Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản 
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu 
hình TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương
thức giao thầu:
 Nguyên giá
- Giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng
- Các chi phí liên quan trực tiếp khác
- Lệ phí trước bạ (nếu có).
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu 
hình
 TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
 Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua 
trả ngay tại thời điểm mua
 Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá
mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo
kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo
quy định của Chuẩn mực “Chi phí đi vay”.
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ 
hữu hình
 TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
 Nguyên giá gồm
– Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế 
– Chi phí lắp đặt, chạy thử
 Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất 
ra để chuyển thành TSCĐ:
– Nguyên giá gồm:
+ Chi phí sản xuất sản phẩm 
+ Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào 
trạng thái sẵn sàng sử dụng
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu 
hình
 TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
 Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác
được xác định:
– Theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về,
– Hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu về
8.1.7. Phương pháp hạch toán
 8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu về tăng TSCĐ
211
241
133
111,112,331 Mua TSCĐ
TSCĐ phải qua quá 
trình lắp đặt lâu dài
Đưa TS vào 
sử dụng
8.1.7. Phương pháp hạch toán
 8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 
về tăng TSCĐ
 Mua TSCĐ từ nước ngoài:
(3)
(2)
(1)
211111,112,331
3333
133
(4)
33312
8.1.7. Phương pháp hạch toán
 8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 
về tăng TSCĐ
 Lưu ý: Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp 
trực tiếp thì khoản thuế GTGT, TTĐB, thuế nhập khẩu (nếu 
TSCĐ nhập khẩu) được tính vào nguyên giá. 
 + TSCĐ được mua từ các quỹ chuyên dùng thì kế toán căn cứ 
vào NG để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh:
 Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
 Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
 Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ 
hữu hình tương tự 
211-TSCĐ nhận về
214
211_TSCĐ trao đổi Giá trị còn lại
Giá trị khấu hao
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ 
hữu hình không tương tư 
 Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi:
811
214
211_TSCĐ trao đổi Giá trị còn lại
Giá trị khấu hao
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ 
hữu hình không tương tư 
 Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
131
3331
711
(giá trị hợp lý của TSCĐ 
đưa đi trao đổi)
Thuế GTGT phải 
nộp (nếu có)
Khi nhận được TSCĐ do trao đổi, ghi tăng
TSCĐ:
211-TSCĐ nhận về
133
131
(giá trị hợp lý của TSCĐ 
nhận được do trao đổi)
(thuế GTGT được 
khấu trừ (nếu có)
Xử lý chênh lệch do trao đổi không tương
tự 
131111,112
(giá trị hợp lý của TSCĐ đi trao đổi < giá trị 
hợp lý của TSCĐ nhận về )
(giá trị hợp lý của TSCĐ đi trao đổi < giá trị 
hợp lý của TSCĐ nhận về )
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ 
yếu về giảm TSCĐ
 Khi nhượng bán TSCĐ 
214
811
211
(giá trị hao mòn)
(giá trị còn lại)
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ 
yếu về giảm TSCĐ
 Khi nhượng bán TSCĐ 
811
133
111,112,..
(chi phí do nhượng bán)
Thuế GTGT(nếu có)
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ 
yếu về giảm TSCĐ
 Khi nhượng bán TSCĐ 
111,112,131,
3331
711
(thu nhập do nhượng bán)
Thuế GTGT phải 
nộp (nếu có)
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
 8.2.1. Khái niệm
 TSCĐ vô hình là tài sản :
– Không có hình thái vật chất;
– Xác định được giá trị;
– Do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
8.2.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn 
đồng thời:
 + Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và
 + 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc 
sử dụng tài sản đó;
 Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy;
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
 Có đủ giá trị theo quy định hiện hành.
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình 
 Các nguyên tắc tính giá và phương pháp hạch toán tương 
tự như TSCĐ hữu hình.
8.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN 
CỐ ĐỊNH 
 8.3.1. Các khái niệm
 - Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải 
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của 
tài sản đó.
 - Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi 
trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài 
sản đó.
8.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN 
CỐ ĐỊNH 8.3.1. Các khái niệm
 - Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ phát huy 
được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh.
 - Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian 
sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước 
tính.
8.3.2. Các phương pháp khấu hao
 - Phương pháp khấu hao đường thẳng:
 - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; 
 - Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
- Phương pháp khấu hao đường thẳng
12
Mức trích khấu hao trung bình 
hàng năm=
Mức trích hấu hao 
trung bình hàng 
tháng
Thời gian sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
=
Mức trích khấu hao 
trung bình hàng 
năm của TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm 
dần
Mức trích khấu hao 
hàng năm của 
TSCĐ
=
Giá trị còn lại của 
TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu 
hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao 
nhanh (%)
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 
phương pháp đường thẳng
x
Hệ số điều 
chỉnh
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh
T < hoặc = 4 năm 1,5
4 < T < hoặc = 6 năm 2,0
T > 6 năm 2,5
- Hệ số điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số lượng 
sản phẩm
Mức trích khấu 
hao trong 
tháng (năm) 
của TSCĐ
=
Số lượng sản 
phẩm sản 
xuất trong 
tháng (năm)
x
Mức trích khấu 
hao bình quân 
tính cho 1 đơn vị 
sản phẩm
Mức trích khấu hao 
bình quân tính cho 1 
đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá TSCĐ
Sản lượng theo công suất 
thiết kế
Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
 TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 
214 623,627,641,642
trích khấu hao
8.4. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
 8.4.1. Khái niệm
 Thuê tài chính:
 Tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên
thuê.
 Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời
hạn thuê.
8.4.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
 Để được coi là thuê tài chính khi hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất 1
trong 5 điều kiện:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê khi hết
thời hạn thuê;
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa chọn mua
lại TS thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê;
8.4.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
 Để được coi là thuê tài chính khi hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất
1 trong 5 điều kiện:
3. Thời hạn thuê tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
kinh tế của TS cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê, giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý
của TS thuê;
5. TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng
sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
8.4.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
 Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính
nếu thỏa mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau:
1. Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh
liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;
2. Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá
trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;
3. Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại TS sau khi hết hạn
hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
8.4.3. Các nguyên tắc hạch toán về TSCĐ thuê tài chính
 Tại thời điểm nhận TS thuê, bên thuê ghi nhận giá trị TS
thuê tài chính và nợ gốc phải trả bằng với giá trị hợp lý
của TS thuê.
 Nếu giá trị hợp lý của TS thuê > giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu => ghi theo giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
8.4.3. Các nguyên tắc hạch toán về TSCĐ thuê tài chính
 Trường hợp trong hợp đồng thuê ghi rõ số nợ gốc phải
trả bằng giá trị hợp lý TS thuê thì TS thuê và nợ phải trả
được ghi theo cùng giá trị này.
 Giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu ghi nhận giá trị TS thuê tài chính là
giá chưa có thuế GTGT
8.4.3. Các nguyên tắc hạch toán về TSCĐ thuê tài chính
 Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt
động thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản
thuê.
 Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải
được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ
gốc từng kỳ.
 Trường hợp số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi
mua TSCĐ mà bên thuê phải hoàn lại thì số tiền lãi phải
trả gồm cả số lãi tính trên số thuế GTGT mà bên thuê
chưa trả cho bên cho thuê.
8.4.3. Các nguyên tắc hạch toán về TSCĐ thuê tài chính
 Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi 
phí sản xuất, kinh doanh theo định kỳ.
 Nếu không chắc chắn bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS khi 
hết hạn hợp đồng thuê thì TS thuê sẽ được khấu hao theo 
thời hạn thuê.
 Trường hợp lãi thuê tài chính đủ điều kiện được vốn hóa 
vào giá trị tài sản dở dang thì thực hiện theo chuẩn mực 
“chi phí đi vay”.
Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT .
 (3.1) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
212342
315
(3.1)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT
 (3.2) Chi phí trực tiếp ban đầu
212142
111,112
(a)
(b)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT
 (3.3) Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ gốc thuê tài chính đến 
hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
342315
(3.3)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT
 (3.4) Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính
 Trường hợp TSCĐ thuê tài chính thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 
theo PP khấu trừ _ khi xuất tiền trả cho đơn vị thuê: 635
315
133
(lãi)
(thuế GTGT)
111,112
(nợ gốc)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT
 (3.4) Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính
 Trường hợp TSCĐ thuê tài chính thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 
theo PP khấu trừ _ khi nhận hóa đơn nhưng chưa thanh toán:
635315
133
(lãi)
(thuế GTGT)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua chưa thuế GTGT
 (3.4) Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính
 Trường hợp TSCĐ thuê tài chính thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 
theo PP trực tiếp _ khi thanh toán:
635
315
623,627,641..
(lãi)
(thuế GTGT)
111,112
(nợ gốc)
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua có thuế GTGT 
 Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
212342
315
138
2.000
2.00
1980
220
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua có thuế GTGT 
 Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính 
 Khi xuất tiền trả cho đơn vị thuê:
635
315
(lãi)
(Nợ gốc phải trả 
gồm cảthuế GTGT)
111,112
Phương pháp hạch toán
 Trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua có thuế GTGT 
 Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính 
 Phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê :
133
627,641,642
(a)Thuế GTGT tính theo 
PP khấu trừ 
138
(b)Thuế GTGT tính theo 
PP trực tiếp 
Phương pháp hạch toán
 Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
623,627,641,..214(2142)
(6)
Phương pháp hạch toán
 Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định 
của hợp đồng thuê 
2142212
(7)
Phương pháp hạch toán
 (8) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê 
chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận 
chuyển giao quyền sở hữu tài sản kế toán ghi:
 Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu
211212
(8a)
Phương pháp hạch toán
 (8) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê 
chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận 
chuyển giao quyền sở hữu tài sản kế toán ghi:
 Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính
211111,112
(8b)
Phương pháp hạch toán
 (8) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê 
chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận 
chuyển giao quyền sở hữu tài sản kế toán ghi:
 Đồng thời chuyển giá trị hao mòn
21422141
(8c)
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao 
hơn giá trị còn lại của TSCĐ 
111,112,131711
(giá trị còn lại)
3387
3331
(chêch lệch giá bán lớn 
hơn giá trị còn lại)
(thuế GTGT)
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao 
hơn giá trị còn lại của TSCĐ 
 Đồng thời, ghi giảm TSCĐ 
811
214
(giá trị còn lại)
(hao mòn)
211
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao 
hơn giá trị còn lại của TSCĐ 
 Định kỳ, xử lý chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại:
3387623,627,641,..
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 (9.2) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá 
trị còn lại của TSCĐ
111,112,131711
(giá trị còn lại)
3331
(thuế GTGT)
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 (9.2) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá 
trị còn lại của TSCĐ
111,112,131
(giá bán TS)
811
242
214
(chêch lệch giá bán nhỏ 
hơn giá trị còn lại)
(hao mòn)
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 (9.2) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá 
trị còn lại của TSCĐ
111,112,131
(giá bán TS)
811
242
214
(chêch lệch giá bán nhỏ 
hơn giá trị còn lại)
(hao mòn)
Phương pháp hạch toán
 (9) Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính
 (9.2) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá 
trị còn lại của TSCĐ 
 Định kỳ, xử lý số chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại 
623,627,641,242

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_8_ke_toan_tai_san_co_d.pdf