Bài giảng Kế toán - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán
Theo luật kế toán :
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính hình thức
Giá trị,
Hiện vật
Thời gian lao động
Theo hội nghề nghiệp kế toán :
Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số mọi hiện tượng kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị để cung cấp một cách toàn diện và nhanh chóng các thông tin tài chính và kết quả HĐKD, tình hình sử dụng vốn của đơn v ị thông qua 3 thước đo : Tiền, hiện vật, thời gian lao động.
Theo Ủy ban nguyên tắc kế toán của Mỹ (APB), trong thông báo số 4, đã định nghĩa
“Kế toán là một dịch vụ. Chức năng của nó là cung cấp thông tin định lượng được của các tổ chức kinh tế, chủ yếu là thông tin tài chính giúp người sử dụng đề ra các quyết định kinh tế.”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán
Chương 1 : Những vấn đề chung về kế toán Vai trò Chức năng Nhiệm vụ Nguyên tắc kế toán Đối tượng kế toán PP hạch toán Kế toán 1. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ Tính tất yếu của hạch toán Các khái niệm về kế toán Vai trò của hạch toán kế toán Chức năng và nhiệm vụ kế toán Phân loại hạch toán Tính tất yếu của hạch toán Quan sát Ghi chép Tính toán Tính tất yếu hạch toán Quan điểm về kế toán Công việc Kỹ thuật Khoa học Các khái niệm kế toán (1) Theo luật kế toán : Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính hình thức Giá trị, Hiện vật Thời gian lao động Các khái niệm kế toán (2) Theo hội nghề nghiệp kế toán : Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số mọi hiện tượng kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị để cung cấp một cách toàn diện và nhanh chóng các thông tin tài chính và kết quả HĐKD, tình hình sử dụng vốn của đơn v ị thông qua 3 thước đo : Tiền, hiện vật, thời gian lao động. Các khái niệm kế toán (3) Theo Ủy ban nguyên tắc kế toán của Mỹ (APB), trong thông báo số 4, đã định nghĩa “Kế toán là một dịch vụ. Chức năng của nó là cung cấp thông tin định lượng được của các tổ chức kinh tế, chủ yếu là thông tin tài chính giúp người sử dụng đề ra các quyết định kinh tế.” Các khái niệm kế toán (4) Theo Giáo sư, Tiến sĩ Robert Anthony – một nhà nghiên cứu lý luận kinh tế nổi tiếng của trường Đại học Harvard của Mỹ cho rằng : “Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh”. Các khái niệm kế toán (5) Theo Giáo sư, tiến sĩ Grene Allen Gohlke của Viện Đại Học Wisconsin lại định nghĩa “ Kế toán là một khoa học liên quan đến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ tài chính của một tổ chức, giúp cho Ban giám đốc có thể căn cứ vào đó để ra các quyết định kinh tế ” Các khái niệm kế toán (6) Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) cho rằng : “Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó ” Vai trò của kế toán Các hoạt động kinh doanh Người ra quyết định Phản ánh ghi chép dữ liệu Xử lý phân loại sắp xếp Thông tin báo cáo truyền tin Hệ thống kế toán Vai trò kế toán Nhà quản lý Chủ doanh nghiệp HĐQT Ban giám đốc Người có lợi ích trực tiếp Nhà đầu tư Chủ nợ Ngân hàng Người có lợi ích gián tiếp Thuế Cơ quan chức năng Cơ quan thống kê Hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh tế Chức năng và nhiệm vụ Nhiệm vụ Thu thập xử lý Kiểm tra giám sát Phân tích Tham mưu Cung cấp thông tin Phân loại hạch toán Hạch toán nghiệp vụ Hạch toán thống kê Hạch toán kế toán Hạch toán 2. Một số khái niệm và nguyên tắc kế toán Một số khái niệm kế toán Đơn vị kế toán Thước đo tiền tệ Kỳ kế toán Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc công khai Nguyên tắc rạch ròi giữa hai niên độ Đơn vị kế toán’’’ còn được gọi là tổ chức kế toán; Đơn vị kế toán có thể là : Doanh nghiệp, Đơn vị hành chính sự nghiệp, Cơ quan của chính quyền, Chính phủ Đơn vị kế toán Kế toán tài chính, PGS, TS Ngô Thế Chi, TS Nguyễn Đình Đỗ, NXB Tài chính, 2001 Phân chia thành 2 loại chủ yếu: ‘’’Đơn vị kế toán cấp cơ sở’’’: có thể là các cửa hàng, chi nhánh, các đơn vị phòng ban cho đến các đơn vị lớn hơn một chút như các công ty, các cơ quan thuộc chính quyền cơ sở. ‘’’Đơn vị kế toán cấp chủ quản’’’: phụ trách chung, cao nhất và có tính chất quản lý nhà nước trong ngành đó. Khái niệm này thường chỉ dùng cho khu vực chính quyền. ‘’’Đơn vị kế toán trung gian’’’: có thể có, nếu bộ máy cồng kềnh Phân loại đơn vị kế toán Căn cứ Số : 244/2009/TT-BTC , 31/12/2009 “ Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc gia là “đ”; Ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán Được Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài Đơn vị tiền tệ Kỳ kế toán Theo quy định chung, kỳ kế toán được quy định như sau : Kỳ kế toán năm: là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 của một năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch của năm đó. Kỳ kế toán quý: là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý đó . Kỳ kế toán tháng: là trọn một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; ( b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ( c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ( d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; ( e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc công khai BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thuế Ngân hàng Khách hàng Thống kê Luật định Sở KHĐT Rõ ràng Dễ hiểu Giải thích Nguyên tắc rạch ròi giữa 2 niên độ kế toán Kỳ kế toán 01 Kỳ kế toán 02 NVPS NVPS Các nguyên tắc cơ bản của kế toán Cơ sở dồn tích Hoạt động liên tục Giá gốc Phù hợp Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Nguyên tắc cơ sở dồn tích Ví dụ : Ngày 01/10, Doanh nghiệp bán 1 lô hàng hoá giá bán chưa thuế 20 triệu, VAT 10%, chưa thu tiền. Ngày 05/10 Khách hàng thanh toán tiền cho DN bằng TGNH. Ngày 01/10 Nợ TK 156 20.000.000 Nợ TK 133 2.000.000 Có TK 331 22.000.000 Ngày 05/10 Nợ TK 112 22.000.000 Có TK 131 22.000.000 Nguyên tắc hoạt động liên tục Dấu hiệu hoạt động không liên tục Nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng thanh toán, Các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường; Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hơn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị Nguyên tắc hoạt động liên tục Ví dụ : Trích BCĐ Kế toán đvt: 1.000đ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền TSNH 1.000.000 Nợ phải trả 300.000 TM 100.000 Nợ NH 300.000 HTK 900.000 Vốn CSH 1.000.000 TSDN 300.000 NVKD 800.000 TSCĐ 300.000 LNCPP 200.000 Cộng TS 1.300.000 Cộng NV 1.300.000 Hỏi : nếu DN phá sản TS ghi nhận ? Nguyên tắc giá gốc Ví dụ: Đơn vị mua 1 laptop Giá mua chưa thuế 20.000.000 Thuế GTGT 2.000.000 Chi phí vận chuyển 500.000 Chi phí cài đặt 1.000.000 Chi phí thuê chuyên gia 500.000 CP ăn uống k hoá đơn 500.000 Hỏi : Giá gốc laptop ? Nguyên tắc phù hợp Khoản mục Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Mua 1 ôtô 500.000 - - Chi phí bán hàng 50.000 50.000 100.000 Chi phí DLQN 50.000 50.000 50.000 Bán ôtô - - 900.000 Thu nhập khác 150.000 150.000 150.000 Đvt : 1.000 đ Hỏi : DT, CP, LN tháng, quý 1 ? Ví dụ : Nguyên tắc nhất quán Ví dụ : Tại một Doanh nghiệp thủ tục đăng ký ban đầu các chính sách kế toán như sau : PP tính thuế Khấu trừ PP khấu hao Đường thẳng Tính giá xuất kho PP quản lý HTK Bình quân KK thường xuyên Trong kỳ, do thiếu kinh nghiệm quản lý nên kế toán đã áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương FIFO, nhưng k đăng ký cơ quan thuế, Hỏi : Đơn vị có vi phạm nguyên tắc nhất quán ? Nguyên tắc thận trọng Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí Nguyên tắc trọng yếu Ví dụ : Doanh nghiệp mua 100kg VLA, 200 VLB, giá mua .VLB, 50.000đ/kg,chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 90.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí v/c phân bổ cho VLA, VLB theo khối lượng Nguyên tắc trọng yếu Lời giải : + Nhập kho VLA, VLB Nợ TK 152A Nợ TK 152B 100 x 50.000đ/kg 200 x 50.000đ/kg Có TK 331 300 x 50.000đ/kg + Chi phí vận chuyển Nợ TK 621 300.000 Có TK 111 300.000 3. Đối tượng kế toán Tài sản NH (Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn) Thuộc quyền sở hữu của DN, thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh Tài sản NH bao gồm : Vốn bằng tiền Các khoản đầu tư tài chính NH Các phải phải thu Hàng tồn kho và TS lưu động khác TSCĐ và đầu tư dài hạn Là những tài sản : Có giá trị lớn Thời gian luân chuyển dài Bao gồm : TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình TSCĐ thuê tài chính Tài sản đầu tư tài chính Nợ phải trả Là số tiền vốn mà Doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của đơn vị, tổ chức, cá nhân. Do vậy DN có trách nhiệm phải trả. Nợ phải trả bao gồm : Vay ngân hàng Phải trả người bán Phải trả cho người lao động Phải trả khác Phải trả và nộp cho nhà nước Vốn chủ sở hữu Là vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp mà Doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu bao gồm : Nguồn vốn kinh doanh Lợi nhuận chưa phân phối Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính 4. Phương pháp hạch toán kế toán Chứng từ Đối ứng tài khoản Tính giá các đối tượng kế toán Tổng hợp – Cân đối kế toán Phương pháp đối ứng tài khoản PP tổng hợp – Cân đối kế toán
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve_ke_toan.ppt