Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định

Tính toán được giá thành theo phương pháp giáthành khả biến và giá thành sản xuất trong một doanh nghiệp.

• Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp giá thành khả biến và giá thành sản xuất.

• Phân tích sự khác biệt khi lập báo cáo thu nhập theo hai phương pháp.

• Giải thích ảnh hưởng của các quyết định quản trị khi sử dụng hai phương pháp giá thành.

pdf 19 trang thom 06/01/2024 2440
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 7: Ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
1
Chương 7
Ảnh hưởng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định
Kế Toán Chi Phí
GV. ThS. Vũ Quốc Thông
Mục tiêu
2
• Tính toán được giá thành theo phương pháp giá
thành khả biến và giá thành sản xuất trong một doanh
nghiệp.
• Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp giá thành
khả biến và giá thành sản xuất.
• Phân tích sự khác biệt khi lập báo cáo thu nhập
theo hai phương pháp.
• Giải thích ảnh hưởng của các quyết định quản trị
khi sử dụng hai phương pháp giá thành.
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
2
Nội dung
• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất.
• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá
thành sản xuất.
• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập.
• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương
pháp giá thành.
3
Hai phương pháp giá thành
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption Costing) 
4
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
3
Giá thành khả biến (Variable Costing)
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Biến phí
SXC
Giá thành sản phẩm
5
Giá thành sản xuất (Absorption Costing) 
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Biến phí
SXC và
Định phí
SXC
Giá thành sản phẩm
6
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
4
Ví dụ 1
Tại một DN sản xuất có thông tin về chi phí sản xuất năm thứ
nhất như sau: (đvt: đ)
Biến phí sản xuất:
• Chi phí NVLTT: 40.000
• Chi phí NCTT: 210.000
• Biến phí SXC: 240.000
• Định phí sản xuất: 54.000
Kết quả sản xuất: trong kỳ hoàn thành 10.000 sp, không có
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo hai
phương pháp:
- Giá thành khả biến (Variable Costing)
- Giá thành sản xuất (Absorption Costing)
7
Giá thành sản xuất
Tổng Đơn vị
Chi phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Chi phí SXC
Tổng
8
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
5
Giá thành khả biến
Tổng Đơn vị
Biến phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Biến phí SXC
Tổng
9
Lập báo cáo thu nhập
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption Costing) 
10
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
6
Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất và
Định phí sản xuất)
Thành phẩm tồn kho
Giá vốn hàng bán
Thu nhập
11
Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất)
Thành phẩm tồn kho
Giá vốn hàng bán
Thu nhập
Định phí sản xuất
12
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
7
Ví dụ 2
Tiếp theo ví dụ 1, một số thông tin bổ sung năm thứ
nhất:
• Định phí ngoài sản xuất 30.000
• Biến phí ngoài sản xuất 16.000
Trong kỳ, DN tiêu thụ được 8.000 sản phẩm với đơn
giá bán là 71 đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo hai phương
pháp:
- Giá thành khả biến (Variable Costing)
- Giá thành sản xuất (Absorption Costing)
13
Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
14
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
8
Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
15
Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption Costing) 
16
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
9
Absorption costing Variable costing
Phân tích định
phí SXC
• Định phí SXC
được tính vào giá
thành sản phẩm.
• Cho rằng sản
phẩm sản xuất
không thể thiếu
nguồn lực là định
phí SXC.
• Định phí SXC
được tính vào chi
phí thời kỳ.
• Cho rằng chỉ có
biến phí mới thích
hợp cho việc ra
quyết định. Định
phí sản xuất luôn
phát sinh cho dù
không có sản xuất.
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
17
Absorption costing Variable costing
Giá trị tồn
kho cuối kỳ
Giá trị tồn kho cuối kỳ
cao vì định phí SXC
được tính vào tồn kho.
Giá trị tồn kho cuối kỳ
thấp vì chỉ có biến
phí SXC.
18
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
10
Absorption costing Variable costing
Báo cáo
thu nhập
• Nếu lượng sản xuất = lượng bán, Lợi nhuận
theo AC = Lợi nhuận theo VC.
• Nếu lượng sản xuất > Lượng bán, Lợi nhuận
AC > Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được hoãn
lại trong tồn kho theo AC.
• Nếu lượng sản xuất < Lượng bán, Lợi nhuận
AC < Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán nhiều hơn theo AC.
19
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
Ví dụ 3
Tiếp theo ví dụ 1, 2. Một số thông tin bổ sung năm thứ
hai:
• Năm thứ hai chi phí đơn vị không thay đổi so với năm
thứ nhất.
• Trong năm thứ 2, DN sản xuất 10.000 sản phẩm và
tiêu thụ được 11.000 sản phẩm với đơn giá bán là 71
đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập năm thứ hai theo hai
phương pháp:
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption Costing)
• Giải thích sự khác biệt.
20
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
11
Báo cáo thu nhập theo giá
thành sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
21
Báo cáo thu nhập theo giá
thành khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận
22
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
12
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 1: 76.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 1: 86.800
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất cao hơn 10.800 
Tại sao?
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
23
Sản lượng sản xuất năm 1
Với 2.000 sp tồn kho có giá trị là:
Giá thành sản xuất: 2.000 × 54.40 = 108.800
Giá thành khả biến: 2.000 × 49.00 = 98.000
Chênh lệch: 10.800
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
24
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
13
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 2 : 136.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 2 : 130.660
Lợi nhuận theo giá khả biến cao hơn 5.400 
Tại sao ?
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
25
Sản lượng sản xuất năm 2
10.000 – 11.000 = 1.000 giảm tồn kho
Giá thành sản xuất: 1.000 × 54,4 = 54.400
Giá thành khả biến: 1.000 × 49 = 49.000
Giá vốn hàng bán cao hơn theo giá thành sản xuất: 5.400 
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
26
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
14
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành khả biến: 212.000
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành sản xuất: 217.400
Giá thành sản xuất cao hơn: 5.400
1.000 sp tồn kho × 5,4 = 5.400
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
27
Thu nhập theo
giá thành sản xuất
Thu nhập theo
giá thành khả biến
Định phí sản xuất
của tồn kho cuối kỳ theo
giá thành sản xuất
Định phí sản xuất
của tồn kho cuối kỳ theo
giá thành sản xuất
–
=
–
Sự khác biệt trong việc báo cáo
thu nhập giữa hai phương pháp
28
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
15
Một số đồng thuận cho hai
phương pháp giá thành
 Đồng thuận đối với giá thành sản xuất
• Phù hợp với các GAAP và IAS cho mục đích tồn kho
và giá vốn hàng bán.
• Tránh lợi nhuận “ảo”.
 Trong giai đoạn bán hàng cao, lượng sản xuất
nhỏ hơn so với lượng bán hàng, một số định phí
SXC được tính vào chi phí và làm cho lợi nhuận
cao hơn theo phương pháp giá thành khả biến.
 Giá thành sản xuất tốt hơn trong việc tránh sự
biến động lợi nhuận khi báo cáo so với giá thành
khả biến.
29
Một số đồng thuận cho hai
phương pháp giá thành
 Đồng thuận đối với giá thành khả biến
• Phù hợp hơn để đưa ra quyết định quản trị trong
ngắn hạn.
• Khi năng lực sản xuất còn dư thừa thì giá thành khả
biến linh hoạt hơn so với giá thành toàn bộ khi ra
quyết định giá bán.
• Thuận lợi cho việc phân tích điểm hoà vốn và các
quyết định quản trị khác.
30
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
16
Một số ứng dụng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định
• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption Costing) 
31
Quyết định về giá trong ngắn hạn
Phương pháp VC Đơn vị
Doanh thu 10.000
Giá vốn hàng bán 4.000
Biến phí ngoài sản xuất 2.000
Số dư đảm phí 4.000
Định phí sản xuất 1.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000
Thu nhập 2.000
Phương pháp AC Đơn vị
Doanh thu 10.000
Giá vốn hàng bán 5.000
Lợi nhuận gộp 5.000
Chi phí ngoài sản xuất 3.000
Thu nhập 2.000
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• UBND TP yêu cầu DN cung cấp 200 xe cho hoạt động khen
thưởng học sinh giỏi của TP với đơn giá ưu đãi là 8.000 đ/xe. Bạn
hãy cho biết Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không theo
hai phương pháp? Giải thích?
32
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
17
• Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng
tổng chi phí.
• Mức độ hoạt động tại điểm hoà vốn, DN không có lợi
nhuận.
• Một số giả định: biến phí đơn vị và định phí đơn vị không
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí sẽ gia tăng tỷ
lệ thuận với sản lượng sản xuất.
Phân tích điểm hoà vốn
33
Phân tích điểm hoà vốn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Hoặc
Tại điểm hòa vốn 
thì lợi nhuận bằng 
ZERO
Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận
Hoặc
34
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
18
Phương pháp giá thành khả biến:
Phân tích điểm hoà vốn
Điểm hòa vốn 
sản lượng =
Định phí
Số dư đảm phí 
đơn vị
Điểm hòa vốn
doanh thu
=
Định phí
Tỷ lệ số dư
đảm phí
35
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• Xác định điểm hoà vốn của Martin?
Phân tích điểm hoà vốn
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ
Doanh thu 10.000 10.000.000 100%
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40%
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20%
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40%
Định phí sản xuất 1.000.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000
Thu nhập 2.000.000
36
Vũ Quốc Thông 11/4/2016
19
• Hiện nay Martin đang bán 1.000 xe mỗi tháng. Giám đốc bán hàng
tin rằng nếu tăng chi phí quảng cáo, tham gia hoạt động cứu trợ và
nhà tình thương là 1.000, đồng thời ấn định giá bán là 10.100 đ/xe
thì sản lượng tiêu thụ đạt ở mức 900 xe trong tháng.
• Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không?
Phân tích khi chi phí, sản lượng, 
giá bán thay đổi
Phương pháp VC Đơn vị Tổng số Tỷ lệ
Doanh thu 10.000 10.000.000 100%
Giá vốn hàng bán 4.000 4.000.000 40%
Biến phí ngoài sản xuất 2.000 2.000.000 20%
Số dư đảm phí 4.000 4.000.000 40%
Định phí sản xuất 1.000.000
Định phí ngoài sản xuất 1.000.000
Thu nhập 2.000.000
37

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_7_anh_huong_cua_phuong_phap.pdf