Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán

Khái niệm TK kế toán:Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán.

 Mỗi một đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó.

Đối tượng kế toán có:

 nội dung kinh tế riêng

 yêu cầu quản lý riêng.

 Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau:

nhập - xuất (đối với nvl, hàng hoá, công cụ, dụng cụ.);

thu - chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.);

vay - trả (các khoản vay, nợ.).

 

ppt 84 trang kimcuc 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán
CH ƯƠ NG III: TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN 
NỘI DUNG CH ƯƠ NG 
Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 
Ph ươ ng pháp ghi chép các nghiệp vụ vào TK kế toán 
Các quan hệ đ ối ứng chủ yếu 
Hệ thống TK kế toán thống nhất 
Sổ kế toán 
1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦA TK KẾ TOÁN 
Khái niệm TK kế toán: Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đ ối t ư ợng kế toán trên c ơ sở số liệu của chứng từ kế toán đ ể phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách th ư ờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến đ ộng của các đ ối t ư ợng kế toán. 
 Mỗi một đ ối t ư ợng kế toán đư ợc mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách th ư ờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến đ ộng cũng nh ư số liệu hiện có của từng đ ối t ư ợng kế toán riêng biệt đ ó. 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
 Đối t ư ợng kế toán có: 
	 nội dung kinh tế riêng 
	 yêu cầu quản lý riêng. 
 Nh ư ng xét về xu h ư ớng vận đ ộng của các đ ối t ư ợng kế toán: vận đ ộng theo 2 mặt đ ối lập nhau: 
nhập - xuất ( đ ối với nvl, hàng hoá, công cụ, dụng cụ...); 
thu - chi ( đ ối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...); 
vay - trả (các khoản vay, nợ...). 
 KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
Vì vậy đ ể phản ánh th ư ờng xuyên, liên tục, có hệ thống 2 mặt vận đ ộng đ ối lập của từng đ ối t ư ợng kế toán, TK kế toán đư ợc xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần : - P hần bên trái phản ánh một mặt vận đ ộng của đ ối t ư ợng kế toán đư ợc gọi là bên Nợ , - Phần bên phải phản ánh mặt vận đ ộng đ ối lập còn lại của đ ối t ư ợng kế toán đư ợc gọi là bên Có . 
 KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
 Nợ	 TK...	Có 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
 Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: Số d ư đ ầu kỳ (SDĐK) : phản ánh số hiện có đ ầu kỳ của đ ối t ư ợng kế toán Số phát sinh t ă ng (SPS) : phản ánh sự biến đ ộng t ă ng Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến đ ộng giảm Số d ư cuối kỳ : phản ánh số hiện có của đ ối t ư ợng kế toán vào thời đ iểm cuối kỳ 
SDCK =	SDĐK +SPS t ă ng – SPS giảm 
KẾT CẤU CỦA CÁC LOẠI TÀI KHOẢN CHÍNH 
Tài khoản TS 
Tài khoản nguồn vốn 
TK chi phí 
TK Doanh thu 
TK xác đ ịnh kết quả kinh doanh 
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN TS 
TK TS 
N î 
C ã 
SDĐK: 
Số phát sinh t ă ng 
Số phát sinh giảm 
Tổng Số phát sinh t ă ng 
Tổng Số phát sinh giảm 
 SDCK: 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Ngày 1/1/1999, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là: 16.754.500. Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau:3/1	bán hàng thu tiền ngay với DT là:	3.181.0007/1	T/toán cho nhà C 2 Y tiền hàng còn nợ kỳ tr ư ớc:	2.500.0008/1	khách hàng tt tiền hàng còn nợ kỳ tr ư ớc:	1.186.5009/1	bán hàng thu tiền ngay với DT là:	4.090.00010/1	gửi vào tài khoản NH VIETCOMBANK:	 15.000.00011/1	trả tiền đ iện cho Cty đ iện lực 	1.386.00012/1	mua hàng nhập kho đ ủ (tt ngay):	 826.000Tất cả các nghiệp vụ trên đ ều đ ã thực hiện bằng tiền mặt. Yêu cầu - Hãy xác đ ịnh số tiền mặt có trong quỹ vào tối 12/1? 
BÀI GIẢI 
 TK Tiền mặt 
Nợ 
 Có 
SDĐK : 16.754.500 
(3/1) : 3.181.000 
(8/1) : 	 1.186.500 
(9/1) : 4.090.000 
(7/1) : 2.500.000 
(10/1) : 15.000.000 
(11/1) : 1.386.000 
(12/1) : 826.000 
 8.457.500 
 19.712.000 
SDCK : 5.500.000 
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN 
TK NV 
N î 
C ã 
 SDĐK: 
Số phát sinh giảm 
Số phát sinh t ă ng 
Tổng Số phát sinh giảm 
Tổng Số phát sinh t ă ng 
SDCK: 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
1/7/1999: DN X còn vay dài hạn NH 75 tr15/8 DN vay dài hạn NH thêm 12,5 tr30/8 Dùng TGNH thanh toán 1 phần khoản vay dài hạn NH 	 20 tr30/9 Vay dài hạn NH mua 1 TSCĐ trị giá 52,5 tr  xác đ ịnh số tiền mà DN X còn vay NH vào tối 30/9? 
BÀI GIẢI 
 TK Vay dài hạn 
SDĐK : 75.000.000 
(30/8) : 20.000.000 
(15/8) : 12.500.000 
(30/9) : 52.500.000 
 20.000.000 
 65.000.000 
SDCK : 120.000.000 
 TK TS 
 TK NV 
Nợ 
Nợ 
Có 
Có 
TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 
TK CHI PHÍ 
 TK Chi Phí 
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 
Các khoản Giảm trừ chi phí 
 Kết chuyển chi phí 
TK DOANH THU 
Tài khoản Doanh thu 
Nợ 
Có 
DT bán hàng trong kỳ 
Các khoản đ iều chỉnh giảm DT* 
Kết chuyển DTT 
 TK CF 
 TK DT 
Nợ 
Nợ 
Có 
Có 
TÀI KHOẢN CHI PHÍ VÀ DOANH THU 
* C¸c kho¶n ®iÒu chØnh gi¶m DT 
Thuế XK 
Thuế tiêu thụ đ ặc biệt 
Chiết khấu th ươ ng mại 
Giảm giá 
Hàng bán bị trả lại 
TK XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
KC CP 
KC DT 
 CP 
 DT 
KC lãi 
TK XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
KC CP 
KC DT 
 CP 
 DT 
KC lỗ 
KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ 
TK LNCPP 
TK XĐKQKD 
 TK LNCPP 
 KC Lãi 
KC lỗ 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hoá với DT nh ư sau: DT Hàng A : 7tr DT Hàng B : 8tr DT Hàng C : 9trGiá vốn hàng bán của 3 hàng hoá lần l ư ợt là: 5, 6, 7tr. Trong kỳ có các chi phí phát sinh nh ư sau:- Chi phí cho nhân viên bán hàng: 150.000- Chi phí cho nhân viên quản lý: 50.000- Chi phí khấu hao TSCĐ: 800.000- Chi phí bảo hành sản phẩm: 600.000- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 400.000Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 1tr (DN đ ồng ý). DN cho ng ư ời mua hàng B đư ợc h ư ởng chiết khấu 500.000 và ng ư ời mua hàng C trả lại cho DN số hàng t ươ ng ứng với DT là 450.000.Yêu cầu: Xác đ ịnh lợi nhuận trong kỳ KD của DN ? 
BÀI GIẢI 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
N 
N 
N 
C 
C 
C 
5 tr 
6 tr 
7 tr 
0,15 tr 
0.05 tr 
0,8 tr 
0,6 tr 
0,4 tr 
* 0,35 tr 
19,65 tr 
 7 tr 
8 tr 
9 tr 
* 0,5 tr 
* 0,45 tr 
* 1 tr 
22,05 tr 
19,65 tr 
22,05 tr 
 2,4 tr 
2. PP GHI CHÉP CÁC NGHIỆP VỤ VÀO TK KẾ TOÁN 
Ghi chép 
Định khoản kế toán 
GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN 
Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có hệ thống dựa trên c ơ sở của chứng từ gốc. 
 Ghi đơ n : 1 đ ối t ư ợng kế toán, 1 tài khoản 
 Ghi kép : từ hai đ ối t ư ợng trở lên, sử dụng ít nhất 2 tài khoản 
VÍ DỤ 
Nhận bán đ ại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đ ồng. 
Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng ch ư a thanh toán 
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 
VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đ ồng, tiền hàng ch ư a thanh toán, hàng đ ã về nhập kho đ ủ. 
-	Hàng hoá - TS t ă ng - Ghi Nợ 
Phải trả cho ng ư ời bán - Nguồn vốn t ă ng - Ghi Có 
	 Nợ TK Hàng hoá:	20 
	Có TK Phải trả ng ư ời bán:	20 
VD 2: Rút TGNH thanh toán cho ng ư ời bán 20 triệu đ ồng, trả l ươ ng cho cán bộ 15 triệu đ ồng. 
	 Nợ TK Phải trả ng ư ời bán:	20 
	Nợ TK Phải trả CBCNV:	15 
	Có TK TGNH	35 
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 
2. Định khoản kế toán: là việc xác đ ịnh 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đ ến những TK nào; ghi vào bên nợ hay bên có của các TK này và với số tiền bao nhiêu? Các TK đ ó đư ợc gọi là các TK đ ối ứng và mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối quan hệ đ ối ứng . 
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 
VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đ ồng, tiền hàng ch ư a thanh toán, hàng đ ã về nhập kho đ ủ. 
-	Hàng hoá - TS t ă ng - Ghi Nợ 
Phải trả cho ng ư ời bán - Nguồn vốn t ă ng - Ghi Có 
	 Nợ TK Hàng hoá:	20 
	Có TK Phải trả ng ư ời bán	20 
CÁC LOẠI Đ ỊNH KHOẢN 
Định khoản giản đơ n : là đ ịnh khoản chỉ liên quan tới 2 TK kế toán 
Định khoản phức tạp : là đ ịnh khoản liên quan tới ít nhất 3 TK kế toán 
NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN Đ ỊNH KHOẢN 
  Nợ =  Có 
Luôn ghi Nợ tr ư ớc, Có sau, Có ghi lùi vào so với Nợ 
Một đ ịnh khoản phức tạp có thể tách thành nhiều đ ịnh khoản giản đơ n, tuy nhiên không nên ghép nhiều đ ịnh khoản giản đơ n thành 1 đ ịnh khoản phức tạp. 
Có thể ghi đ ối ứng 1 “Nợ” với nhiều “Có” hoặc ghi nhiều “Nợ” với 1 “Có” nh ư ng không nên ghi nhiều “Nợ” với nhiều “Có”. 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Hãy đ ịnh khoản các nghiệp vụ sau: 
Mua 1 TSCĐ-HH có NG là 100 triệu, thanh toán bằng tiền VDH. 
Rút TGNH về nhập quĩ TM 20tr, trả l ươ ng 30 triệu, nộp thuế 10 tr 
Mua hàng có giá trị 50tr, thanh toán bằng TM, hàng về nhập kho 1/2. 
BÀI GIẢI 
Nợ TK “TSCĐ HH”	100 		Có TK “VDH”:	100 
Nợ TK “tiền mặt”: 	20 	Nợ TK “Phải trả CBCNV”	30 
	Nợ TK “Phải trả NN”	10 
 	Có TK “TGNH”: 	60 
Nợ TK “hàng hoá”	 	25 
	Nợ TK “Hàng mua đ ang đ i đư ờng”	25		Có TK “TM”	50 
3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU 
VD: yêu cầu đ ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đư a ra nhận xét về quy mô TS và NV:1) Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr2) Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr3) Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr4) Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr5) Dùng TGNH 40tr mua CF của cty X thu lời ngắn hạn6) Mua hàng A nhập kho đ ủ đ ã thanh toán bằng TM 30tr7) Mua chịu hàng B đ ã nhập kho đ ủ 10tr8) Vay ngắn hạn NH đ ể trả tiền cho ng ư ời bán 10tr9) Dùng TM thanh toán l ươ ng còn nợ nhân viên kỳ tr ư ớc 5tr10) Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng c ơ bản 90tr 
3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU 
Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr	 Nợ TK Hàng hóa  TS t ă ng 	Có TK “nguồn vốn KD”:  NV t ă ng 
Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr	 Nợ TK TSCĐ vô hình  TS t ă ng 	Có TK “nguồn vốn KD”:  NV t ă ng 
Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr	 Nợ TK Tạm ứng TS t ă ng 	Có TK “tiền mặt”: TS giảm  TS không đ ổi 
3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU 
Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr 
	 Nợ TK TGNH 	 TS t ă ng 	 Có TK tiền mặt 	 TS giảm   TS không đ ổi 
Dùng TGNH 40tr mua CF của Cty X thu lời ngắn hạn Nợ TK Đầu t ư CK ngắn hạn: TS t ă ng 	Có TK TGNH: TS giảm   TS không đ ổi 
Mua hàng A nhập kho đ ủ đ ã thanh toán bằng TM 30tr	 Nợ TK Hàng hoá	 TS t ă ng 	Có TK Tiền mặt	 TS giảm   TS không đ ổi  
CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU 
Mua chịu hàng B đ ã nhập kho đ ủ 10tr	 Nợ TK Hàng hóa	 TS t ă ng 	Có TK Phải trả ng ư ời bán	 NV t ă ng 
Vay ngắn hạn NH đ ể trả tiền cho ng ư ời bán 10tr 	 Nợ TK phải trả ng ư ời bán 	 NV giảm 
	Có TK vay ngắn hạn NV t ă ng  NV không đ ổi 
Dùng TM thanh toán l ươ ng còn nợ n/viên kỳ tr ư ớc 5tr	 Nợ TK phải trả công nhân viên 	 NV giảm 	Có TK tiền mặt:	 TS giảm 
Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng c ơ bản 90tr	 Nợ TK quỹ đ ầu t ư phát triển 	 NV giảm 	Có TK NV XDCB	 NV t ă ng  NV không đ ổi.   
NHẬN XÉT: 4 LOẠI QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG 
T ă ng 1 TS và giảm 1 TS khác quy mô TS không đ ổi. 
T ă ng 1 NV và giảm 1 NV khác quy mô NV không đ ổi. 
T ă ng 1 TS và t ă ng 1 NV quy mô TS và NV t ă ng. 
Giảm 1 TS và giảm 1 NV quy mô TS và NV giảm. 
S Ơ Đ Ồ CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG 
TS t ă ng 
TS giảm 
NV t ă ng 
NV giảm 
1 
2 
3 
4 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay TM. 
Thu đư ợc khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr 
Vay ngắn hạn đ ể trả nợ ng ư ời bán 60tr 
Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, ch ư a thu tiền của KH 
Mua một công cụ trị giá 30tr, ch ư a tt cho ng ư ời bán 
Mua một lô hàng giá 500.000 tt ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ 
Chủ sở hữu đ ầu t ư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr 
Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr 
Mua 1 TSCĐ tổng giá tt 110tr trong đ ó thuế VAT đư ợc khấu trừ là 10tr , đ ã tt bằng TGNH 
Cho biết các NVKT sau tác đ ộng nh ư thế nào đ ến quy mô của DN 
BÀI GIẢI 
1) Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay bằng tiền mặt.	1a) Nợ TK tiền mặt: 100	Có TK doanh thu: 100 	1b) Nợ TK giá vốn: 120	Có TK hàng hoá: 120   TS và  NV giảm 2) Thu đư ợc khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr	Nợ TK tiền mặt : 20 (TS t ă ng)	Có TK phải thu : 20 (TS giảm)   TS không đ ổi 
BÀI GIẢI 
3) Vay ngắn hạn đ ể trả nợ ng ư ời bán 60tr	Nợ TK phải trả ng ư ời bán : 60 (NV giảm)	Có TK vay ngắn hạn : 60 (NV t ă ng)  NV không đ ổi4) Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, ch ư a thu tiền của KH	4a) Nợ TK phải thu của khách hàng 70 	Có TK doanh thu 	70	4b) Nợ TK chi phí 50 	Có TK hàng hoá 	 50	  TS t ă ng và  NV t ă ng 
5) Mua một công cụ trị giá 30tr, ch ư a thanh toán cho ng ư ời bán Nợ TK công cụ : 30 (  TS t ă ng)	Có TK phải trả ng ư ời bán: 30 (  NV t ă ng)6) Mua một lô hàng giá 500.000 thanh toán ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ	Nợ TK hàng hoá: 500.000 	Có TK TGNH: 300.000 	Có TK phải trả ng ư ời bán: 200.000 	  TS t ă ng và  NV t ă ng7) Chủ sở hữu đ ầu t ư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr	Nợ TK TSCĐHH : 5000 (  TS t ă ng)	 Có TK nguồn vốn: 5000 (  NV t ă ng) 
8) Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr	Nợ TK tiền mặt:150 (  TS t ă ng)	Có TK vay dài hạn: 150 (  NV t ă ng)9) Mua 1 TSCĐ tổng giá thanh toán 110tr trong đ ó thuế VAT đư ợc khấu trừ là 10tr , đ ã thanh toán bằng TGNH Nợ TK TSCĐ: 100 (TS t ă ng) Nợ TK thuế VAT đư ợc khấu trừ: 10 (TS t ă ng) 	Có TK TGNH: 110 (TS giảm) 	  TS không đ ổi 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
 Cho số d ư đ ầu n ă m (1/1/2003) của các TK sau: TGNH: 500.000Tiền mặt: 188.500 	hàng hoá	250.000TSCĐ hữu hình: 2.000.000 vay ngắn hạn	500.000 Phải trả ng ư ời bán: 112.000 	thuế phải nộp	12.000 Nguồn vốn KD: 2.305.000	Lãi ch ư a phân phối	9.500 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
 C¸c nghiÖp vô KT ph¸t sinh trong th¸ng 1 n¨m 2003:1) XuÊt kho göi b¸n 1 l« hµng gi¸ vèn 100.000 2) Dïng 12.000 TGNH chuyÓn kho¶n ®Ó nép thuÕ cho NN3) Mua hµng cña c«ng ty C trÞ gi¸ 350.000 (VAT 10%), hµng ®· nhËp kho ®ñ, tiÒn hµng ch­a thanh to¸n4) Thanh to¸n cho Cty C b»ng TGNH sè tiÒn hµng ë NV 35) Vay ng¾n h¹n ng©n hµng 100.000 ®Ó tr¶ nî cho Cty A sè tiÒn hµng cßn thiÕu6) TrÝch quü khen th­ëng tõ l·i ch­a ph©n phèi 8.000 
Yêu cầu: Hãy đ ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?Phản ánh lên s ơ đ ồ TK các nghiệp vụ KT phát sinh?Lập bảng cân đ ối kế toán ? 
Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 	 Nợ TK hàng gửi bán: 100.000 	Có TK hàng hoá: 100.000 
Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản đ ể nộp thuế cho NN	 Nợ TK thuế : 12.000 		Có TK TGNH: 12.000 
Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đ ã nhập kho đ ủ, tiền hàng ch ư a thanh toán Nợ TK hàng hoá: 350.000 		Nợ TK thuế VAT đư ợc khấu trừ: 35.000 	Có TK phải trả ng ư ời bán: 385.000  
Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3	 
	Nợ TK phải trả ng ư ời bán: 385.000 	Có TK TGNH: 385.000  
Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 đ ể trả nợ cho công ty A số tiền hàng còn thiếu	 Nợ TK phải trả ng ư ời bán: 100.000 	Có TK vay ngắn hạn: 100.000  
 Trích quỹ khen th ư ởng từ lãi ch ư a phân phối 8.000 
	 Nợ TK lãi ch ư a phân phối: 8.000 	Có TK quỹ khen th ư ởng phúc lợi: 8.000 
BẢNG CÂN Đ ỐI KẾ TOÁN31/1/2003 
4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  
Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống 
Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất 
 Phân loại TK kế toán 
4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  
 Khái niệm: 
	 Hệ thống TK kế toán là những quy đ ịnh chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số l ư ợng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 
4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  
Nguyên tắc xây dựng: 
Đ ư ợc xây dựng theo c ơ chế quản lý KT-TC đ ể đ ảm bảo hệ thống TK phù hợp với yêu cầu quản lý KT của các DN 
Việc sắp xếp cũng nh ư phân loại các TK trong hệ thống phải đ ảm bảo tính logic, thể hiện đư ợc mối quan hệ giữa các đ ối t ư ợng kế toán với nhau 
Tên gọi của các TK cũng gắn với tên gọi của các đ ối t ư ợng kế toán mà TK đ ó phản ánh 
Để thuận tiện cho công việc ghi chép cũng nh ư đ ể thống nhất các thông tin kế toán thì mỗi TK đư ợc đ ặt 1 ký hiệu riêng = 1 con số. 
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
Ban hành theo quyết đ ịnh số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006. 
(thay thế quyết đ ịnh số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995).* Hệ thống này bao gồm 86 TK cấp 1 (ký hiệu bởi 3 chữ số) và đư ợc sắp xếp thành 9 loại và 6 tài khoản ngoài bảng. 
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
Số hiệu tài khoản: 
Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK 
Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK 
Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm 
Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu TK) 
LOẠI TÀI KHOẢN 
Loại I:	TK TS Ngắn hạn 
Loại II:	TK TS dài hạn 
Loại III:	TK Nợ phải trả 
Loại IV:	TK Vốn chủ sở hữu 
Loại V:	TK Doanh thu 
Loại VI:	TK chi phí sản xuất kinh doanh 
Loại VII:	TK Thu nhập khác 
Loại VIII:	TK Chi phí khác 
Loại IX:	TK Xác đ ịnh kết quả kinh doanh 
L Ư U Ý 
* TK loại 0: (TK ngoài bảng – bảng cân đ ối kế toán): dùng đ ể phản ánh các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn hoặc đ ể ghi đơ n cho các đ ối t ư ợng kế toán đ ã đư ợc phản ánh ở ngoài các TK tổng hợp.Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng t ươ ng tự nh ư cách ghi chép vào các TK TS. 
 Phân loại TK kế toán 
C ă n cứ theo nội dung kinh tế của TKTK tài sản (1-2)TK nguồn vốn (3-4)TK quá trình kinh doanh (5-9) 
 Phân loại TK kế toán 
C ă n cứ theo mức đ ộ phản ánh của các TKTK cấp 1: TK tổng hợp dùng đ ể phản ánh các đ ối t ư ợng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng th ư ớc đ o tiền tệ đ ể phản ánh (hạch toán tổng hợp)TK cấp 2: TK chi tiết hay TK phân tích dùng đ ể phản ánh chi tiết các đ ối t ư ợng kế toán (hạch toán chi tiết). 
 Phân loại TK kế toán 
C ă n cứ theo c ơ sở số liệu đ ể lập báo cáo tài chính TK thực : là TK th ư ờng có SDCK và số d ư đ ó đư ợc dùng đ ể lập bảng cân đ ối kế toán. (th ư ờng từ TK 1-4)TK vốn bằng tiền:	SDCK: ghi bên NợTK TS dài hạn:	SDCK: ghi bên NợTK nợ phải trả	SDCK: ghi bên CóTK vốn chủ sở hữu:	SDCK: ghi bên Có TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK, thông tin trong các TK đ ó dùng đ ể lập báo cáo kết quả kinh doanh. 
CHÚ Ý 
Các TK loại 1-4 phản ánh đ ối t ư ợng thứ nhất của kế toán là TS ở dạng tĩnh ở trên cả 2 mặt : TS và nguồn hình thành TS. Vì vậy các TK này đ ều có số D ư + Các TK loại 1& 2 chủ yếu có SDCK ở bên Nợ trừ một số TK + Các TK loại 3&4 chủ yếu có SDCK ở bên Có trừ một số TK+ Trong các TK loại 1-4 có một số TK đ ặc biệt có kết cấu không giống với kết cấu chung của các TK khác: 
Tài khoản đ ặc biệt 
* Các TK đ iều chỉnh giảm : là các TK phản ánh các chỉ tiêu đ iều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. Kết cấu của TK đ iều chỉnh giảm ng ư ợc với kết cấu của TK mà nó đ iều chỉnh* Các TK l ư ỡng tính : là các TK có số d ư có thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có 
Các TK đ iều chỉnh giảm : TK 129: TK dự phòng giảm giá đ ầu t ư ngắn hạnTK 139: TK dự phòng phải thu khó đ òiTK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn khoTK 229: TK dự phòng giảm giá đ ầu t ư dài hạn.TK 214: TK khấu hao TSCĐTK 521: TK chiết khấu th ươ ng mạiTK 531: DT hàng bán bị trả lạiTK 532: TK giảm giá hàng bán 
Các TK l ư ỡng tính:TK 131: Phải thu khách hàngTK 331: TK phải trả ng ư ời bánTK 412: Chênh lệch đ ánh giá lại TSTK 413: Chênh lệch tỷ giáTK 421: Lãi ch ư a phân phối 
Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng” 
131 “ Ph¶i thu kh¸ch hµng” 
131 “K h¸ch hµng øng tr­íc ” 
 Số Tiền phải thu 
 t ă ng lên trong kỳ 
 Số tiền đ ã thu 
 trong kỳ 
D ư Nợ : Số tiền còn 
phải thu đ ến cuối kỳ 
 - Khoản ứng tr ư ớc 
đ ã thanh toán 
 Số tiền khách hàng 
 ứng tr ư ớc trong kỳ 
D ư Có : Số tiền Khách 
hàng còn ứng tr ư ớc 
 đ ến cuối kỳ 
Tài sản 
Nguồn vốn 
Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp” 
331 “ ø ng tr­íc cho ng­êi b¸n” 
 Số Tiền ứng tr ư ớc 
 cho ng ư ời bán 
 trong kỳ 
 Khoản ứng tr ư ớc 
đ ã đư ợc thanh 
toán trong kỳ 
D ư Nợ : Số tiền còn 
ứng tr ư ớc cho ng ư ời 
bán đ ến cuối kỳ 
131 “ Ph¶i tr¶ nhµ cung cÊp ” 
 Số Tiền đ ã trả 
trong kỳ 
 - Số Tiền phải trả 
 t ă ng lên trong kỳ 
D ư Có : Số tiền còn 
phải trả đ ến cuối kỳ 
Nguồn vốn 
Tài sản 
5. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 
Hạch toán tổng hợp : Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. 
Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền 
Hạch toán chi tiết : Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết. 
6. Sổ kế toán 
Khái niệm: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 
6. Sổ kế toán (tiếp) 
Hệ thống sổ kế tóan 
Theo cách ghi sổ: 
Sổ ghi theo thời gian: sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 
Sổ ghi theo hệ thống: ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính, theo từng đối tượng kế toán cụ thể, vì vậy còn gọi là sổ phân loại, sổ tfai khoản: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chứng từ. 
Sổ liên hợp: vừa ghi theo thời gian, vừa theo hệ thống: nhật ký sổ cái. 
6. Sổ kế toán (tiếp) 
Hệ thống sổ kế tóan 
Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán: 
Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp (cấp 1): sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 
Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết, được phản ánh ở các tài khoản chi tiết (cấp 2, 3): sổ kế toan chi tiết. 
Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết: sổ nhật ký chứng từ, sổ cái (một số sổ). 
6. Sổ kế toán 
Lựa chọn hệ thống sổ kế tóan 
Hình thức nhật ký sổ cái 
Chứng từ gốc 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế tóan chi tiết 
Nhật ký sổ cái 
Sổ quỹ 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Bảng tổng hợp CT 
 kế tóan cùng loại 
Ghi hàng ngày	Ghi cuối tháng	Đối chiếu, kiểm tra 
Hình thức nhật ký chứng từ 
Chứng từ kế toán 
và bảng phân bổ 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế tóan chi tiết 
Sổ cái 
Bảng kê 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 
Ghi hàng ngày	Ghi cuối tháng	Đối chiếu, kiểm tra 
Hình thức chứng từ ghi sổ 
Sổ cái 
Bảng cân đ ối số phát sinh 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Sổ quỹ 
Sổ kế toán chi tiết 
Bảng tổng hợp chi tiết 
Chứng từ ghi sổ 
Chứng từ gốc 
Sổ đă ng ký CTGS 
Hình thức kế toán trên máy 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
BẢNG TỔNG HỢP 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
CÙNG LOẠI 
MÁY VI TÍNH 
PHẦN MỀM 
 KẾ TOÁN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BÁO CÁO KẾ TOÁN QT 
SỔ KẾ TOÁN 
Sổ tổng hợp 
Sổ chi tiết 
Nhập số liệu hàng ngày	In sổ, báo cáo cuối kỳ 
6. Sổ kế toán 
Kỹ thuật ghi sổ 
Mở sổ: Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khaỏn mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước. Ghi sổ dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt. 
6. Sổ kế toán 
Kỹ thuật ghi sổ 
Ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế tóan hợp lệ. Ghi sổ phải dùng mực tôt không phai, không được ghi xen kẽ hoặc ghi chồng lên nhau, không được dùng tẩy để tẩy xóa các số liệu, các dòng không có số liệu phải gạch ngang để ngăn ngừa tự ý ghi thêm. 
6. Sổ kế toán 
Kỹ thuật ghi sổ 
Khóa sổ: là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. Tất cả các sổ kế tóan đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. 
Ghi chú: trường hợp ghi sổ trên mắy vi tính phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiêt. Sau đó phải làm toàn bộ cá thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi ra bằng tay thì mới coi là hợp pháp hợp lệ. 
6. Sổ kế toán 
Kỹ thuật chữa sổ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa chữa ngya khi khi phát hiện và không làm mất số đã ghi sai. 
Phương pháp cải chính: được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ, chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng. 
Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai, người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận. 
6. Sổ kế toán 
Kỹ thuật chữa sổ: 
Phương pháp ghi bổ sung 
Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh. 
Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch. 
Phương pháp ghi số âm 
Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh. 
Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch 
Kết thúc chương 3 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_3_tai_khoan_va_so_ke_toan.ppt