Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán
Khái niệm TK kế toán:Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán.
Mỗi một đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó.
Đối tượng kế toán có:
nội dung kinh tế riêng
yêu cầu quản lý riêng.
Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau:
nhập - xuất (đối với nvl, hàng hoá, công cụ, dụng cụ.);
thu - chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.);
vay - trả (các khoản vay, nợ.).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán
CH ƯƠ NG III: TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN NỘI DUNG CH ƯƠ NG Khái niệm và kết cấu của TK kế toán Ph ươ ng pháp ghi chép các nghiệp vụ vào TK kế toán Các quan hệ đ ối ứng chủ yếu Hệ thống TK kế toán thống nhất Sổ kế toán 1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦA TK KẾ TOÁN Khái niệm TK kế toán: Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đ ối t ư ợng kế toán trên c ơ sở số liệu của chứng từ kế toán đ ể phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách th ư ờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến đ ộng của các đ ối t ư ợng kế toán. Mỗi một đ ối t ư ợng kế toán đư ợc mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách th ư ờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến đ ộng cũng nh ư số liệu hiện có của từng đ ối t ư ợng kế toán riêng biệt đ ó. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN Đối t ư ợng kế toán có: nội dung kinh tế riêng yêu cầu quản lý riêng. Nh ư ng xét về xu h ư ớng vận đ ộng của các đ ối t ư ợng kế toán: vận đ ộng theo 2 mặt đ ối lập nhau: nhập - xuất ( đ ối với nvl, hàng hoá, công cụ, dụng cụ...); thu - chi ( đ ối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...); vay - trả (các khoản vay, nợ...). KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN Vì vậy đ ể phản ánh th ư ờng xuyên, liên tục, có hệ thống 2 mặt vận đ ộng đ ối lập của từng đ ối t ư ợng kế toán, TK kế toán đư ợc xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần : - P hần bên trái phản ánh một mặt vận đ ộng của đ ối t ư ợng kế toán đư ợc gọi là bên Nợ , - Phần bên phải phản ánh mặt vận đ ộng đ ối lập còn lại của đ ối t ư ợng kế toán đư ợc gọi là bên Có . KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN Nợ TK... Có KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: Số d ư đ ầu kỳ (SDĐK) : phản ánh số hiện có đ ầu kỳ của đ ối t ư ợng kế toán Số phát sinh t ă ng (SPS) : phản ánh sự biến đ ộng t ă ng Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến đ ộng giảm Số d ư cuối kỳ : phản ánh số hiện có của đ ối t ư ợng kế toán vào thời đ iểm cuối kỳ SDCK = SDĐK +SPS t ă ng – SPS giảm KẾT CẤU CỦA CÁC LOẠI TÀI KHOẢN CHÍNH Tài khoản TS Tài khoản nguồn vốn TK chi phí TK Doanh thu TK xác đ ịnh kết quả kinh doanh KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN TS TK TS N î C ã SDĐK: Số phát sinh t ă ng Số phát sinh giảm Tổng Số phát sinh t ă ng Tổng Số phát sinh giảm SDCK: BÀI TẬP VÍ DỤ Ngày 1/1/1999, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là: 16.754.500. Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau:3/1 bán hàng thu tiền ngay với DT là: 3.181.0007/1 T/toán cho nhà C 2 Y tiền hàng còn nợ kỳ tr ư ớc: 2.500.0008/1 khách hàng tt tiền hàng còn nợ kỳ tr ư ớc: 1.186.5009/1 bán hàng thu tiền ngay với DT là: 4.090.00010/1 gửi vào tài khoản NH VIETCOMBANK: 15.000.00011/1 trả tiền đ iện cho Cty đ iện lực 1.386.00012/1 mua hàng nhập kho đ ủ (tt ngay): 826.000Tất cả các nghiệp vụ trên đ ều đ ã thực hiện bằng tiền mặt. Yêu cầu - Hãy xác đ ịnh số tiền mặt có trong quỹ vào tối 12/1? BÀI GIẢI TK Tiền mặt Nợ Có SDĐK : 16.754.500 (3/1) : 3.181.000 (8/1) : 1.186.500 (9/1) : 4.090.000 (7/1) : 2.500.000 (10/1) : 15.000.000 (11/1) : 1.386.000 (12/1) : 826.000 8.457.500 19.712.000 SDCK : 5.500.000 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN TK NV N î C ã SDĐK: Số phát sinh giảm Số phát sinh t ă ng Tổng Số phát sinh giảm Tổng Số phát sinh t ă ng SDCK: BÀI TẬP VÍ DỤ 1/7/1999: DN X còn vay dài hạn NH 75 tr15/8 DN vay dài hạn NH thêm 12,5 tr30/8 Dùng TGNH thanh toán 1 phần khoản vay dài hạn NH 20 tr30/9 Vay dài hạn NH mua 1 TSCĐ trị giá 52,5 tr xác đ ịnh số tiền mà DN X còn vay NH vào tối 30/9? BÀI GIẢI TK Vay dài hạn SDĐK : 75.000.000 (30/8) : 20.000.000 (15/8) : 12.500.000 (30/9) : 52.500.000 20.000.000 65.000.000 SDCK : 120.000.000 TK TS TK NV Nợ Nợ Có Có TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TK CHI PHÍ TK Chi Phí Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Các khoản Giảm trừ chi phí Kết chuyển chi phí TK DOANH THU Tài khoản Doanh thu Nợ Có DT bán hàng trong kỳ Các khoản đ iều chỉnh giảm DT* Kết chuyển DTT TK CF TK DT Nợ Nợ Có Có TÀI KHOẢN CHI PHÍ VÀ DOANH THU * C¸c kho¶n ®iÒu chØnh gi¶m DT Thuế XK Thuế tiêu thụ đ ặc biệt Chiết khấu th ươ ng mại Giảm giá Hàng bán bị trả lại TK XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP KC DT CP DT KC lãi TK XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP KC DT CP DT KC lỗ KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ TK LNCPP TK XĐKQKD TK LNCPP KC Lãi KC lỗ BÀI TẬP VÍ DỤ DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hoá với DT nh ư sau: DT Hàng A : 7tr DT Hàng B : 8tr DT Hàng C : 9trGiá vốn hàng bán của 3 hàng hoá lần l ư ợt là: 5, 6, 7tr. Trong kỳ có các chi phí phát sinh nh ư sau:- Chi phí cho nhân viên bán hàng: 150.000- Chi phí cho nhân viên quản lý: 50.000- Chi phí khấu hao TSCĐ: 800.000- Chi phí bảo hành sản phẩm: 600.000- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 400.000Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 1tr (DN đ ồng ý). DN cho ng ư ời mua hàng B đư ợc h ư ởng chiết khấu 500.000 và ng ư ời mua hàng C trả lại cho DN số hàng t ươ ng ứng với DT là 450.000.Yêu cầu: Xác đ ịnh lợi nhuận trong kỳ KD của DN ? BÀI GIẢI TK CP TK XĐKQKD TK DT N N N C C C 5 tr 6 tr 7 tr 0,15 tr 0.05 tr 0,8 tr 0,6 tr 0,4 tr * 0,35 tr 19,65 tr 7 tr 8 tr 9 tr * 0,5 tr * 0,45 tr * 1 tr 22,05 tr 19,65 tr 22,05 tr 2,4 tr 2. PP GHI CHÉP CÁC NGHIỆP VỤ VÀO TK KẾ TOÁN Ghi chép Định khoản kế toán GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có hệ thống dựa trên c ơ sở của chứng từ gốc. Ghi đơ n : 1 đ ối t ư ợng kế toán, 1 tài khoản Ghi kép : từ hai đ ối t ư ợng trở lên, sử dụng ít nhất 2 tài khoản VÍ DỤ Nhận bán đ ại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đ ồng. Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng ch ư a thanh toán ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đ ồng, tiền hàng ch ư a thanh toán, hàng đ ã về nhập kho đ ủ. - Hàng hoá - TS t ă ng - Ghi Nợ Phải trả cho ng ư ời bán - Nguồn vốn t ă ng - Ghi Có Nợ TK Hàng hoá: 20 Có TK Phải trả ng ư ời bán: 20 VD 2: Rút TGNH thanh toán cho ng ư ời bán 20 triệu đ ồng, trả l ươ ng cho cán bộ 15 triệu đ ồng. Nợ TK Phải trả ng ư ời bán: 20 Nợ TK Phải trả CBCNV: 15 Có TK TGNH 35 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 2. Định khoản kế toán: là việc xác đ ịnh 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đ ến những TK nào; ghi vào bên nợ hay bên có của các TK này và với số tiền bao nhiêu? Các TK đ ó đư ợc gọi là các TK đ ối ứng và mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối quan hệ đ ối ứng . ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đ ồng, tiền hàng ch ư a thanh toán, hàng đ ã về nhập kho đ ủ. - Hàng hoá - TS t ă ng - Ghi Nợ Phải trả cho ng ư ời bán - Nguồn vốn t ă ng - Ghi Có Nợ TK Hàng hoá: 20 Có TK Phải trả ng ư ời bán 20 CÁC LOẠI Đ ỊNH KHOẢN Định khoản giản đơ n : là đ ịnh khoản chỉ liên quan tới 2 TK kế toán Định khoản phức tạp : là đ ịnh khoản liên quan tới ít nhất 3 TK kế toán NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN Đ ỊNH KHOẢN Nợ = Có Luôn ghi Nợ tr ư ớc, Có sau, Có ghi lùi vào so với Nợ Một đ ịnh khoản phức tạp có thể tách thành nhiều đ ịnh khoản giản đơ n, tuy nhiên không nên ghép nhiều đ ịnh khoản giản đơ n thành 1 đ ịnh khoản phức tạp. Có thể ghi đ ối ứng 1 “Nợ” với nhiều “Có” hoặc ghi nhiều “Nợ” với 1 “Có” nh ư ng không nên ghi nhiều “Nợ” với nhiều “Có”. BÀI TẬP VÍ DỤ Hãy đ ịnh khoản các nghiệp vụ sau: Mua 1 TSCĐ-HH có NG là 100 triệu, thanh toán bằng tiền VDH. Rút TGNH về nhập quĩ TM 20tr, trả l ươ ng 30 triệu, nộp thuế 10 tr Mua hàng có giá trị 50tr, thanh toán bằng TM, hàng về nhập kho 1/2. BÀI GIẢI Nợ TK “TSCĐ HH” 100 Có TK “VDH”: 100 Nợ TK “tiền mặt”: 20 Nợ TK “Phải trả CBCNV” 30 Nợ TK “Phải trả NN” 10 Có TK “TGNH”: 60 Nợ TK “hàng hoá” 25 Nợ TK “Hàng mua đ ang đ i đư ờng” 25 Có TK “TM” 50 3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU VD: yêu cầu đ ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đư a ra nhận xét về quy mô TS và NV:1) Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr2) Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr3) Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr4) Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr5) Dùng TGNH 40tr mua CF của cty X thu lời ngắn hạn6) Mua hàng A nhập kho đ ủ đ ã thanh toán bằng TM 30tr7) Mua chịu hàng B đ ã nhập kho đ ủ 10tr8) Vay ngắn hạn NH đ ể trả tiền cho ng ư ời bán 10tr9) Dùng TM thanh toán l ươ ng còn nợ nhân viên kỳ tr ư ớc 5tr10) Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng c ơ bản 90tr 3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr Nợ TK Hàng hóa TS t ă ng Có TK “nguồn vốn KD”: NV t ă ng Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr Nợ TK TSCĐ vô hình TS t ă ng Có TK “nguồn vốn KD”: NV t ă ng Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr Nợ TK Tạm ứng TS t ă ng Có TK “tiền mặt”: TS giảm TS không đ ổi 3. CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr Nợ TK TGNH TS t ă ng Có TK tiền mặt TS giảm TS không đ ổi Dùng TGNH 40tr mua CF của Cty X thu lời ngắn hạn Nợ TK Đầu t ư CK ngắn hạn: TS t ă ng Có TK TGNH: TS giảm TS không đ ổi Mua hàng A nhập kho đ ủ đ ã thanh toán bằng TM 30tr Nợ TK Hàng hoá TS t ă ng Có TK Tiền mặt TS giảm TS không đ ổi CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG CHỦ YẾU Mua chịu hàng B đ ã nhập kho đ ủ 10tr Nợ TK Hàng hóa TS t ă ng Có TK Phải trả ng ư ời bán NV t ă ng Vay ngắn hạn NH đ ể trả tiền cho ng ư ời bán 10tr Nợ TK phải trả ng ư ời bán NV giảm Có TK vay ngắn hạn NV t ă ng NV không đ ổi Dùng TM thanh toán l ươ ng còn nợ n/viên kỳ tr ư ớc 5tr Nợ TK phải trả công nhân viên NV giảm Có TK tiền mặt: TS giảm Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng c ơ bản 90tr Nợ TK quỹ đ ầu t ư phát triển NV giảm Có TK NV XDCB NV t ă ng NV không đ ổi. NHẬN XÉT: 4 LOẠI QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG T ă ng 1 TS và giảm 1 TS khác quy mô TS không đ ổi. T ă ng 1 NV và giảm 1 NV khác quy mô NV không đ ổi. T ă ng 1 TS và t ă ng 1 NV quy mô TS và NV t ă ng. Giảm 1 TS và giảm 1 NV quy mô TS và NV giảm. S Ơ Đ Ồ CÁC QUAN HỆ Đ ỐI ỨNG TS t ă ng TS giảm NV t ă ng NV giảm 1 2 3 4 BÀI TẬP VÍ DỤ Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay TM. Thu đư ợc khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr Vay ngắn hạn đ ể trả nợ ng ư ời bán 60tr Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, ch ư a thu tiền của KH Mua một công cụ trị giá 30tr, ch ư a tt cho ng ư ời bán Mua một lô hàng giá 500.000 tt ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ Chủ sở hữu đ ầu t ư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr Mua 1 TSCĐ tổng giá tt 110tr trong đ ó thuế VAT đư ợc khấu trừ là 10tr , đ ã tt bằng TGNH Cho biết các NVKT sau tác đ ộng nh ư thế nào đ ến quy mô của DN BÀI GIẢI 1) Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay bằng tiền mặt. 1a) Nợ TK tiền mặt: 100 Có TK doanh thu: 100 1b) Nợ TK giá vốn: 120 Có TK hàng hoá: 120 TS và NV giảm 2) Thu đư ợc khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr Nợ TK tiền mặt : 20 (TS t ă ng) Có TK phải thu : 20 (TS giảm) TS không đ ổi BÀI GIẢI 3) Vay ngắn hạn đ ể trả nợ ng ư ời bán 60tr Nợ TK phải trả ng ư ời bán : 60 (NV giảm) Có TK vay ngắn hạn : 60 (NV t ă ng) NV không đ ổi4) Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, ch ư a thu tiền của KH 4a) Nợ TK phải thu của khách hàng 70 Có TK doanh thu 70 4b) Nợ TK chi phí 50 Có TK hàng hoá 50 TS t ă ng và NV t ă ng 5) Mua một công cụ trị giá 30tr, ch ư a thanh toán cho ng ư ời bán Nợ TK công cụ : 30 ( TS t ă ng) Có TK phải trả ng ư ời bán: 30 ( NV t ă ng)6) Mua một lô hàng giá 500.000 thanh toán ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ Nợ TK hàng hoá: 500.000 Có TK TGNH: 300.000 Có TK phải trả ng ư ời bán: 200.000 TS t ă ng và NV t ă ng7) Chủ sở hữu đ ầu t ư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr Nợ TK TSCĐHH : 5000 ( TS t ă ng) Có TK nguồn vốn: 5000 ( NV t ă ng) 8) Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr Nợ TK tiền mặt:150 ( TS t ă ng) Có TK vay dài hạn: 150 ( NV t ă ng)9) Mua 1 TSCĐ tổng giá thanh toán 110tr trong đ ó thuế VAT đư ợc khấu trừ là 10tr , đ ã thanh toán bằng TGNH Nợ TK TSCĐ: 100 (TS t ă ng) Nợ TK thuế VAT đư ợc khấu trừ: 10 (TS t ă ng) Có TK TGNH: 110 (TS giảm) TS không đ ổi BÀI TẬP VÍ DỤ Cho số d ư đ ầu n ă m (1/1/2003) của các TK sau: TGNH: 500.000Tiền mặt: 188.500 hàng hoá 250.000TSCĐ hữu hình: 2.000.000 vay ngắn hạn 500.000 Phải trả ng ư ời bán: 112.000 thuế phải nộp 12.000 Nguồn vốn KD: 2.305.000 Lãi ch ư a phân phối 9.500 BÀI TẬP VÍ DỤ C¸c nghiÖp vô KT ph¸t sinh trong th¸ng 1 n¨m 2003:1) XuÊt kho göi b¸n 1 l« hµng gi¸ vèn 100.000 2) Dïng 12.000 TGNH chuyÓn kho¶n ®Ó nép thuÕ cho NN3) Mua hµng cña c«ng ty C trÞ gi¸ 350.000 (VAT 10%), hµng ®· nhËp kho ®ñ, tiÒn hµng cha thanh to¸n4) Thanh to¸n cho Cty C b»ng TGNH sè tiÒn hµng ë NV 35) Vay ng¾n h¹n ng©n hµng 100.000 ®Ó tr¶ nî cho Cty A sè tiÒn hµng cßn thiÕu6) TrÝch quü khen thëng tõ l·i cha ph©n phèi 8.000 Yêu cầu: Hãy đ ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?Phản ánh lên s ơ đ ồ TK các nghiệp vụ KT phát sinh?Lập bảng cân đ ối kế toán ? Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 Nợ TK hàng gửi bán: 100.000 Có TK hàng hoá: 100.000 Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản đ ể nộp thuế cho NN Nợ TK thuế : 12.000 Có TK TGNH: 12.000 Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đ ã nhập kho đ ủ, tiền hàng ch ư a thanh toán Nợ TK hàng hoá: 350.000 Nợ TK thuế VAT đư ợc khấu trừ: 35.000 Có TK phải trả ng ư ời bán: 385.000 Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3 Nợ TK phải trả ng ư ời bán: 385.000 Có TK TGNH: 385.000 Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 đ ể trả nợ cho công ty A số tiền hàng còn thiếu Nợ TK phải trả ng ư ời bán: 100.000 Có TK vay ngắn hạn: 100.000 Trích quỹ khen th ư ởng từ lãi ch ư a phân phối 8.000 Nợ TK lãi ch ư a phân phối: 8.000 Có TK quỹ khen th ư ởng phúc lợi: 8.000 BẢNG CÂN Đ ỐI KẾ TOÁN31/1/2003 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất Phân loại TK kế toán 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Khái niệm: Hệ thống TK kế toán là những quy đ ịnh chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số l ư ợng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Nguyên tắc xây dựng: Đ ư ợc xây dựng theo c ơ chế quản lý KT-TC đ ể đ ảm bảo hệ thống TK phù hợp với yêu cầu quản lý KT của các DN Việc sắp xếp cũng nh ư phân loại các TK trong hệ thống phải đ ảm bảo tính logic, thể hiện đư ợc mối quan hệ giữa các đ ối t ư ợng kế toán với nhau Tên gọi của các TK cũng gắn với tên gọi của các đ ối t ư ợng kế toán mà TK đ ó phản ánh Để thuận tiện cho công việc ghi chép cũng nh ư đ ể thống nhất các thông tin kế toán thì mỗi TK đư ợc đ ặt 1 ký hiệu riêng = 1 con số. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Ban hành theo quyết đ ịnh số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006. (thay thế quyết đ ịnh số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995).* Hệ thống này bao gồm 86 TK cấp 1 (ký hiệu bởi 3 chữ số) và đư ợc sắp xếp thành 9 loại và 6 tài khoản ngoài bảng. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Số hiệu tài khoản: Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu TK) LOẠI TÀI KHOẢN Loại I: TK TS Ngắn hạn Loại II: TK TS dài hạn Loại III: TK Nợ phải trả Loại IV: TK Vốn chủ sở hữu Loại V: TK Doanh thu Loại VI: TK chi phí sản xuất kinh doanh Loại VII: TK Thu nhập khác Loại VIII: TK Chi phí khác Loại IX: TK Xác đ ịnh kết quả kinh doanh L Ư U Ý * TK loại 0: (TK ngoài bảng – bảng cân đ ối kế toán): dùng đ ể phản ánh các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn hoặc đ ể ghi đơ n cho các đ ối t ư ợng kế toán đ ã đư ợc phản ánh ở ngoài các TK tổng hợp.Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng t ươ ng tự nh ư cách ghi chép vào các TK TS. Phân loại TK kế toán C ă n cứ theo nội dung kinh tế của TKTK tài sản (1-2)TK nguồn vốn (3-4)TK quá trình kinh doanh (5-9) Phân loại TK kế toán C ă n cứ theo mức đ ộ phản ánh của các TKTK cấp 1: TK tổng hợp dùng đ ể phản ánh các đ ối t ư ợng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng th ư ớc đ o tiền tệ đ ể phản ánh (hạch toán tổng hợp)TK cấp 2: TK chi tiết hay TK phân tích dùng đ ể phản ánh chi tiết các đ ối t ư ợng kế toán (hạch toán chi tiết). Phân loại TK kế toán C ă n cứ theo c ơ sở số liệu đ ể lập báo cáo tài chính TK thực : là TK th ư ờng có SDCK và số d ư đ ó đư ợc dùng đ ể lập bảng cân đ ối kế toán. (th ư ờng từ TK 1-4)TK vốn bằng tiền: SDCK: ghi bên NợTK TS dài hạn: SDCK: ghi bên NợTK nợ phải trả SDCK: ghi bên CóTK vốn chủ sở hữu: SDCK: ghi bên Có TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK, thông tin trong các TK đ ó dùng đ ể lập báo cáo kết quả kinh doanh. CHÚ Ý Các TK loại 1-4 phản ánh đ ối t ư ợng thứ nhất của kế toán là TS ở dạng tĩnh ở trên cả 2 mặt : TS và nguồn hình thành TS. Vì vậy các TK này đ ều có số D ư + Các TK loại 1& 2 chủ yếu có SDCK ở bên Nợ trừ một số TK + Các TK loại 3&4 chủ yếu có SDCK ở bên Có trừ một số TK+ Trong các TK loại 1-4 có một số TK đ ặc biệt có kết cấu không giống với kết cấu chung của các TK khác: Tài khoản đ ặc biệt * Các TK đ iều chỉnh giảm : là các TK phản ánh các chỉ tiêu đ iều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. Kết cấu của TK đ iều chỉnh giảm ng ư ợc với kết cấu của TK mà nó đ iều chỉnh* Các TK l ư ỡng tính : là các TK có số d ư có thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có Các TK đ iều chỉnh giảm : TK 129: TK dự phòng giảm giá đ ầu t ư ngắn hạnTK 139: TK dự phòng phải thu khó đ òiTK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn khoTK 229: TK dự phòng giảm giá đ ầu t ư dài hạn.TK 214: TK khấu hao TSCĐTK 521: TK chiết khấu th ươ ng mạiTK 531: DT hàng bán bị trả lạiTK 532: TK giảm giá hàng bán Các TK l ư ỡng tính:TK 131: Phải thu khách hàngTK 331: TK phải trả ng ư ời bánTK 412: Chênh lệch đ ánh giá lại TSTK 413: Chênh lệch tỷ giáTK 421: Lãi ch ư a phân phối Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng” 131 “ Ph¶i thu kh¸ch hµng” 131 “K h¸ch hµng øng tríc ” Số Tiền phải thu t ă ng lên trong kỳ Số tiền đ ã thu trong kỳ D ư Nợ : Số tiền còn phải thu đ ến cuối kỳ - Khoản ứng tr ư ớc đ ã thanh toán Số tiền khách hàng ứng tr ư ớc trong kỳ D ư Có : Số tiền Khách hàng còn ứng tr ư ớc đ ến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp” 331 “ ø ng tríc cho ngêi b¸n” Số Tiền ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán trong kỳ Khoản ứng tr ư ớc đ ã đư ợc thanh toán trong kỳ D ư Nợ : Số tiền còn ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán đ ến cuối kỳ 131 “ Ph¶i tr¶ nhµ cung cÊp ” Số Tiền đ ã trả trong kỳ - Số Tiền phải trả t ă ng lên trong kỳ D ư Có : Số tiền còn phải trả đ ến cuối kỳ Nguồn vốn Tài sản 5. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết Hạch toán tổng hợp : Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền Hạch toán chi tiết : Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết. 6. Sổ kế toán Khái niệm: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 6. Sổ kế toán (tiếp) Hệ thống sổ kế tóan Theo cách ghi sổ: Sổ ghi theo thời gian: sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ ghi theo hệ thống: ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính, theo từng đối tượng kế toán cụ thể, vì vậy còn gọi là sổ phân loại, sổ tfai khoản: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chứng từ. Sổ liên hợp: vừa ghi theo thời gian, vừa theo hệ thống: nhật ký sổ cái. 6. Sổ kế toán (tiếp) Hệ thống sổ kế tóan Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp (cấp 1): sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết, được phản ánh ở các tài khoản chi tiết (cấp 2, 3): sổ kế toan chi tiết. Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết: sổ nhật ký chứng từ, sổ cái (một số sổ). 6. Sổ kế toán Lựa chọn hệ thống sổ kế tóan Hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế tóan chi tiết Nhật ký sổ cái Sổ quỹ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp CT kế tóan cùng loại Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và bảng phân bổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế tóan chi tiết Sổ cái Bảng kê BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hình thức chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đ ối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ đă ng ký CTGS Hình thức kế toán trên máy CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾ TOÁN QT SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ 6. Sổ kế toán Kỹ thuật ghi sổ Mở sổ: Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khaỏn mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước. Ghi sổ dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt. 6. Sổ kế toán Kỹ thuật ghi sổ Ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế tóan hợp lệ. Ghi sổ phải dùng mực tôt không phai, không được ghi xen kẽ hoặc ghi chồng lên nhau, không được dùng tẩy để tẩy xóa các số liệu, các dòng không có số liệu phải gạch ngang để ngăn ngừa tự ý ghi thêm. 6. Sổ kế toán Kỹ thuật ghi sổ Khóa sổ: là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. Tất cả các sổ kế tóan đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. Ghi chú: trường hợp ghi sổ trên mắy vi tính phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiêt. Sau đó phải làm toàn bộ cá thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi ra bằng tay thì mới coi là hợp pháp hợp lệ. 6. Sổ kế toán Kỹ thuật chữa sổ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa chữa ngya khi khi phát hiện và không làm mất số đã ghi sai. Phương pháp cải chính: được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ, chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng. Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai, người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận. 6. Sổ kế toán Kỹ thuật chữa sổ: Phương pháp ghi bổ sung Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh. Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch. Phương pháp ghi số âm Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh. Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch Kết thúc chương 3
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_3_tai_khoan_va_so_ke_toan.ppt