Bài giảng Hình họa – Vẽ kỹ thuật
Hình hoạ là một môn học thuộc lĩnh vực Hình học, nhằm:
− Nghiên cứu các phương pháp biểu diễn các hình trong không gian lên một mặt mà thông
thường là mặt phẳng hai chiều
− Nghiên cứu các phương pháp giải các bài toán trong không gian bằng cach giải chúng trên
các hình biểu diễn phẳng đó
− Cung cấp một số kiến thức hình học cơ bản để học tiếp môn Vẽ kĩ thuật và giải quyết một số
vấn đề liên quan đến chuyên môn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình họa – Vẽ kỹ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình họa – Vẽ kỹ thuật
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA SƯ PHẠM KỸ THUẬT -----0----- BÀI GIẢNG HÌNH HỌA GVC.ThS NGUYỄN ĐỘ Bộ môn Hình họa – Vẽ kỹ thuật ĐÀ NẴNG - 2005 Baìi giaíng HÇNH HOAû Måí âáöu MỞ ĐẦU A. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU 1) Mục đích Hình hoạ là một môn học thuộc lĩnh vực Hình học, nhằm: − Nghiên cứu các phương pháp biểu diễn các hình trong không gian lên một mặt mà thông thường là mặt phẳng hai chiều − Nghiên cứu các phương pháp giải các bài toán trong không gian bằng cach giải chúng trên các hình biểu diễn phẳng đó − Cung cấp một số kiến thức hình học cơ bản để học tiếp môn Vẽ kĩ thuật và giải quyết một số vấn đề liên quan đến chuyên môn. 2) Yêu cầu của hình biểu diễn Hình biểu diễn phải đơn giản, rõ ràng, chính xác. Các hình biểu diễn phải tương ứng với một hình nhất định trong không gian; người ta gọi tính chất này là tính phản chuyển hay tính tương đương hình học của hình biểu diễn 3) Một số ký hiệu và quy ước Trong bài giảng này sẽ dùng những ký hiệu và qui ước sau: − Điểm Chữ in như: A, B, C,... − Đường thẳng Chữ thường như: a,b,c,... − Mặt phẳng Chữ Hy lạp hoặc chữ viết hoa như: α, β, γ, δ,...A, B, C, ... − Sự liên thuộc Ký hiệu ∈ như: điểm A∈a; đường thẳng a ∈ mp (α ), ...b∈mp(Q),... − Vuông góc ⊥ như: a ⊥ b − Giao ∩ như: A= d ∩ l − Kết quả = như: g= mpα ∩ mpβ − Song song // như: d // k − Trùng ≡ như: A ≡ B B. CÁC PHÉP CHIẾU I. PHÉP CHIẾU XUYÊN TÂM 1) Cách xây dựng Trong không gian cho mặt phẳng P và một điểm S không thuộc mp(P ).(Hình 1) Người ta thực hiện phép chiếu một điểm A bất kỳ như sau: Vẽ đường thẳng SA, đường thẳng này cắt mặt phẳng P tại điểm A’ A’ A S P Ta có các định nghĩa: − P : Mặt phẳng hình chiếu − S : Tâm chiếu Hçnh1− SA : Đường thẳng chiếu hoặc tia chiếu − A’ : Hình chiếu xuyên tâm của điểm A từ tâm chiêú S lên mặt phẳng hình chiếu P . Phép chiếu được xây dựng như trên được gọi là phép chiếu xuyên tâm với tâm chiếu S và mặt phẳng hình chiếu P. Một phép xuyên tâm được xác định khi biết tâm chiếu S và mặt phẳng hình chiếu P. GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 1 Baìi giaíng HÇNH HOAû Måí âáöu ¾ Chú ý a) Hình là một tập hợp điểm. Vậy để chiếu một hình ta chiếu một số điểm thành phần của hình đủ xác định hình đó b) Nếu trong không gian Ơclic ta bổ sung thêm các yếu tố vô tận thì: _ Hai đường thẳng son g song xem như cắt nhau tại một điểm ở vô tận: a // b ⎭ a ∩ b = M∞ Như vậy để biểu diễn một điểm ở vô tận ta biểu diễn nó bằng một phương đường thẳng _ Hai mặt phẳng son g song xem như cắt nhau theo một đường thẳng ở vô tận mpα // mpβ ⎭ mpα ∩ mpβ = d∞ 2) Tính chất 1. Hình chiếu xuyên tâm của một đường thẳng không đi qua tâm chiếu là một đường thẳng Khi chiếu đường thẳng a, các tia chiếu SA, SB hình thành một mặt phẳng (SAB) gọi là mặt phẳng chiếu. Do đó hình chiếu a’(≡A'B')= mp(SAB) ∩ mp(P) (hình 2) 2. Hình chiếu xuyên tâm của những đường thẳng song song nói chung là những đường thẳng đồng qui Giả sử cho a // b nên các mp(S,a) và mp(S,b) sẽ giao với mp(P) cho các giao tuyến a’, b’ cắt nhau tại điểm M’ (M’ là hình chiếu xuyên tâm của điểm M∞ của đường thẳng a, b) (hình 3) PP S M' S A B B' A' a a' a b b' a' A B B'A’ Hình 2 Hình 3 II. PHÉP CHIẾU SONG SONG 1) Cách xây dựng Phép chiếu song song là trường hợp đặc biệt của phép chiêu xuyên tâm khi tâm chiếu S ở xa vô tận Như vậy phép chiếu song song được xác định khi biết mặt phẳng hình chiếu P và phương chiếu s A’ P A t s Hçnh 4 Người ta chiếu song song điểm A bằng cách qua A vẽ đường thẳng t song song với phương s, vẽ giao điểm A’ = t ∩ mp(P ) thì A’ là hình chiếu song song của điểm A từ phương chiếu s lên mặt phẳng hình chiếu P (hình 4). 2) Tính chất Phép chiếu song song là trường hợp đặc biệt của phép chiêu xuyên tâm nên có những tính chất của phép chiếu xuyên tâm. Ngoài ra phép chiếu song song có những tính chất sau: GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 2 Baìi giaíng HÇNH HOAû Måí âáöu 1. Hình chiếu song song của những đường thẳng không song song với phương chiếu là những đường thẳng song song. Giả sử cho a // b nên các mặt phẳng chiếu thuộc a, b song song nhau, do đó giao tuyến của chúng với mặt phẳng hình chiếu P là những đường thẳng song song: a’ // b’ (hình 5) P P ss a' b' b a C' B'A' C BA Hình 5 Hình 6 2. Tỉ số đơn của ba điểm phân biệt thẳng hàng bằng tỉ số đơn của ba điểm phân biệt hình chiếu của chúng Cho ba điểm A, B ,C phân biệt thẳng hàng, chiếu thành ba điểm A’, B’, C’ cũng phân biệt thẳng hàng.(hình 6). Theo định lý Thalet, ta có: Ký hiệu tỉ số đơn của ba điểm A,B,C như sau: (ABC) = (A’B’C’) '' '' BC AC CB CA = III. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC 1) Cách xây dựng Phép chiếu vuông góc là trường hợp đặc biệt của phép chiêu song song khi phương chiếu s vuông góc với mặt phẳng hình chiếu P : s ⊥P (hình 7) P s Hình 7 2) Tính chất Phép chiếu vuông góc có những tính chất của phép chiếu song song; Ngoài ra còn có nhiều tính chất, chúng ta sẽ nghiên cứu ở các chương sau. IV. NHẬN XÉT Ta có thể dùng các phép chiếu trên để biểu diễn vật thể trong không gian lên một mặt phẳng. Tuy nhiên với mổi hình chiêu thì chưa xác định được một vật thể duy nhất trong không gian Vì vậy một hình chiếu chưa đảm bảo được tính phản chuyển của hình biểu diễn. ¾ Trong các bài sau chúng ta sẽ nghiên cứu phương pháp các hình chiếu vuông góc mà các hình biểu diễn đảm bảo tính phản chuyển được gọi là đồ thức . ======================== GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 3 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âiãøm Bài 1 ĐIỂM I. ĐỒ THỨC CỦA ĐIỂM I.1 Hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu vuông góc a) Cách xây dựng Trong không gian cho hai mặt phẳng P1 và P2 vuông góc nhau, để dễ hình dung đặt P1 nằm ngang, P2 thẳng đứng. Ta nhận được hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu vuông góc (hình 1.1) x A x (III) Cao<0, xa <0 (II) Cao>0, xa <0 (I) Cao>0, xa >0 AX A2 A1A1 A2 AX P1(IV) Cao0 P2 Hình 1.1 Hình 1.2 Xét một điểm A bất kỳ trong không gian. _ Chiếu vuông góc điểm A lần lượt lên P1 và P 2 ta nhận được các hình chiếu A1 , A2 _ Quay mp P1 quanh trục x một góc 900 theo chiều mũi tên qui ước như (hình 1.1) đến trùng P2. Vì mp (A A1 A2) ⊥ P1 và P2 nên sẽ vuông góc với trục x tại điểm AX. Do đó sau khi quay đến vị trí mới ba điểm A1, AX, A2 thẳng hàng và vuông góc trục x (hình1.2) b) Các định nghĩa _ P1 Mặt phẳng hình chiếu bằng _ P2 Mặt phẳng hình chiếu đứng _ x = P1 ∩P2 Trục hình chiếu _ A1 Hình chiếu bằng của điểm A _ A2 Hình chiếu đứng của điểm A _ A1 A2 ( ⊥ x) Đường gióng _ A1 Ax Độ xa của điểm A, qui ước dương nếu A1 nằm phía dưới trục x _ A2 Ax Độ cao của điểm A, qui ước dương nếu A2 nằm phía trên trục x _ (A1, A2 ) Cặp điểm hình chiếu này gọi là đồ thức của điểm A.Thật vậy từ A1, A2 ta có thể dựng lại được điểm A theo thứ tự ngược lại với cách dựng đồ thức của nó Hệ thống P1 và P 2 chia không gian ra làm 4 góc phần tư: _ Góc phần tư 1 - Là phần không gian nằm trên P1 và trước P2 _ Góc phần tư 2 - Là phần không gian nằm trên P1 và sau P2 _ Góc phần tư 3 - Là phần không gian nằm dưới P1 và sau P2 _ Góc phần tư 4 - Là phần không gian nằm dưới P1 và trước P2 + Mặt phẳng phân giác 1. Là mặt phẳng phân giác của P1 và P2 đi qua góc phần tư thứ 1 và góc phần tư thứ 3. Những điểm thuộc mặt phẳng phân giác1 có đồ thức là một cặp điểm hình chiếu đứng và hình chiếu bằng đối xứng nhau qua trục hình chiếu x GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 4 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âiãøm + Mặt phẳng phân giác 2. Là mặt phẳng phân giác của P1 và P2 đi qua góc phần tư thứ 2 và góc phần tư thứ 4. Những điểm thuộc mặt phẳng phân giác 2 có đồ thức là một cặp điểm hình chiếu đứng và hình chiếu bằng trùng nhau (Hình 1.3) là hình không gian biểu diễn mặt phẳng phân giác 1, mặt phẳng phân giác 2 và các góc phần tư của hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu vuông góc P1 và P2 Phân giác 2 Phân giác 1 P2 P2 A A2 P1x A1x P1 Hình 1.3 Hình 1.4 Nếu ta đặt trục hình chiếu x vuông góc với mặt phẳng của tờ giấy thì hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu P1 , P2 và hai mặt phẳng phân giác 1, 2 được biểu diễn như (hình 1.4) Tóm lại Đồ thức của một điểm trong không gian là một cặp điểm hình chiếu đứng và hình chiếu bằng có thể phân biệt hoặc trùng nhau I.2 Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc a) Cách xây dựng Thêm vào mặt phẳng P3 vuông góc với P1 và P2 , thường P3 đặt phía bên phải người quan sát, ta nhận được hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc như (hình 1.5) Hình 1.5 Hình 1.6 x A P2 y z 0 Az A1 P1 x z y’ y Ay A1 45 Ay A2 A3 Ay’ Az A2 Ax A3 P3 0Ax Gọi y = P1 ∩ P3 ; z = P 2 ∩P3 Xét một điểm A bất kỳ trong không gian. _ Chiếu vuông góc điểm A lần lượt lên các mặt phẳng P1, P2 , P3 ta nhận được các hình chiếu A1 , A2, A3 . _ Quay các mp P1 , P3 lần lượt quanh các trục x, trục z một góc 900 theo chiều mũi tên qui ước như (hình 1.5). Trục y được tách ra làm hai phần, một phần trục y theo mp P1 đến trùng với trục GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 5 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âiãøm z, một phần trục y’ theo mp P3 đến trùng với trục x. Sau khi quay ta nhận được hình biểu diễn như (hình1.6) b) Các định nghĩa _ P3 Mặt phẳng hình chiếu cạnh _ A2 Az Độ xa cạnh của điểm A, qui ước dương nếu A2 nằm phía bên trái trục z _ A3 Hình chiếu cạnh của điểm A ¾ Chú ý _ A2 Az = 0 Ay’ = 0 Ay = AxA1 _ Vì hai hình chiếu biểu diễn đồ thức của một điểm nên ta dễ dàng vẽ được hình chiếu thứ ba của điểm đó Ví dụ Cho đồ thức của điểm B (B1, B2) (hình 1.7a). Hãy vẽ hình chiếu thứ ba của điểm B. Hình 1.7a Hình 1.7b BZ x y B2 By’ BY B3B2 B1 x B1 y’ Hình chiếu cạnh B3 của điểm B được vẽ theo chiều mũi tên như (hình 1.7b) ,với 0By'= 0By II. Quan hệ giữa toạ độ Đềcác và đồ thức của một điểm trong không gian Nếu lấy ba mặt phẳng hình chiếu P1, P2, P3 làm ba mặt phẳng toạ độ Đềcác; ba trục hình chiếu x, y, z làm ba trục toạ độ Đềcác (hình 1.8) Với điểm A (xA , yA, zA) bất kỳ trong không gian, ta có: _ Hoành độ xA = 0Ax : Độ xa cạnh của điểm A _ Tung độ yA = AxA1 : Độ xa của điểm A _ Cao độ zA = A1 A : Độ cao của điểm A Như vậy Nếu cho toạ độ Đềcác của một điểm trong không gian thì ta dễ dàng vẽ được đồ thức cuả điểm đó. P 3 0 z y x A1 A’ Ax yA zA xA P 2 Hình 1.8 P1 Ví dụ Cho toạ độ Đềcác của các điểm A (2, 3, 4); B (4, -2, -5). Hãy vẽ đồ thức của chúng. -2 +4 y- z+ BZ BY y+ z- -5 Hình 1.9 +2 +3 x- x + x+ y+ z- AY AX Az y- z+ +4 A1 A2 B2 B1 BX Đồ thức của các điểm A, B được biểu diễn như (hình 1.9), chú ý chiều dương của các trục x, y, z . x - Trong đó: OAx = +2; OAY = +3; OAZ = +4 OBx = +4; OBY = -2; OBZ = -5 III. MỘT VÀI VÍ DỤ GIÃI SẴN GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 6 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âiãøm Ví dụ 1 Hãy vẽ đồ thức của các điểm sau: _ Điểm A thuộc mặt phẳng P1 _ Điểm B thuộc mặt phẳng P2 _ Điểm C thuộc mặt phẳng Phân giác 1 _ Điểm D thuộc mặt phẳng Phân giác 2 _ Điểm E thuộc trục hình chiếu x Giải _ Điểm A thuộc mặt phẳng P1 nên có A1≡ A; A2∈ x _ Điểm B thuộc mặt phẳng P2 nên có B2≡ B; B1∈ x _ Điểm C thuộc mặt phẳng phân giác 1 nên có C1và C2 đối xứng nhau qua trục x _ Điểm D thuộc mặt phẳng phân giác 2 nên có D1≡ D2 _ Điểm E thuộc trục hình chiếu x nên có E1≡ E2∈ x ; (Hình 1.10) Hình 1.10 Hình 1.11 F2 A1 o y y’ z x HY ’ FY H3 H2 H1 G2 G3 GY ’ G1 FY ’ FY GY F3 F1 E1≡E2 D1≡D2 C1 C2 B1 B2 x Ví dụ 2 Cho đồ thức của các điểm F, G, H (hình 1.11). Hãy vẽ hình chiếu cạnh của chúng và cho biết chúng thuộc góc phần tư thứ mấy? Giải Hình chiếu cạnh của các điểm F, G, H được vẽ theo chièu mũi tên bắt đầu đi từ hình chiếu bằng F1, G1, H1 tiếp theo là mũi tên đi qua hình chiếu đứng F2, G2, H2. Ta sẽ xác định được các hình chiếu cạnh F3, G3, H3 ; (Hình 1.11) _ Điểm F có độ cao dương, độ xa âm nên điểm F thuộc góc phần tư thứ 2 _ Điểm G có độ cao âm, độ xa âm nên điểm G thuộc góc phần tư thứ 3 _ Điểm H có độ cao âm, độ xa dương nên điểm H thuộc góc phần tư thứ 4 ================ GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 7 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âæåìng thàóng Bài 2 ĐƯỜNG THẲNG I. ĐỒ THỨC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Đồ thức của đường thẳng được xác định bởi đồ thức của hai điểm thuộc đường thẳng đó. Giả sử đường thẳng d được xác định bởi hai điểm A(A1, A2) và B (B1, B2) thì : Hai điểm A1, B1 xác định hình chiếu bằng d1 của đường thẳng d Hai điểm A2, B2 xác định hình chiếu đứng d2 của đường thẳng d (hình 2.1) B2 d1 d2 A2 B1 A1 x d1 d2 x Hình 2.1 Hình 2.2 Nếu d là đường thẳng thường (d1, d2 không vuông góc trục hình chiếu x ), thì khi biểu diễn đồ thức của đường thẳng d không cần biểu diễn hai điểm thuộc nó (hình 2.2) . ¾ Chú ý _ Những đường thẳng thuộc mặt phẳng phân giác1 có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng dối xứng nhau qua trục hình chiếu x _ Những đường thẳng thuộc mặt phẳng phân giác 2 có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng trùng nhau II. CÁC VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG THẲNG II. 1 Loại đường thẳng song song với một mặt phẳng hình chiếu 1) Đường bằng (h) a) Định nghĩa: Đường bằng là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng Gọi h là đường bằng, ta có: h // P1 (hình 2.3a) h2 h1 B1 A2 B2 β A1 A B A1 B1 A2 B2 h1 h2 h β x x P2 P1 β Hình 2.3a Hình 2.3b b) Tính chất: • Hình chiếu đứng của đường bằng song song với trục x : h2 // x (hình 2.3b) GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 8 Baìi giaíng HÇNH HOAû Âæåìng thàóng • Hình chiếu bằng của đường bằng hợp với trục x một góc bằng góc của đường bằng hợp với mặt phẳng hình chiếu đứng : ∠(h1 , x) = ∠ (h , P2) = β • Hình chiếu bằng của một đoạn thẳng thuộc đường bằng, bằng chính nó. Giả sử A, B ∈ h ⇒ A1 B1 = AB (hình 2.3b) 2) Đường mặt (f) a) Định nghĩa: Đường mặt là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu đứng: Gọi f là đường mặt, ta có: f // P2 (hình 2.4a) C D f2 f1 D1 C2 D2 α C1 f1 f2 f P1 P2 x x D1 C2 D2 C1 α α Hình 2.4a Hình 2.4b b) Tính chất • Hình chiếu bằng của đường mặt song song với trục x : f1 // x (hình 2.4b) • Hình chiếu đứng của đường mặt hợp với trục x một góc bằng góc của đường mặt hợp với mặt phẳng hình chiếu bằng : ∠(f2 , x) = ∠(f , P1) = α • Hình chiếu đứng của một đoạn thẳng thuộc đường mặt, bằng chính nó. Giả sử C, D ∈ f ⇒ C2 D2 = CD (hình 2.4b) 3) Đường cạnh (p) a) Định nghĩa: Đường cạnh là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh: p // P3 (hình 2.5a) z x z x P2 p2 p1 E2 F2 α E1 P1 α β F1 E3 F3 E1 F1 E2 F2 E3 F3 β β α 0 y 0 y’ y P3 P3 p2 p1 P P3 F E Hình 2.5a Hình 2.5b b) Tính chất • Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của đường cạnh, trùng nhau và vuông góc với trục x: p1 ≡ p2 ⊥ x . Hai hình chiếu này chưa biểu diễn được một đường cạnh cụ thể trong không gian. Vì vậy để biểu diễn một đường cạnh cụ thể ta cần phải biểu diễn đồ thức của hai điểm thuộc đường cạnh đó; (hình 2.5b) biểu ... nh 12.3) Giải GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 73 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût ¾ Vì trụ chiếu bằng nên ta biết được hình chiếu bằng của giao tuyến là cung tròn 1121314151617181 thuộc đường tròn hình chiếu bằng của trụ ¾ Để vẽ hình chiếu đứng của giao tuyến ta gắn các cung thuộc các mặt của đa diện: _ mp(ABC) ∩ trụ = cung tròn1D8, có hình chiếu đứng là đoạn thẳng ngang D282 _ mp(SBC) ∩ trụ = Hai cung 12 và 78 của một elip, có hình chiếu đứng là hai cung1222 và 7282 của một elip _ mp(SAB) ∩ trụ = cung elip 2345, có hình chiếu đứng là cung elip 22324252 _ mp(SAC) ∩ trụ = cung elip 567, có hình chiếu 22 12 42 32 D2 52 62 82 72 B1 C2 A2 B2 A1 S1 11 21 31 D1≡41 51 61 71 81 Hình 12.3 S2 C1 đứng là cung elip 526272 _ 42 là tiếp điểm của hình chiếu đứng của giao tuyến với với đường sinh bao hình chiếu đứng của trụ và cũng là điểm ranh giới thấy khuất ở hình chiếu đứng của giao. _ Vậy hình chiếu đứng của giao tuyến là đường kín 1222324252627282D212 S2 t1 β1 (C1 (C2 t2 41 31 61 62 32 ≡3’’2 42 ≡ 4’2 3’1 11 21 S1 2’ 5’1 51 4’1 52 ≡5’2 22≡ 12 _ Xét thấy khuất như hình 12.3 với chú ý những điểm thuộc nửa trước trụ thì thấy ở hình chiếu đứng: 12223242 thấy, các cung còn lại khuất ở hình chiếu đứng Ví dụ 4 Vẽ giao của mặt nón tròn xoay đỉnh S với mặt trụ chiếu đứng (Hình 12.4) Giải - Hai mặt nón và trụ giao nhau nhau theo đường cong ghềnh bậc bốn, có: - Hình chiếu đứng của giao tuyến là cung tròn 1222 32425262 thuộc đường tròn hình chiếu đứng của trụ - Để vẽ hình chiếu bằng của giao tuyến ta áp dụng bài toán điểm thuộc mặt nón, bằng cách gắn các điểm vào các đường tròn vĩ tuyến nằm ngang của nón (hoặc gắn vào đường sinh của nón) - 31, 3’1 là các tiếp điểm của hình chiếu bằng của giao tuyến với đường sinh bao hình chiếu bằng của trụ, chúng cũng là các điểm ranh giới thấy khuất ở hình chiếu bằng của giao. Hình 12.4 - Hình chiếu bằng của giao tuyến là đường cong phẳng bậc bốn khép kín: 11 21 31 41 51 61 5’1 4’1 3’1 2’111 đối xứng qua đường thẳng β1 (là hình chiếu suy biến của mặt phẳng đối xứng chung) - Xét thấy khuất như hình 12.4 với chú ý những điểm thuộc nửa trên của trụ thì thấy ở hình chiếu bằng: 3121112’13’1- thấy; còn lại khuất ở hình chiếu bằng GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 74 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût III. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VỀ GIAO HAI MẶT BẬC HAI Giao của hai mặt bậc hai trong trường hợp tổng quát là đường cong ghềnh bậc bốn. Trong các trường hợp đặc biệt đường cong ghềnh bậc bốn đó có thể suy biến thành : _ Hai đường cong bậc hai _ Một đường cong bậc hai và hai đường thẳng (hay một đường thẳng kép) _ Một đường cong bậc ba và một đường thẳng _ Bốn đường thẳng ... Sau đây sẽ xét một vài định lý đã chứng minh về giao hai mặt bậc hai trong trường hợp đặc biệt. ¾ Định lý 1 Nếu hai mặt bậc hai đã giao nhau theo một đường cong bậc hai thì chúng còn giao nhau theo một đường cong bậc hai nữa Ví dụ Hãy vẽ giao tuyến của mặt nón với mặt trụ bậc hai có chung đường chuẩn (C); (Hình 12.5) - mặt phẳng đối xứng chung song song P2 Giải Hai mặt nón và trụ có chung nhau đường chuẩn (C), nên theo định lý 1 chúng còn giao nhau theo một đường cong bậc hai nữa. Vì mặt phẳng (β) đối xứng chung của hai mặt nón và trụ song songP2 nên mp (β) sẽ cắt hai mặt đó theo các đường sinh mà ở hình chiếu đứng là các đường sinh biên, các đường sinh này sẽ giao nhau tại các điểm thuộc giao tuyến; hơn nữa mp (β) song songP2 nên hình chiếu đứng của các đường cong bậc hai giao tuyến suy biến thành các đoạn thẳng đi qua các giao điểm của các đường sinh biên nói trên. Vì mặt trụ chỉ giới hạn tới đường chuẩn (C) nên đường cong bậc hai giao tuyến thứ hai chỉ là cung elip123; (Hình 12.5) Hình 12.5 β1 (C2) (C1) 21 11 31 12 ≡32 22 S1 S2 ¾ Định lý 2 Nếu hai mặt bậc hai tiếp xúc nhau tại hai điểm và hai mặt phẳng tiếp xúc chung tại hai điểm đó không trùng nhau thì chúng giao nhau theo hai đường cong bậc hai đi qua hai điểm tiếp xúc đó ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ 2 1) Hướng thiết diện Mônjơ Hướng thiết diện Mônjơ là hướng mặt phẳng cắt mặt bậc hai cho giao tuyến là elip có một hình chiếu là đường tròn Ví dụ Cho mặt nón bậc hai có mặt phẳng đối xứng song song P2 (Hình 12.6). Hãy vẽ hướng các mặt phẳng cắt mặt nón cho giao tuyến lá elip có hình chiếu bằng là đường tròn Giải - Vẽ mặt trụ tròn xoay chiếu bằng có hình chiếu bằng là đường tròn tiếp xúc với hai đường sinh bao của nón tại hai điểm T1và T’1 - Dễ thấy hai mặt nón và trụ tiếp xúc nhau tại hai điểm T,T’ nên theo định lý 2; hai mặt nón và trụ giao nhau theo hai đường cong bậc hai đi qua hai điểm T, T’. GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 75 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût - Vì mặt phẳng β đối xứng chung của nón và trụ song song P2 nên hình chiếu đứng của hai đường cong bậc hai giao tuyến sẽ suy biến thành hai đoạn thẳng1222 và 3242 đi qua T2≡T’2; hình chiếu bằng của hai đường cong giao tuyến này - là đường tròn trùng với đường tròn hình chiếu bằng của trụ; (Hình 12.6) - Các mặt phẳng chiếu đứng 1222 và 3242 là các hướng mặt phẳng cắt nón cho giao tuyến là elip có hình chiếu bằng là đường tròn ¾ Chuï yï T2≡T’2 β1 42 32 22 12 S2 T’1 T1 Hình 12.6 S1 Người ta ứng dụng hướng thiết diện Monjơ để xác định đáy của mặt nón, mặt trụ có một hình chiếu là đường tròn; khi nón, trụ đó có mặt phẳng đối xứng song song một mặt phẳng hình chiếu 2) Hướng thiết diện tròn Hướng thiết diện tròn là hướng mặt phẳng, cắt mặt bậc hai cho giao tuyến là đường tròn Ví dụ Cho mặt nón bậc hai có đường chuẩn là elip được xác định bằng cặp trục AB, CD; (Hình 12.7). Hãy vẽ hướng các mặt phẳng cắt mặt nón cho giao tuyến là đường tròn Giải Vẽ mặt cầu tâm O thuộc trục nón và tiếp xúc với nón tại hai điểm T, T’ có hình chiếu đứng là đường tròn bao tiếp xúc với hai đường sinh bao hình chiếu đứng của nón tại hai điểm T2 và T’2. Theo định lý 2; hai mặt nón và cầu giao nhau theo hai đường cong bậc hai đi qua hai điểm T,T’; hai đường cong bậc hai này thuộc cầu nên nó là hai đường tròn. Vì mặt phẳng β đối xứng chung của nón và cầu song song song P3 nên hình chiếu cạnh của hai đường tròn giao tuyến đó sẽ suy biến thành hai đoạn thẳng1323 và 3343 đi qua T3≡T’3; (Hình 12.7) Các mặt phẳng chiếu cạnh 1323và 3343 chính là các hướng mặt phẳng cắt nón cho giao tuyến là đường tròn Hình 12.7 y’ y z 23 43 13 D3 T3≡T’3 T’2 T2 S3 S2 A2 D1 B1 C1 C2≡D2 B2 O2 O3 C3 A3≡B3 33 S1 A1 x GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 76 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût ¾ Định lý 3 Nếu hai mặt bậc hai cùng nội tiếp hay ngoại tiếp với một mặt bậc hai khác thì chúng sẽ giao nhau theo hai đường cong bậc hai đi qua hai giao điểm của hai đường tiếp xúc Ví dụ Hãy vẽ giao tuyến của hai mặt tròn xoay nón và trụ cùng ngoại tiếp cầu, có mặt phẳng đối xứng chung song song P2; (Hình 12.8) Giải _ Gọi (v), (ω) là lần lượt là hai đường tròn tiếp xúc của mặt cầu với mặt nón và mặt trụ _ Vẽ T, T’ = (v) ∩ (ω). Vì mp (β) đối xứng chung của nón, trụ, cầu song song P2 nên (v2), (ω2) suy biến thành hai đoạn thẳng và T2≡T2’ = (v2) ∩ (ω2) _ Theo định lý 3 thì hai mặt nón, trụ giao nhau theo hai đường cong bậc hai đi qua hai giao điểm T, T’ của hai đường tiếp xúc (v) và (ω) _ Vì mp (β) // P2 nên hai đường cong bậc hai giao tuyến có hình chiếu đứng suy biến thành hai đoạn thẳng 1222và 3242 đi qua T2≡T2’ _ 51, 5’1, 61, 6’1 là các tiếp điểm của hình chiếu bằng của giao tuyến với hai đường sinh bao hình chiếu bằng của trụ và đồng thời cũng là các điểm ranh giới thấy khuất ở hình chiếu bằng của giao _ Hình chiếu bằng của giao tuyến là hai Elip lần lượt nhận cặp 1121, 515’1 và 3141, 616’1 làm hai cặp trục, hai elip này đi qua T1 và T1’ _ Xét thấy khuất như (hình 12.8) Hình 12.8 a2≡ b2 a1 b1 β1 62≡ 6’2 61 51 31 21 32 22 12 S2 42 (v2) (ω2) (C2) (C1) 11 41 S1 T’1 T’1 5’1 6’1 52≡ 5’2 T2≡T’2 III. MỘT VÀI VÍ DỤ GIẢI SẴN Ví dụ 1 Hãy vẽ giao tuyến của trụ tròn xoay chiếu bằng với lăng trụ xiên (abc); (Hình 12.9) Giải _ Vì trụ ⊥ P1 nên ta biết được hình chiếu bằng của giao tuyến là cung tròn: 113151 thuộc đường tròn hình chiếu bằng suy biến của trụ _ Giao tuyến là đường gấp khúc kín gồm tập hợp các điểm gãy và các cung elip thuộc các cạnh và các mặt của đa diện, được xác định như sau: + mp(a,b) ∩ trụ = Cung elip 12345, có hình chiếu đứng là cung elip 1222324252; trong đó 22 , 42 là các tiếp điểm của hình chiếu đứng của giao với hai đường sinh biên ở hình chiếu đứng của trụ, đồng thời cũng là hai điểm ranh giới thấy khuất ở hình chiếu đứng của giao tuyến + mp(a,c) ∩ trụ = hai cung elip 567 và 910 1, có hình chiếu đứng là hai cung 526272 và 9210212 của một elip. Vì mp(a,c) khuất ở hình chiếu đứng nên hai cung 526272 và 9210212 khuất; trong đó: 102, 62 là các tiếp điểm của hình chiếu đứng của giao với hai đường sinh bao hình chiếu đứng của trụ + mp(b,c) ∩ trụ = Cung elip 789, có hình chiếu đứng là cung elip 728292 thấy ở hình chiếu đứng GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 77 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût _ Hình chiếu đứng của giao tuyến là đường kín 12223242526272829210212 gồm các cung elip nối liền nhau bỡi các điểm gãy . Xét thấy khuất như (Hình 12.9) Hình 12.9 Hình 12.10 (C2) (C1) b1 a1 S1 S2 52 42≡ 4’2 31 51 41 4’1 21 11 1’1 2’1 32 22 ≡2’2≡ b2 12≡1’2≡ a2 31≡ 81 92 11 32 52 42 22 12 41≡ 61 51 71 21≡101 b1 c1 a1 c2 b2 a2 62 72 82 102 c2 (β1) c1 Ví dụ 2 Hãy vẽ giao tuyến của nón tròn xoay với lăng trụ (abc) chiếu đứng ; (Hình 12.10) Giải _ Vì lăng trụ (abc) ⊥ P2 nên ta biết được hình chiếu đứng của giao tuyến là đường gấp khúc: 5212 2232 thuộc hình chiếu đứng suy biến của lăng trụ + mp(a,b) ∩ nón = hai đoạn đường sinh 12 và1’2’ thấy ở hình chiếu đứng và hình chiếu bằng + mp(b,c) ∩ nón = cung tròn 232’, có hình chiếu bằng là cung tròn 21312’1. Vì mp(b,c) khuất ở hình chiếu bằng nên cung tròn 21312’1 khuất + mp(a,c) ∩ nón = cung elip 1454’1’, có hình chiếu bằng là cung elip 1141514’11’1 nhận S1 làm một tiêu điểm _ Hình chiếu bằng của giao tuyến là đường gấp khúc kín 1121312’11’14’1514111 _ Vì mp β đối xứng chung của nón và lăng trụ song song P2 nên hình chiếu bằng của giao tuyến đối xứng qua đường thẳng (β1) _ Xét thấy khuất như (hình 12.10) Ví dụ 3 Hãy vẽ giao tuyến của mặt cầu tâm O với mặt trụ chiếu đứng ; (Hình 12.11) Giải _ Mặt trụ và cầu giao nhau theo đường cong ghềnh bậc 4 _ Vì trụ ⊥ P2 nên ta biết được hình chiếu đứng của giao tuyến là cung tròn: 1222324252 thuộc đường tròn hình chiếu đứng suy biến của trụ _ Hình chiếu bằng của giao được vẽ bằng cách gắn vào đường tròn vĩ tuyến nằm ngang của cầu; ta nhận được hình chiếu bằng của giao tuyến là đường cong phẳng bậc 4 kín 11213141514’13’12’111. Trong đó: 21, 2’1 là các tiếp điểm của hình chiếu bằng của giao với đường sinh bao hình chiếu bằng của trụ GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 78 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût _ Vì mp β đối xứng chung của cầu và trụ song song P2 nên hình chiếu bằng của giao tuyến đối xứng qua đường thẳng (β1) _ Xét thấy khuất của hình như (hình 12.11) Ví dụ 4 Hãy vẽ giao tuyến của mặt nón với mặt trụ chiếu đứng ; (Hình 12.12) Giải _ Mặt trụ và nón giao nhau theo đường cong ghềnh bậc 4 _ Vì trụ ⊥ P2 nên ta biết được hình chiếu đứng của giao tuyến là cung tròn: 12223242526272 thuộc đường tròn hình chiếu đứng suy biến của trụ (β1) (β1) 41 31 21 t1 2’1 3’1 4’1 51 O1 t2 52 42 ≡ 4’2 O2 32 ≡3’2 22 ≡ 2’2 12 (C2) (C1) t2 t1 72 62≡6’2 52≡5’2 42 12 22≡ 2’2 32≡3’2 S2 S1 5’1 6’1 71 31 21 61 51 41 3’1 2’1 11 Hình 12.11 Hình 12.12 _ Hình chiếu bằng của giao được vẽ bằng cách gắn vào đường sinh của nón; ta nhận được hình chiếu bằng của giao tuyến là đường cong phẳng bậc 4 kín: 112’13’1415161716’15’141312111. Trong đó: 21, 21’, 61, 6’1 là các tiếp điểm của hình chiếu bằng của giao với đường sinh bao hình chiếu bằng của nón ; 51, 5’1 là các tiếp điểm của hình chiếu bằng của giao với đường sinh bao hình chiếu bằng của trụ _ Vì mp β đối xứng chung của nón và trụ song song P2 nên hình chiếu bằng của giao tuyến đối xứng qua đường thẳng (β1). _ Xét thấy khuất của giao như (hình 12.12) Ví dụ 5 Hãy vẽ giao tuyến của nửa mặt xuyến có trục t ⊥ P2 với lăng trụ (abc) chiếu bằng; (Hình 12.13) Giải GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 79 Baìi giaíng HÇNH HOAû Giao tuyãún cuía hai màût _ Hình chiếu bằng của giao tuyến là đoạn 81101 và đường gấp khúc 412171 thuộc tam giác hình chiếu bằng suy biến của lăng trụ (abc) _ Để vẽ hình chiếu đứng của giao tuyến ta gắn các điểm thuộc các đường tròn của xuyến nằm trong mặt phẳng vuông góc trục t. Kết quả nhận được hình chiếu đứng của giao tuyến là hai đường hở 12223242526272 và 8292102112 (hai đường hở vì ở đây chỉ xét nửa xuyến) _ Xét thấy khuất của hình như hình 12.13 với chú ý những điểm nằm nửa trước của xuyến được thấy trên hình chiếu đứng, cụ thể cung 324252và 92102112 thấy; các cung còn lại khuất trên hình chiếu đứng . a2 b2 c2 91 12 22 32 42 52 62 72 92 102 112 82 11 81 101 111 71 21≡ 61≡ a1 31≡ 51 41 c1 b1 Hình 12.13 ================= GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 80 Baìi giaíng HÇNH HOAû Muûc luûc MỤC LỤC Mở đầu .............................................................................................2 Bài 1 Điểm..................................................................................................5 Bài 2 Đường thẳng .....................................................................................9 Bài 3 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng ............................................17 Bài 4 Mặt phẳng........................................................................................22 Bài 5 Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng ...............................................31 Bài 6 Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng ...........................35 Bài 7 Các phép biến đổi hình chiếu .........................................................42 Bài 8 Đường cong và mặt ........................................................................54 Bài 9Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong ........................................................61 Bài 10 Giao tuyến của mặt phẳng với một mặt .........................................66 Bài 11 Giao điểm của đường thẳng với một mặt........................................75 Bài 12 Giao tuyến của hai mặt....................................................................82 Mục lục............................................................................................91 ================= GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBK 81
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoa_ve_ky_thuat.pdf