Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 8: Tổ chức thông tin trong chu trình tài chính - Huỳnh Thị Hồng Hạnh

GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH

Chức năng tài chính trong một doanh nghiệp là huy động vốn và

sử dụng vốn nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.

Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: phát hành cổ phiếu

(nguồn vốn chủ sở hữu), hoặc phát hành trái phiếu, vay ngân

hàng (nợ phải trả).

Sử dụng vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp: tài sản

ngắn hạn và tài sản dài hạn.GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH

Quá trình huy động vốn được kế toán ghi chép, theo dõi cụ thể

theo từng nguồn vốn khác nhau.

Kế toán ghi nhận, theo dõi nhằm cung cấp thông tin về tình hình

và sự biến động của từng loại, phục vụ cho công tác quản lí và sử

dụng hiệu quả tài sản của doanh nghiệp cũng như bảo vệ tài sản.

Phần giá trị của tài sản được sử dụng vào quá trình hoạt động sản

xuất kinh doanh trong từng kì được biểu hiện dưới dạng các

khoản chi phí phát sinh  Kế toán ghi chép tất cả các loại chi phí

phát sinh cũng như doanh thu trong kì để xác định kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp

pdf 40 trang kimcuc 7640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 8: Tổ chức thông tin trong chu trình tài chính - Huỳnh Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 8: Tổ chức thông tin trong chu trình tài chính - Huỳnh Thị Hồng Hạnh

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 8: Tổ chức thông tin trong chu trình tài chính - Huỳnh Thị Hồng Hạnh
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
------------------ 
1 
BÀI GIẢNG 
TS. HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH 
Tổ chức thông tin 
trong chu trình tài chính 
CHƯƠNG 8 
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 
- Chức năng của chu trình tài chính. 
- Tổ chức thông tin về hoạt động huy động vốn chủ sở hữu 
và nợ phải trả. 
- Tổ chức thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng và 
mua sắm tài sản cố định. 
- Tổ chức thông tin trong hạch toán tổng hợp và lập báo 
cáo tài chính. 
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH 
Chức năng tài chính trong một doanh nghiệp là huy động vốn và 
sử dụng vốn nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. 
Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: phát hành cổ phiếu 
(nguồn vốn chủ sở hữu), hoặc phát hành trái phiếu, vay ngân 
hàng (nợ phải trả). 
Sử dụng vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp: tài sản 
ngắn hạn và tài sản dài hạn. 
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH 
Quá trình huy động vốn được kế toán ghi chép, theo dõi cụ thể 
theo từng nguồn vốn khác nhau. 
Kế toán ghi nhận, theo dõi nhằm cung cấp thông tin về tình hình 
và sự biến động của từng loại, phục vụ cho công tác quản lí và sử 
dụng hiệu quả tài sản của doanh nghiệp cũng như bảo vệ tài sản. 
Phần giá trị của tài sản được sử dụng vào quá trình hoạt động sản 
xuất kinh doanh trong từng kì được biểu hiện dưới dạng các 
khoản chi phí phát sinh Kế toán ghi chép tất cả các loại chi phí 
phát sinh cũng như doanh thu trong kì để xác định kết quả hoạt 
động kinh doanh của doanh nghiệp 
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH 
Mối quan hệ giữa 
chức năng tài chính và 
 chức năng kế toán 
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH TÀI CHÍNH 
Hê ̣ thống thông tin kế toán trong chu trình tài chính bao hàm tất cả 
các mặt hoạt động, các chức năng của doanh nghiệp. 
- Các hoạt động thuộc chức năng bán hàng và thu tiền tách riêng 
thành chu trình doanh thu; 
- Các hoạt động thuộc chức năng mua hàng và thanh toán thuộc 
chu trình cung ứng; 
- Các hoạt động sản xuất, kế toán chi phí sản xuất và xác định giá 
thành cũng như giá vốn hàng bán thuộc chu trình chuyển đổi. 
 Các hoạt động còn lại trong chu trình tài chính bao gồm: 
- Hoạt động huy động vốn. 
- Hoạt động đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản cố định. 
- Hệ thống kế toán tổng hợp - lập báo cáo tài chính. 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 
NGUỒN VỐN CSH 
Vốn góp 
ban đầu 
Lợi nhuận 
để lại 
Phát hành 
CP mới 
Các biên bản góp 
vốn, QĐ thành lập 
DN các sổ chi 
tiết theo từng đối 
tượng góp vốn. 
 “Sổ cổ đông” mở riêng cho mỗi loại cổ 
phiếu phát hành, chi tiết thông tin của 
từng cá nhân hoặc DN mua cổ phiếu 
 cung cấp thông tin cho việc theo 
dõi cổ đông và thanh toán cổ tức. 
 tổ chức tập tin "Sổ cổ đông" để lưu 
trữ và xử lí các nghiệp vụ phát hành 
cổ phiếu. 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 
NỢ PHẢI TRẢ 
Vay ngân 
hàng 
Tín dụng 
thương mai 
Phát hành 
trái phiếu 
Ghi chép, theo dõi 
các khoản vay của 
từng ngân hàng, 
từng dự án trên các 
sổ chi tiết vay ngân 
hàng hoặc trên các 
tập tin CSDL 
Tín dụng thương 
mại gắn liền với 
quá trình mua hàng 
hóa, vật tư, tài sản 
nên được theo dõi 
và kiểm soát trong 
chu trình cung ứng. 
“Sổ người giữ trái 
phiếu” hoặc các 
tập tin CSDL để 
ghi chép các cá 
nhân hoặc tổ chức 
mua trái phiếu. 
Xác định 
nhu cầu 
đầu tư 
Lập luận 
chứng 
Ra quyết 
định 
đầu tư 
Chuẩn bị 
đầu tư 
Thực 
hiện 
đầu tư 
Bàn giao 
đưa vào 
sử dụng 
Thanh 
quyết toán 
 Hạch toán 
chi phí 
 đầu tư 
XDCB 
Xác định 
nguồn vốn 
Mua 
TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
Quy trình đầu tư hình thành TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
(1) Kế toán nguồn vốn đầu tư 
(2) Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản 
(3) Quyết toán vốn đầu tư 
Khi công trình hoàn thành hoặc TSCĐ mua về bàn giao đưa vào 
sử dụng, các bên giao nhận phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ, 
kèm theo hồ sơ quyết toán công trình XDCB hoàn thành hoặc các 
hợp đồng, hóa đơn mua tài sản cố định và các chứng từ liên quan 
khác. Tại bộ phận kế toán TSCĐ, Thẻ tài sản cố định và Sổ tài 
sản cố định toàn doanh nghiệp được sử dụng để quản lí, theo dõi 
tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ. 
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính 
Biên bản giao nhận TSCĐ 
Số biên bản giao nhận, Ngày lập biên bản, Số quyết 
định bàn giao, Bên giao, Bên nhận, Ngày giao nhận, Địa 
điểm giao nhận 
Chi tiết giao nhận 
Số biên bản giao nhận, Mã TSCĐ, Tên TSCĐ, Nước sản 
xuất, Năm sản xuất, Năm đưa vào sử dụng, Công suất, 
Diện tích, Giá mua, Chi phí vận chuyển, Chi phí lắp đặt, 
Chi phí chạy thử, Nguyên giá 
Thẻ TSCĐ 
Số thẻ TSCĐ, Mã TSCĐ, Mã đơn vị sử dụng, Tỉ lệ khấu 
hao, Mức khấu hao, Khấu hao lũy kế 
Biên bản thanh lí 
Số biên bản thanh lí, Số quyết định thanh lí, Mã TSCĐ, 
Ngày thanh lí, Chi phí thanh lí, Giá trị thu hồi 
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong hệ thống TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính 
Sửa chữa lớn 
Số biên bản SCL, Mã TSCĐ, Số quyết định SCL, Đơn vị 
sửa chữa, Ngày sửa chữa, Ngày hoàn thành 
Chi tiết sửa chữa lớn 
Số biên bản SCL, Tên chi tiết sửa chữa, Nội dung sửa 
chữa, Giá dự toán, Chi phí sửa chữa thực tế 
Nhật kí 
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Họ tên, Đơn vị, Diễn 
giải 
Chi tiết nhật kí 
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Số tiền, Tài khoản 
Nợ, Tài khoản Có, Chi tiết tài khoản Nợ, Chi tiết tài 
khoản Có 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong hệ thống TSCĐ 
Mối quan hệ giữa các tập tin theo dõi về TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TSCĐ 
Mối quan hệ giữa các tập tin theo dõi về TSCĐ 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
1. Tô ̉ chức dữ liệu để hạch toán tổng hợp 
2. Quy trình xử lí và cung cấp thông tin tổng hợp 
3. Tính toán và cập nhật số dư của các tài khoản 
4. Bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
5. Các phương án xử lí bút toán trùng 
6. Kết chuyển dữ liệu trên các tài khoản tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Cập nhật các nội dung trên chứng từ vào kho thông tin chung 
1. Tô ̉ chức dữ liệu để hạch toán tổng hợp 
Tập tin Sổ cái 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Quy trình cập nhật và lưu chuyển dữ liệu trên 
các tập tin trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
2. Quy trình xử lí và cung cấp thông tin tổng hợp 
Quy trình xử lí tổng hợp tài khoản 
theo phương án 1 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Quy trình xử lí tổng hợp tài khoản 
theo phương án 2 
Quy trình xử lí tổng hợp tài khoản 
theo phương án 3 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Quy trình xử lí và cập nhật 
dữ liệu theo phương án 3 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
3. Tính toán và cập nhật số dư của các tài khoản 
4. Bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đồng thời hai loại 
chứng từ, được lập hoặc xử lí bởi hai phần hành kế toán khác nhau 
- Các NVKT phát sinh liên quan đồng thời tới tiền mặt và TGNH 
- Các NVKT phát sinh liên quan đến chuyển tiền giữa 2 ngân hàng 
- Các NVKT phát sinh liên quan đến mua bán ngoại tệ 
- Các NVKT phát sinh liên quan đến mua hàng hóa, vật tư thanh toán 
ngay bằng tiền mặt hoặc TGNH 
- Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng hóa, vật tư, thành phẩm 
nhận thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc TGNH: 
- Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán tiền tạm ứng mua hàng 
hóa, vật tư: 
4. Bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
4. Bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Nếu tất cả các cặp chứng từ kế toán đều được các kế toán phần 
hành định khoản đúng với bản chất của NVKT và nhập liệu vào 
phần mềm để xử lí thì trong “kho thông tin chung” sẽ phát sinh 
những cặp bút toán trùng nhau. 
Khi phân tích, thiết kế và tổ chức sử dụng phần mềm kế 
toán phải xây dựng cách thức xử lí các bút toán trùng sao 
cho vừa giải quyết tốt vấn đề trùng lắp trong hạch toán 
tổng hợp, vừa phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin 
chi tiết, đồng thời thuận tiện cho kế toán các phần hành 
trong khâu nhập và kiểm soát dữ liệu thuộc phạm vi trách 
nhiệm mình phụ trách. 
5. Phương án xử lí bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án 1. Chỉ cập nhật vào phần mềm một trong hai loại 
chứng từ. Nhận biết các cặp chứng từ trùng và phân công cho 
từng kế toán phần hành trong việc nhập chứng từ: 
 + Nghiệp vụ liên quan đồng thời đến chứng từ tiền mặt và 
TGNH: Có thể quy định chỉ có kế toán tiền mặt cập nhật và định 
khoản trên các chứng từ thu chi tiền mặt vào phần mềm. 
 + Nghiệp vụ liên quan đến mua bán vật tư, hàng hóa 
thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc TGNH: Có thể quy định kế 
toán vật tư hàng hóa nhập và định khoản trên các chứng từ liên 
quan đến nhập xuất vật tư hàng hóa, kế toán tiền mặt và TGNH 
không nhập chứng từ thu chi tiền tương ứng . 
Phương án xử lí bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án 2: Cập nhật vào phần mềm cả hai chứng từ, nhưng 
chỉ định khoản trên một chứng từ. Một số phần mềm cho phép kế 
toán trưởng quy định và phân công cụ thể cho các kế toán phần 
hành trong việc chọn (bằng cách “tick” vào một nút trên màn hình 
nhập liệu) có cập nhật hay không các định khoản tổng hợp. 
Trong trường hợp chứng từ được chọn cập nhật định khoản, 
ngoài việc cập nhật các nội dung vào tập tin chi tiết những thông 
tin về định khoản tổng hợp sẽ được cập nhật vào “kho thông tin 
chung” phục vụ công tác hạch toán tổng hợp. 
Phương án xử lí bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án 3: Chỉ cập nhật vào phần mềm một trong hai loại chứng 
từ, phần mềm sẽ tự động tạo ra chứng từ còn lại. Một số phần mềm 
quy định một trong hai loại chứng từ buộc phải định khoản, cập 
nhật vào “kho thông tin chung” và các tập tin chi tiết. Đồng thời 
phần mềm sẽ tự động tạo ra chứng từ còn lại và nội dung của 
chứng từ này chỉ được cập nhật vào tập tin chi tiết liên quan. 
Ví dụ: NVKT liên quan đến mua bán vật tư, hàng hóa thanh toán 
bằng tiền mặt/TGNH thì yêu cầu kế toán VT/HH nhập và định khoản 
trên các chứng từ liên quan đến phiếu nhập/ xuất hoặc HĐBH. Sau 
đó phần mềm sẽ tự động tạo ra các phiếu thu hoặc giấy báo có để 
cập nhật vào các tập tin chi tiết tiền mặt/TGNH. Kế toán tiền 
mặt/TGNH chỉ vào kiểm tra lại mà không cần phải nhập chứng từ. 
Phương án xử lí bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án 4: Sử dụng tài khoản trung gian 
Phương án này thường được sử dụng phổ biến nhất, áp dụng 
trong trường hợp việc mua bán được thanh toán ngay nhưng kế 
toán vẫn sử dụng tài khoản trung gian là các tài khoản thanh toán 
(phải thu khách hàng, phải trả cho người bán) để loại bỏ bút toán 
trùng. 
Trong trường hợp trùng giữa chứng từ tiền mặt và TGNH, kế toán 
thường sử dụng tài khoản tiền đang chuyển để xử lí. 
Phương án xử lí bút toán trùng trong hạch toán tổng hợp 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án 5: Sử dụng kết hợp các phương án trên 
Tùy thuộc và trình độ và sự am hiểu của sử dụng phần mềm kế 
toán, cùng với việc khai thác thiết kế của phần mềm trong việc 
xử lí các bút toán trùng, có thể kết hợp sử dụng linh hoạt các 
phương pháp trên để đạt được mục đích là loại bỏ hoàn toàn 
các bút toán trùng lắp trong hạch toán tổng hợp. 
Phương án xử lí bút toán trùng theo trình tự ưu tiên 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Bước 1: Định khoản và nhập liệu toàn bộ chứng từ phát sinh 
- Những nội dung định khoản tổng hợp được lưu trữ trong “kho 
thông tin chung” phục vụ cho hạch toán tổng hợp. 
- Những nội dung chi tiết liên quan đến các thuộc tính cụ thể của 
các đối tượng được lưu trữ trên các tập tin biến động chi tiết theo 
từng đối tượng làm cơ sở cho việc theo dõi và cung cấp các 
thông tin chi tiết về từng đối tượng, đồng thời cho phép phần 
mềm kế toán tự động đối chiếu kiểm tra chi tiết giữa các phần 
hành. 
Phương án xử lí bút toán trùng theo trình tự ưu tiên 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Bước 2: Loại bỏ các bút toán trùng theo thứ tự ưu tiên 
Loại bỏ các định khoản trùng trong tập tin Chi tiết Nhật ký trước 
khi tổng hợp theo từng tài khoản. 
Tổ chức thêm trường “định khoản trùng” trong tập tin Chi tiết 
Nhật kí, những định khoản trùng sẽ được đánh dấu .T. và sẽ 
không được tổng hợp. Có thể đánh dấu những bút toán trùng khi 
nhập chứng từ hoặc trước khi tổng hợp theo các tài khoản. 
Mã chứng 
từ 
Số chứng 
từ 
Ngày Số tiền 
 Tài khoản 
Nợ 
Tài khoản Có 
Định khoản 
trùng 
PT 03 15/08/nn 30.000.000 111 112 .F. 
GBN 27 18/08/nn 30.000.000 111 112 .T. 
Phương án xử lí bút toán trùng theo trình tự ưu tiên 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Phương án loại bỏ bút toán trùng một cách tự động thông qua 
việc thiết lập các thứ tự ưu tiên của các chứng từ. 
Nội dung cơ bản của phương án này là cho phép kế toán thiết 
lập thứ tự ưu tiên của các chứng từ sẽ được tổng hợp và khai 
báo cho phần mềm nhận biết. Các khai báo của kế toán sẽ 
được lưu trữ trong một tập tin riêng. Tập tin này liên kết dữ 
liệu với tập tin Chi tiết Nhật kí nhằm cho phép phần mềm tự 
động xác định và đánh dấu các định khoản trùng. 
Phương án xử lí bút toán trùng theo trình tự ưu tiên 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
Các định khoản trùng theo thứ tự ưu tiên có thể như sau: 
1. Tất cả các chứng từ thu, chi tiền mặt tại quỹ bằng VNĐ được 
ưu tiên tổng hợp toàn bộ, không cần phải kiểm tra để đánh dấu. 
2. Các chứng từ thu, chi tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tê ̣ phải 
được kiểm tra để đánh dấu loại trừ những chứng từ có quan hệ 
đối ứng với tiền mặt tại quỹ bằng VNĐ 
3. Các chứng từ thu TGNH bằng VNĐ phải được kiểm tra để 
đánh dấu loại trừ các chứng từ có quan hệ đối ứng với chi tiền 
mặt tại quỹ, bao gồm cả chi VNĐ và chi ngoại tệ 
Phương án xử lí bút toán trùng theo trình tự ưu tiên 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
4. Các chứng từ chi TGNH bằng VNĐ phải được kiểm tra để 
đánh dấu loại trừ những chứng từ có quan hệ đối ứng với tiền 
mặt tại quỹ và các chứng từ thu TGNH. 
5. Các chứng từ thu, chi TGNH bằng ngoại tê ̣ phải được kiểm 
tra để đánh dấu loại trừ những chứng từ có quan hệ đối ứng với 
tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ và tiền mặt tại quỹ 
6. Các chứng từ nhập xuất vật tư, hàng hóa, TSCĐ, HĐBH phải 
được kiểm tra để đánh dấu loại trừ những chứng từ có quan hệ 
đối ứng với tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. 
7. Các chứng từ thanh toán tiền tạm ứng phải được kiểm tra để 
đánh dấu loại trừ những chứng từ có quan hệ đối ứng với tiền 
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và nhập kho vật tư, hàng hóa. 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
6. Kết chuyển dữ liệu trên các tài khoản tổng hợp 
- Một số phần mềm kế toán hiện nay không cho phép tự động kết 
chuyển. 
 In ra các tài khoản doanh thu và chi phí để biết được số phát 
sinh của các tài khoản này, sau đó lập chứng từ ghi sổ để thực 
hiện kết chuyển và nhập vào máy tính. 
 Sau khi thực hiện kết chuyển xong, các tài khoản chi phí, doanh 
thu và xác định kết quả mới không còn số dư, lúc đó có thể in ra 
các báo cáo tài chính và các sổ kế toán tổng hợp. 
 Phải thực hiện các bút toán phân bổ chi phí, trích trước chi phí, 
tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân phối lợi nhuận, trích 
lập dự phòng ... 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
6. Kết chuyển dữ liệu trên các tài khoản tổng hợp 
Một số phần mềm kế toán cho phép thực hiện kết chuyển một cách 
tự động. 
 Phần mềm đã mặc định số phát sinh trên các tài khoản nào sẽ 
được kết chuyển vào tài khoản nào, theo trình tự tài khoản nào kết 
chuyển trước, sau đó mới đến tài khoản nào được kết chuyển sau. 
Phần mềm được thiết kế tốt sẽ cho phép khai báo các bút toán 
kết chuyển 
 Người sử dụng chủ động khai báo kết chuyển SPS Nợ hoặc 
SPS Có từ tài khoản nào đến tài khoản nào; thứ tự thực hiện bút 
toán kết chuyển nào trước, bút toán nào sau, kết chuyển toàn bộ 
hay kết chuyển một phần... 
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ LẬP BCTC 
6. Kết chuyển dữ liệu trên các tài khoản tổng hợp 
Các nội dung được khai báo sẽ được lưu vào một tập tin để trên cơ sở 
đó khi tiến hành tổng hợp phần mềm sẽ tham chiếu đến để xác định các 
nội dung và trình tự cần thực hiện tự động kết chuyển theo đúng yêu cầu. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_chuong_8_to_chuc_thong.pdf