Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 2: Công cụ kỹ thuật mô tả hệ thống
KH gặp kế toán thanh toán kèm theo thông báo trả tiền của công ty. NV này lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. Sau đó chuyển Pthu cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho KT phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên Pthu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 Pthu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 2: Công cụ kỹ thuật mô tả hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 2: Công cụ kỹ thuật mô tả hệ thống
2007 1 CÔNG CỤ KỸ THUẬT MÔ TẢ HỆ THỐNG Chương2 Nội dung 2.1. Sơ đồ dòng dữ liệu 2.2. Lưu đồ 2 3Mục đích của các công cụ mô tả Phạm vi của hệ thống Mô tả các thành phần của AIS Dữ liệu Hoạt động xử lý Lưu trữ Thông tin Đối tượng tham gia vào AIS 4Ví dụ minh họa KH gặp kế toán thanh toán kèm theo thông báo trả tiền của công ty. NV này lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. Sau đó chuyển Pthu cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho KT phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên Pthu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 Pthu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự. KT phải thu nhận thông báo trả tiền do KT thanh toán chuyển đến, lưu lại theo hồ sơ KH. Sau khi nhận Pthu từ thủ quỹ, KT phải thu kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả tiền, sau đó nhập vào phần mềm kế toán. PMKT kiểm tra mã KH, số hóa đơn chưa thanh toán. Nếu đúng, PM sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của KH theo từng hóa đơn. Định kỳ, PM sẽ in sổ cái TK tiền, TK phải thu, sổ chi tiết KH, bảng tổng hợp thanh toán và được chuyển cho KT tổng hợp. Vấn đề đặt ra Những ai tham gia vào quá trình trên ? Các chứng từ gì được sử dụng và luân chuyển như thế nào ? Phần mềm xử lý ra sao ? 5 6Sơ đồ dòng dữ liệu – DFD DFD mô tả bằng hình ảnh các thành phần, các dòng lưu chuyển dữ liệu giữa các thành phần, điểm khởi đầu, điểm đến và nơi lưu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin. DFD có nhiều cấp 7Những biểu tượng thường dùng trong DFD Một hình vuông biểu thị đối tượng bên ngoài hệ thống (nguồn dữ liệu hoặc đích đến của dữ liệu) Một vòng tròn thể hiện hoạt động xử lý Hai đường thẳng song song thể hiện việc lưu trữ của dữ liệu. Một đường thẳng với một mũi tên thể hiện hướng đi của dòng dữ liệu. DFD cấp 0 (khái quát) Là sơ đồ cao nhất mô tả 1 cách khái quát nội dung của hệ thống bởi 1 hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào và đi ra giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ thống. Đối tượng bên ngoài hệ thống: chỉ cho hoặc nhận dữ liệu của hệ thống (không xử lý dữ liệu) 8 DFD cấp chi tiết Biểu diễn hệ thống bằng hình vẽ các cấp hoạt động xử lý, dòng dữ liệu đi vào, đi ra các cấp hoạt động xử lý đó. Mô tả chức năng của các hoạt động xử lý, nội dung của các dòng dữ liệu Không thể hiện đối tượng, bộ phận thực hiện, hình thức mang dữ liệu 9 Vẽ DFD cấp 0 Bước 1: mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn mô tả Bước 2: lập bảng đối tượng và các hoạt động liên quan đến các đối tượng đó Bước 3: đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động đã mô tả ở bước 2 Hoạt động xử lý dữ liệu: truy xuất, chuyển hóa, nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt động xử lý dữ liệu 10 Vẽ DFD cấp 0 Bước 4: nhận diện các đối tượng bên ngoài hệ thống Bước 5: Vẽ các hình chữ nhật biểu diễn các đối tượng bên ngoài Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt động xử lý của hệ thống hiện hành Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các đối tượng bên ngoài Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ hành động nhận và gửi dữ liệu 11 Vẽ DFD cấp chi tiết Bước 6: liệt kê các hoạt động xử lý dữ liệu theo trình tự diễn ra các hoạt động Bước 7: nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên theo các cách sau: Nhóm các hoạt động xảy ra cùng 1 nơi và cùng thời điểm Nhóm các hoạt động xảy ra cùng địa điểm nhưng khác thời điểm xảy ra Bước 8: vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi nhóm hoạt động theo 1 động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động trong nhóm 12 Vẽ DFD cấp chi tiết Bước 9: đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các hình tròn với nhau theo mối liên hệ hợp lý Bước 10: bổ sung các nơi lưu trữ dữ liệu nếu thấy hợp lý Lập lại các bước 7,8,9,10 cho các DFD cấp chi tiết hơn 13 Lưu đồ Lưu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ các quá trình xử lý dữ liệu (các hoạt động, đầu vào, đầu ra, lưu trữ) Đồng thời mô tả: Phương thức truyền dữ liệu Các đối tượng, bộ phận liên quan Phương thức xử lý Phương thức và tính chất lưu trữ 14 Phân loại lưu đồ Lưu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển của chứng từ, số liên chứng từ, người lập, người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữ trong xử lý thủ công Lưu đồ hệ thống mô tả trình tự xử lý dữ liệu, cách thức xử lý, cách thức lưu trữ trong hoạt động xử lý của máy tính Kết hợp lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống trong mô tả hệ thống sẽ thấy được các hoạt động xử lý vô hình và hữu hình trong hệ thống. 15 Ký hiệu của lưu đồ Ký hiệu đầu vào 16 Nhaäp lieäu qua baøn phím Yêu cầu mua hàng 1 Hóa đơn Phiếu NK Lệnh mua hàng 2 3 2 Hóa đơn bán hàng 1 2 4 3 Một lieân chứng từ Boä nhieàu loaïi chöùng töø Chöùng töø nhieàu lieân Ký hiệu của lưu đồ Ký hiệu xử lý Ký hiệu đầu ra 17 Xöû lyù baèng maùy Xöû lyù baèng tay Döõ lieäu/th.tin vaøo ra/ Sổ KT Hieån thò maøn hình Ký hiệu của lưu đồ Ký hiệu lưu trữ 18 Löu tröõ, maùy ñoïc ñöôïc Löu tröõ baèng tay A: Chöõ caùi D: ngaøy thaùng N: soá thöù töï Lưu trữ bằng đĩa từ Lưu trữ bằng đĩa từ Ký hiệu của lưu đồ Ký hiệu kết nối 19 Ghi chuù, bổ sung Ñöôøng luaân chuyeån Ra quyết định A Ñieåm noái trong trang löu ñoà Điểm noái sang trang Baét ñaàu/keát thuùc. Ngöôøi, boä phaän göûi DL, nhaän thoângtin p.4 1 1 p.2 1 Hướng dẫn vẽ lưu đồ Bước 1: Xác định các đối tượng bên trong và bên ngoài hệ thống Bước 2: Chia lưu đồ thành các cột Mỗi đối tượng bên trong hệ thống là một cột trên lưu đồ Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của các hoạt động từ trái sang phải Bước 3: Xác định các thành phần của từng cột Mô tả các hoạt động xử lý Dòng dữ liệu vào, ra của từng hoạt động Bất kỳ ký hiệu xử lý nào cũng phải có ký hiệu đầu vào và đầu ra. 20 Hướng dẫn vẽ lưu đồ Bước 4: hoàn thành lưu đồ Nối các ký hiệu thành phần bằng các dòng thông tin Sử dụng các dấu nối khi dòng thông tin chuyển qua cột khác để tránh các đường ngang/dọc Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung thành 1 hoạt động xử lý (nếu cần) Chứng từ đi vào phải đi ra hoạt động xử lý Các chứng từ không thể là điểm bắt đầu và điểm kết thúc 21 Ý nghĩa Mô tả hệ thống bằng DFD giúp: Xác định nội dung, chức năng, trình tự của các hoạt động xử lý trong hệ thống Nhận biết được nội dung các dòng dữ liệu cần thiết cho các hoạt động xử lý Mô tả hệ thống bằng lưu đồ sẽ giúp: Nhận biết và phân tích được các hoạt động xử lý theo các đối tượng, bộ phận liên quan Phương thức thực hiện các hoạt động xử lý Phương thức chuyển dữ liệu 22 Vận dụng sơ đồ và lưu đồ Đánh giá hoạt động của hệ thống hiện hành Đánh giá dòng dữ liệu đi vào các hoạt động đánh giá cơ sở thực hiện các hoạt động Đánh giá dòng dữ liệu đi ra đánh giá việc thực hiện chức năng của hoạt động Thiết kế hệ thống mới Phác thảo quy trình xử lý các hoạt động cấp chi tiết nhất bằng DFD Xác định các bộ phận và phương thức xử lý Vẽ lưu đồ mô tả hệ thống mới 23 24 Bài tập ví dụ Tại công ty Hill Probest Gam có nghiệp vụ thu tiền khách hàng được ghi chép và xử lý như sau: Nhân viên nhận được thư thanh toán, tiến hành mở bì thư và đối chiếu, tách riêng các séc thanh toán và giấy báo trả tiền, rồi lập bảng kê tổng hợp tiền thu (2 liên) từ các khoản chuyển trả của khách hàng. Các chứng từ này được gửi đến phòng quỹ. Tại đây, thủ quỹ căn cứ vào các tờ séc lập giấy nộp tiền (deposit slip) gồm 2 liên. Liên thứ nhất của giấy nộp tiền và các séc thanh toán được chuyển nộp vào ngân hàng. Liên thứ hai của giấy nộp tiền được đối chiếu với liên thứ nhất của bảng kê tổng hợp tiền thu, rồi kèm với nhau và được lưu tại phòng thủ quỹ, sắp xếp theo ngày nộp tiền. 25 Bài tập ví dụ (tt) Liên thứ hai của bảng kê tổng hợp tiền thu được chuyển đến bộ phận kế toán tổng hợp để ghi sổ cái và được lưu theo bảng số thống kê. Giấy báo trả tiền được chuyển đến bộ phận kế toán phải thu để ghi vào sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng. Các giấy báo trả tiền được lưu tại bộ phận kế toán phải thu theo mã số khách hàng. Yêu cầu: Hãy vẽ lưu đồ chứng từ cho các thủ tục nêu trên.
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_chuong_2_cong_cu_ky_thu.pdf