Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên"

Điều 2. Giải thích từ ngữ

5. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

6. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

 

ppt 51 trang thom 04/01/2024 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên"

Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên"
GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CH Ấ T LƯ Ợ NG GIÁO D Ụ C ĐỐI VỚI TRUNG T ÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN  (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-GDĐT  ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)  
QUY ĐỊNH  Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên  (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-GDĐT  ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)  
 CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN 
Phù hợp với mục tiêu giáo dục. 
Phù hợp với luật, chính sách, quy chế, quy định,...). 
Bảo đảm tính thực tiễn và khả thi. 
Có những tiêu chí định hướng tương lai. 
Bao quát toàn diện về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; các hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên; bao gồm: Quy định chung; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, trường trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục; tổ chức thực hiện. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
2. Văn bản này áp dụng đối với: 
a) Trường tiểu học thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
b) T rường trung học cơ sở ; trường trung học phổ thông ; trường phổ thông có nhiều cấp học ; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên (sau đây gọi chung là trường trung học) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 
2. Văn bản này áp dụng đối với: 
c) Trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên) trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
 d) Tổ chức và cá nhân có liên quan. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục là các yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên để đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ số Ả - rập. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c. 
3. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
4 . Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
5. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 
6. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 3. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên 
Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 4. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục 
1. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật. 
2. Trung thực, công khai, minh bạch. 
Chương II  TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG H ỌC, TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG X UYÊN 
Mục 3 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG X UYÊN 
Mục 3  TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG X UYÊN  
Bao gồm 5 tiêu chuẩn, 24 tiêu chí, 72 chỉ số 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý ( 7 tiêu chí, 21 chỉ số) 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên ( 5 tiêu chí, 15 chỉ số) 
Điều 17. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ( 4 tiêu chí, 12 chỉ số) 
 Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục (3 tiêu chí, 9 chỉ số) 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục ( 5 tiêu chí, 15 chỉ số) 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 1 : Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm. 
a) Chiến lược phát triển xác định được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện; 
b) Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân; 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 1 : Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm. 
c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm (nếu có). 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 2: Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động. 
a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn; 
b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân; 
c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập. 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 3: . Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, học kỳ, năm học; 
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo quy định; 
c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định và theo Luật Lưu trữ. 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 4: Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm. 
a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định; 
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên; 
c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ. 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 5: Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước. 
a) Có hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định; 
b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định; 
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định. 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 6: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua. 
a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; 
b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước; 
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền. 
Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý  
Ti êu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội. 
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm; 
b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; 
c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm. 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 1: Cán bộ quản lý 
a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên; 
b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh giá đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc trung tâm; 
c) Có đủ cán bộ quản lý cấp phòng (tổ) theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm. 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 2: Giáo viên 
a) Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt động giáo dục và đào tạo của trung tâm; 
b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định; 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 2: Giáo viên 
c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn. 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 3: Nhân viên 
a) Có số lượng phù hợp với quy mô của trung tâm; 
b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm; 
c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 4: Học viên 
a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước; 
b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn thể; 
c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm. 
Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên  
Ti êu chí 5: Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật. 
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ; 
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; 
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được h­ưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật. 
Điều 1 7. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 
Ti êu chí 1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của trung tâm. 
a) Có khuôn viên, tường rào bao quanh, biển tên của trung tâm; 
b) Có phòng làm việc của giám đốc, các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng, phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn; 
c) Có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên. 
Điều 1 7. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 
Ti êu chí 2 . Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định. 
a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; 
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng internet; 
c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương trình giáo dục. 
Điều 1 7. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 
Ti êu chí 3 . Các công trình phục vụ sinh hoạt. 
a) Có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; 
b) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn; 
c) Có phòng nghỉ cho giáo viên, khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định. 
Điều 1 7. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 
Ti êu chí 4 . Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm. 
a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của địa phương; 
b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương; 
c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và học viên. 
Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục  
Ti êu chí 1 . Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị. 
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; 
b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục; 
c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn. 
Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục  
Ti êu chí 2 . Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm. 
a) Có các hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh; 
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn. 
c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập. 
Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục  
Ti êu chí 3 . Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp. 
a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo; 
b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ; 
c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên. 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 1 . Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. 
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; 
b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định; 
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 2 . Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn. 
a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; 
b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học; 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 2 . Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn. 
c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp. 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 3 . Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục. 
a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp; 
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp; 
c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 4 . Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân. 
a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo; 
b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo; 
c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo. 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 5 . Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục. 
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục; 
b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; 
Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 5 . Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục. 
c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương quy định định lượng một số tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này theo nguyên tắc: Phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và đánh giá được sự năng động, sáng tạo của trung tâm giáo dục thường xuyên. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục. 
4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
5. Cuối mỗi năm học báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 5 . Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 5 . Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 
3. Cuối mỗi năm học báo cáo uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo danh sách cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá; cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài; cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 6 . Trách nhiệm của cơ sở giáo dục 
1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định của các cơ quan quản lý giáo dục. 
2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 6 . Trách nhiệm của cơ sở giáo dục 
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. 
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục./. 
Xin cảm ơn quý vị! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_gioi_thieu_bo_tieu_chuan_danh_gia_chat_luong_giao.ppt