Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục phổ thông"

2. Văn bản này áp dụng đối với:

a) Trường tiểu học thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân;

b) Trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên (sau đây gọi chung là trường trung học) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân;

 

ppt 70 trang thom 04/01/2024 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục phổ thông"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục phổ thông"

Bài giảng "Giới thiệu bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục phổ thông"
GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CH Ấ T LƯ Ợ NG GIÁO D Ụ C ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-GDĐT  ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)  
QUY ĐỊNH  Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên  (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-GDĐT  ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)  
 CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN 
Phù hợp với mục tiêu giáo dục. 
Phù hợp với luật, chính sách, quy chế, quy định,...). 
Bảo đảm tính thực tiễn và khả thi. 
Có những tiêu chí định hướng tương lai. 
Bao quát toàn diện về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; các hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên; bao gồm: Quy định chung; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, trường trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục; tổ chức thực hiện. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
2. Văn bản này áp dụng đối với: 
a) Trường tiểu học thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
b) T rường trung học cơ sở ; trường trung học phổ thông ; trường phổ thông có nhiều cấp học ; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên (sau đây gọi chung là trường trung học) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 
2. Văn bản này áp dụng đối với: 
c) Trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên) trong hệ thống giáo dục quốc dân; 
 d) Tổ chức và cá nhân có liên quan. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục là các yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên để đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ số Ả - rập. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c. 
3. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
4 . Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 2. Giải thích từ ngữ 
5. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 
6. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 3. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên 
Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. 
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 4. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục 
1. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật. 
2. Trung thực, công khai, minh bạch. 
Chương II  TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG H ỌC, TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG X UYÊN 
Mục 2 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC 
Mục 2  TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC  
Bao gồm 5 tiêu chuẩn, 36 tiêu chí, 108 chỉ số 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường ( 10 tiêu chí, 33 chỉ số) 
Điều 11. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh ( 5 tiêu chí, 1 5 chỉ số) 
Điều 12. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học (6 tiêu chí, 18 chỉ số) 
 Điều 13. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội (3 tiêu chí, 9 chỉ số) 
Điều 14. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục ( 12 tiêu chí, 36 chỉ số) 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; 
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học. 
a) Lớp học được tổ chức theo quy định; 
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; 
c) Địa điểm của trường theo quy định. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. 
a) Hoạt động đúng quy định; 
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; 
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học. 
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; 
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; 
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có); 
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; 
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; 
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; 
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; 
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. 
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; 
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; 
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; 
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; 
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 
Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường  
Ti êu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. 
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; 
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; 
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 
Điều 11. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh  
Ti êu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. 
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; 
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; 
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 
Điều 11 . Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh  
Ti êu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học. 
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; 
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; 
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; 
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 
Điều 11 . Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh  
Ti êu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. 
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; 
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; 
Điều 11 . Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh  
Ti êu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. 
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 
Điều 1 1 . Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh  
Ti êu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. 
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; 
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị t ... 
Ti êu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; 
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; 
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 
Điều 13 . Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội  
Ti êu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. 
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; 
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; 
Điều 13 . Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội  
Ti êu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. 
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 
Điều 13 . Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội  
Ti êu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; 
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; 
Điều 13 . Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội  
Ti êu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. 
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; 
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; 
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. 
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; 
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; 
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; 
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; 
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. 
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; 
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; 
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; 
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; 
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; 
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; 
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. 
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; 
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. 
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 8 . Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. 
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; 
b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; 
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 9 . Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên; 
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên; 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 9 . Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên; 
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên; 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 9 . Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên; 
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 10 . Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên; 
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; 
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 11 . Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. 
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; 
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 11 . Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. 
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; 
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; 
- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên. 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 12 . Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; 
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: 
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; 
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; 
Điều 14 . Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục  
Ti êu chí 12 . Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định định lượng một số tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này theo nguyên tắc: Phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và đánh giá được sự năng động, sáng tạo của trung tâm giáo dục thường xuyên. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục. 
4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 4 . Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 
5. Cuối mỗi năm học báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 5 . Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 5 . Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 
3. Cuối mỗi năm học báo cáo uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo danh sách cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá; cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài; cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 6 . Trách nhiệm của cơ sở giáo dục 
1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định của các cơ quan quản lý giáo dục. 
2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài. 
Chương VI  TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
Điều 3 6 . Trách nhiệm của cơ sở giáo dục 
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. 
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục./. 
Xin cảm ơn quý vị! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_gioi_thieu_bo_tieu_chuan_danh_gia_chat_luong_giao.ppt