Bài giảng Đồ thị và in ấn

Khái niệm

 Đồ thị (Chart) là một tập hợp các ký hiệu, giá trị và hình ảnh nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện trong phạm vi bảng tính sao cho mối quan hệ này trở nên dễ hiểu, dễ hình dung hơn. Excel cung cấp nhiều dạng đồ thị thông dụng và nhiều thủ tục trình bày đồ thị phong phú.

VẼ ĐỒ THỊ

Chọn miền dữ liệu vẽ đồ thị, chú ý chọn cả 1 tiêu đề hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column, Line và Pie.

Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu Insert/Chart  Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp tạo đồ thị qua 4 bước:

Chọn kiểu đồ thị có sẵn:

+ Column: cột dọc

+ Line: đường so sánh

+ Pie: bánh tròn

+ XY: đường tương quan

Chọn một dạng của kiểu đã chọn

 

ppt 33 trang kimcuc 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đồ thị và in ấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đồ thị và in ấn

Bài giảng Đồ thị và in ấn
Chương IV ĐỒ THỊ VÀ IN ẤN 
GV: Nguyễn Phương Tâm 
3. ĐỒ THỊ 
Giới thiệu vê ̀ đô ̀ thi ̣ 
Ve ̃ đô ̀ thi ̣ 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ THỊ 
Khái niệm 
	 Đồ thị (Chart) là một tập hợp các ký hiệu , giá trị và hình ảnh nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện trong phạm vi bảng tính sao cho mối quan hệ này trở nên dễ hiểu , dễ hình dung hơn . Excel cung cấp nhiều dạng đồ thị thông dụng và nhiều thủ tục trình bày đồ thị phong phú . 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ THỊ 
Các loại đô ̀ thi ̣ 
Column	 Cột 
Bar	 Thanh 
Line	 Đường 
Pie	 Bánh 
XY (Scatter) 	 Điểm phân bố 
Area	 Diện tích 
Doughnut 	 Bánh rán 
Radar 	 Màng nhện 
Surface 	 Mặt 
Bubble 	Bong bóng 
Stock 	 Cổ phần 
Cylinder 	 Hình trụ 
Cone 	 Hình côn 
Pyramid 	 Hình tháp 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ THỊ 
Hình 4.8 Các loại đồ thị 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
VẼ ĐỒ THỊ 
Chọn miền dữ liệu vẽ đồ thị , chú ý chọn cả 1 tiêu đề hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column, Line và Pie . 
Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu Insert / Chart Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp tạo đồ thị qua 4 bước : 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 1: Định kiểu đồ thị 
Chọn kiểu đồ thị có sẵn : 
+ Column: cột dọc 
+ Line: đường so sánh 
+ Pie: bánh tròn 
+ XY: đường tương quan 
Chọn một dạng của kiểu đã chọn 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 2: Định dữ liệu 
Miền DL vẽ đồ thị 
Chọn DL vẽ đồ thị theo hàng hoặc theo cột 
Tiêu đề hàng hiện tại đây 
Tiêu đề cột làm chú giải 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab Titles Tiêu đề đồ thị và tiêu đề các trục 
Nhập tiêu đề đồ thị 
Nhập tiêu đề trục X 
Nhập tiêu đề trục Y 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab Legend Chú giải 
Hiện / ẩn chú giải 
Vị trí đặt chú giải 
Chú giải 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab Data Labels Nhãn dữ liệu 
Không hiện 
Hiện nhãn và phần trăm 
Nhãn dữ liệu 
Hiện g / t 
Hiện phần trăm 
Hiện nhãn 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Bước 4: Định nơi đặt đồ thị 
Đồ thị hiện trên 1 sheet mới 
Đồ thị hiện trên 1sheet đã tồn tại 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Chuyển đồ thị tới vị trí mới bằng phương thức Drag & Drop. 
Thay đổi kích thước đồ thị bằng cách kích chuột vào vùng trống của đồ thị để xuất hiện 8 chấm đen ở 8 hướng , đặt chuột vào chấm đen , giữ trái chuột và di tới kích thước mong muốn rồi nhả chuột . 
HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Thay đổi các thuộc tính của đồ thị ( tiêu đề , chú giải , ) bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống của đồ thị và chọn Chart Options Thao tác tiếp theo như bước 3 ở trên . 
Thay đổi các thuộc tính của các thành phần đồ thị (font chữ , tỷ lệ các trục , màu sắc nền ,) bằng cách nháy chuột phải vào thành phần đó và chọn Format  
HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Thay đổi thuộc tính trục đồ thị  * Thay đổi tỷ lệ trên trục 
Giá trị nhỏ nhất 
Giá trị lớn nhất 
Khoảng cách các điểm chia 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Chú ý: Với đồ thị dạng XY 
Phải sắp xếp cột ( hàng ) đầu tiên tăng dần . 
Khi chọn dữ liệu vẽ đồ thị : chỉ chọn số liệu , không chọn dữ liệu làm nhãn và chú giải . 
Đồ thị dạng XY là một đường tương quan giữa 2 đại lượng , nếu nhiều hơn 1 đường là sai . 
Đồ thị dạng XY không có chú giải , nếu khi vẽ xong mà có thì cần xoá đi . Tuy nhiên vẫn cần có đầy đủ nhãn trên các trục . 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
IN ẤN 
Thiết lập các tham sô ́ in 
Đặt tiêu đê ̀ trên , tiêu đê ̀ dưới cho bảng in 
Thiết lập vùng in 
Xem trước khi in 
In bảng tính ra giấy 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
File\ Page setup , xuất hiện hộp thoại Page setup: 
Thẻ Page: 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Hộp Orientation : Chọn hướng in: 
Portait : in dọc ; 
Landscape : in ngang ; 
Hộp Scaling : 
Adjust to normal size : xác định tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ so với kích thước chuẩn ; 
Fit to page(s ) wide by  tall : Xác định số trang in vừa vặn theo chiều rông và chiều cao ; 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Paper size : chọn khổ giấy ; 
Print quality : Chọn đọ phân giả khi in; 
First page number : chọn cách đánh số trang đầu tiên ; 
Nút Print : Bắt đầu in. 
Nút Print Preview : Xem lại trang in; 
Options : xác định thêm một số tùy chọn khác . 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Thẻ Margins: 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Thẻ Margin đa số để xác định lề cho trang in: 
Left : lề trái của trang in; 
Right : lề phải của trang in; 
Top : lề trên của trang in; 
Bottom : lề dưới của trang in; 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Thẻ Header/Footer: 
Dùng để nhập và chỉnh sửa tiêu đề đầu Header và tiêu đề cuối Footer : 
VI.4.3 Thẻ Header/Footer: 
	 Dùng để nhập và chỉnh sửa tiêu đề đầu Header và tiêu đề cuối Footer : 
Tạo tiêu đề đầu trang 
để tạo tiêu đề cuối trang 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Thẻ Sheet: 
Xác định các thông số cho sheet 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Print area : xác định vùng muốn in; 
Hộp Print Tilte : 
Rows to repeat at top : chọn những hàng nào được in lặp lại ở mỗi đầu trang in; 
Columns to repeat at left : chọn những cột được in lặp lại ở mỗi đầu trang in; 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Hộp Prin t: 
Gridlines : bật / tắt in đường mờ ngăn cách(lưới ); 
Black and white : in trắng đen ; 
Row and column heading : bật/tắt in dòng,cột tiêu đề đâu trang ; 
Comments : bật/tắt in chú thích có trong ô 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ IN 
Page order : chọn thứ tự in: 
Down; then over : in xuống rồi sang phải ; 
Over; theo down : in sang phải rồi xuống ; 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
XEM TRƯỚC KHI IN: 
Bước 1 : Mở mục chọn File\ Print Preview hoặc nhấn nút Print Preview 
Bước 2 : Xuất hiện của sổ nội dung sẽ in, chọn các nút lệnh liên quan : 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
XEM TRƯỚC KHI IN: 
Next : hiển thị trang in kế tiếp(nếu có ); 
Previous : hiển thị trang in trước(nếu có ); 
Zoom : phóng to, thu nhỏ sự hiển thị trang in trên màn hình . 
Print : chuyển sang hộp thoại Print . 
Setup : chuyển sang hộp thoại Page Setup . 
Margin : bật/tắt các đường biên của lề và cột . 
Page Break Preview : xem các dấu ngắt trang . 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
File\ Prin t hoặc nhấn nút Printer 
Xuất hiện hộp thoại Print 
IN ẤN 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
IN ẤN 
Hộp Printer , 
mục name cho phép bạn chọn máy in cần in ( trong trường hợp máy tính bạn có nối tới nhiều máy in). 
Nút Properties cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho máy in nếu cần ; 
Hộp Page range - cho phép thiết lập phạm vi các trang in: 
Chọn All - in toàn bộ các trang trên tệp tài liệu ; 
Pages - chỉ ra các trang cần in. 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
IN ẤN 
Hộp Print what : 
Selection : In phần đang được đánh dấu . 
Active sheet : In sheet hiện hành . 
Entire Workbook : In tất cả các sheet trong tệp Workbook đang chọn . 
Print to file : In thành một tệp dạng nhị phân . 
Hộp Copies - chỉ ra số bản in, mặc định là 1 . 
Collate : chọn in theo từng trang hay từng bộ . 
Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện việc in ấn . 
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn 
Nguyễn Phương Tâm 
Nguyễn Phương Tâm 
Thank You ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_do_thi_va_in_an.ppt