Bài giảng Đại số Lớp 10 - Tiết 48: Ôn tập chương V

Bài 6: Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên.

 

ppt 9 trang thom 06/01/2024 2300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 10 - Tiết 48: Ôn tập chương V", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 10 - Tiết 48: Ôn tập chương V

Bài giảng Đại số Lớp 10 - Tiết 48: Ôn tập chương V
Ôn tập chương V 
Bài tập trắc nghiệm 
Bài 7: Cho bảng phân bố tần số. 
 Tiền thưởng ( triệu đồng) cho cán bộ và nhân viên trong công ty. 
Mốt của bảng phân bố tần số đã cho là: 
A . 2 triệu đồng B . 6 triệu đồng C . 3 triệu đồng D . 5 triệu đồng 
Tiền thưởng 
2 
3 
4 
5 
6 
Cộng 
Tần số 
5 
15 
10 
6 
7 
43 
Bài 8: Cho bảng phân bố tần số 
 Tuổi của 169 đoàn viên thanh niên 
Số trung vị của bảng phân bố tần số đã cho là: 
A . 18 tuổi B . 20 tuổi C . 19 tuổi D . 21 tuổi 
Tuổi 
18 
19 
20 
21 
22 
Cộng 
Tần số 
10 
50 
70 
29 
10 
169 
Bài 9 : Cho dãy số liệu thống kê: 21 ; 23 ; 24 ; 25 ; 22 ; 20. 
 Số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho là: 
 A . 23,5 B . 22 C . 22,5 D . 14 
Bài 10 : Cho dãy số liệu thống kê : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7. 
 Phương sai của các số liệu thống kê đã cho là: 
 A . 1 B . 2 C . 3 D . 4 
Phiếu học tập 
Bài 3 : (Sgk_129). Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau: 
3 
2 
1 
1 
1 
1 
0 
2 
4 
0 
3 
0 
1 
3 
0 
2 
2 
2 
1 
3 
2 
2 
3 
3 
2 
2 
4 
3 
2 
2 
4 
3 
2 
4 
1 
3 
0 
1 
3 
2 
3 
1 
4 
3 
0 
2 
2 
1 
2 
1 
2 
0 
4 
2 
3 
1 
1 
2 
0 
Số con 
Tần số 
Tần suất (%) 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Cộng 
. 
. 
b) Số TB cộng của bảng trên là: 
......... 
Số trung vị của bảng trên là: 
.. 
Mốt của bảng trên là: 
.. 
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất sau: 
2 
0 
1 
3 
4 
8 
13 
19 
13 
6 
59 
13,6 
22 
32,2 
22 
10,2 
100(%) 
M e = 2 (con). 
M 0 = 2 (con). 
+) Số con nhiều nhất của một gia đình là 4. Số gia đình này là ít nhất và chiếm tỉ lệ ( 10,2 % ). 
+) Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2 % ) là những gia đình có 2 con. 
 +) Phần lớn (76,2%) là những gia đình có từ 1 đến 3 con. 
c) Nhận xét: 
Bài 4: Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau đây 
Khối lượng tính theo gam của nhóm cá thứ 1 
645 
650 
645 
644 
650 
635 
650 
654 
650 
650 
650 
643 
650 
630 
647 
650 
645 
650 
645 
642 
652 
635 
647 
652 
Khối lượng (g) 
Tần số 
Tần suất (%) 
[630 ;635) 
[635 ; 640) 
[640 ; 645) 
[645 ; 650) 
[650 ; 655] 
Cộng 
Khối lượng ( tính theo gam) của nhóm cá thứ 1. 
Phiếu học tập 
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp sau: 
b) 
Số TB cộng của bảng trên là: 
Phương sai của bảng trên là: 
Độ lệch chuẩn của bảng trên là: 
n 
24 
100(%) 
1 
2 
3 
6 
12 
4,2 
8,3 
12,5 
25 
50 
0 
Khối lượng 
Tần suất(%) 
Biểu đồ tần suất hình cột về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất. 
Đường gấp khúc tần suất về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất. 
Tần suất(%) 
0 
Khối lượng 
 . 
1 
 . 
630 
 . 
635 
 . 
640 
 . 
645 
 . 
655 
. 
1 
 . 
630 
 . 
640 
 . 
645 
50 . 
25 . 
12,5 . 
8,3 . 
4,2 . 
 . 
650 
 . 
650 
 . 
655 
4,2 . 
8,3 . 
12,5 . 
25 . 
50 . 
 . 
635 
. 
. 
. 
. 
. 
Bài 6: Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên. 
Mẫu 
1 
2 
3 
4 
5 
Cộng 
Tần số 
2100 
1860 
1950 
2000 
2090 
10000 
a) Tìm mốt của bảng phân bố tần số đã cho. 
b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào? 
Bài làm 
b) Vì mẫu 1 có số phiếu tín nghiệm nhiều nhất nên trong sản xuất nhà máy 
 nên ưu tiên sản xuất mẫu 1. 
a) Mẫu 1 có tần số lớn nhất. Do đó mốt của bảng trên là mẫu 1. 
Bài 5: Cho các số liệu được ghi trong bảng sau. Mức lương hàng năm của cán bộ, nhân viên trong một công ti (đơn vị:nghìn đồng). 
20910 
76000 
20350 
20060 
21410 
20110 
21410 
21360 
20350 
21130 
20960 
125000 
Tính mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Nêu ý nghĩa của số trung vị. 
Bài làm 
+)Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti là: 
( nghìn đồng). 
+)Số trung vị của dãy số liệu thống kê là: 
(nghìn đồng). 
+) ý nghĩa: Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau rất lớn, nên số trung vị ( M e = 21045000 đồng) được chọn làm đại diện cho mức lương hàng năm của mỗi người trong 12 cán bộ và nhân viên của công ti đã được khảo sát. 
 20110 20350 20350 20910 20960 
21130 21360 21410 21410 76000 125000 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_10_co_ban_tiet_48_on_tap_chuong_v.ppt