Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Chương 4, Phần 3: Công nghệ sinh học truyền thống - Phạm Hồng Hiếu

MỌI VIỆC ĐỀU

CÓ THỂ XẢY RA BỞI

Con người không là nô lệ

của các quyền lực thần bí

Và cũng không tất yếu phải đầu

hàng giới hạn của trí tuệ - nếu như

thực sự có các giới hạn ấy

Quyền lực trí tuệ của con người hiện đã và

sẽ vượt rất xa các giới hạn của tự nhiên

CAN THIỆP CỦA CNSH VÀO HỆ THỐNG SỐNG

- Gìn giữ trật tự sinh học (Biological)

- Cải thiện chất lượng sự sống

SẢN PHẨM NO? VÌ CHÍNH CON NGƯỜI?

 

pdf 36 trang kimcuc 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Chương 4, Phần 3: Công nghệ sinh học truyền thống - Phạm Hồng Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Chương 4, Phần 3: Công nghệ sinh học truyền thống - Phạm Hồng Hiếu

Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Chương 4, Phần 3: Công nghệ sinh học truyền thống - Phạm Hồng Hiếu
CƠNG NGHỆ SINH HỌC 
THỰC PHẨM
BIOETHICS
Các nhà khoa học Việt nam đã tạo ra 
thực vật mang gen người
Tế bào người phát triển
trong quả thị thành Cô Tấm
Những tranh luận về những ảnh hưởng 
của kỹ thuật biến đổi di truyền đã kéo dài
nhiều năm và xoay quanh những đĩng gĩp
tích cực và tiêu cực của chúng
BIOETHICS
CƠNG NGHỆ SINH HỌC 
NHƯ CON DAO HAI LƯỠI !
Charles Darwin (12/2/1809 – 19/4/1882)
Giám mục Malcolm Brown thay mặt
Nhà Thờ Anh:
“Charlers Darwin, 200 năm sau ngày sinh 
của ông (1809), Nhà Thờ Anh nợ ông một lời 
xin lỗi cho những hiểu lầm và những phản 
ứng sai lầm của chúng tôi ngày xưa đã khiến 
cho nhiều người hiểu lầm ông cho đến 
tận ngày nay” 
(Theo Daily Mail)
CÔNG NGHỆ SINH HỌC CÓ THỂ CHÀ ĐẠP LÊN
SỰ VĨ ĐẠI CỦA TỰ NHIÊN VÀ CỦA DARWIN
ĐL
SH
Thể chế
Luật pháp
Truyền thống
đạo đức
Khoa học
Công nghệ
What is Bioethics ?
Giữa đồng tiền và lương tri ?
Con người không là nô lệ 
của các quyền lực thần bí 
Và cũng không tất yếu phải đầu 
hàng giới hạn của trí tuệ - nếu như 
thực sự có các giới hạn ấy
MỌI VIỆC ĐỀU 
CÓ THỂ XẢY RA BỞI
thay quyền
tạo hóa
cải biến sinh giới
và cả bản thân
cơ thể của chính con người
CÔNG NGHỆ
SINH HỌC
Con người đang đùa giỡn với chính trí tuệ của mình 
Quyền lực trí tuệ của con người hiện đã và 
sẽ vượt rất xa các giới hạn của tự nhiên
CAN THIỆP CỦA CNSH VÀO HỆ THỐNG SỐNG
- Gìn giữ trật tự sinh học (Biological)
- Cải thiện chất lượng sự sống
SẢN PHẨM NÀO? VÌ CHÍNH CON NGƯỜI?
Tận dụng các kỹ thuật mà tiến hố đã tạo ra
(Transgenesis) (Cloning)
Reg Morrison xuất bản cuốn
LINH HỒN TRONG GEN 
(The spirit in gene)
-CNSH làm ra Thực phẩm 
chức năng !?
SỰ SỐNG SẼ THEO AI 
VÀ - VỀ ĐÂU ?
(QUỐC TẾ VỀ BIOETHICS CỦA UNESCO)
Hãy gìn giữ
sự toàn vẹn và 
vẻ đẹp sự sống 
... bắt đầu từ 
chính bản thân
của mỗi người
trong chúng ta
Tranh cãi về TP chuyển gen
 Tiềm năng:
 Tăng sản lượng
 Tăng tính thuần khiết
 Tăng độ an tồn
 Cải thiện dinh dưỡng
 Cải thiện chất lượng TP
 Cải thiện tính bền vững
 Cĩ lợi cho hệ sinh thái
 Quá trình sản xuất vốn 
khơng phải cĩ hại
 Tương tự như pp nhân 
giống cây trồng và vật 
nuơi truyền thống
 Trừ khi bị sử dụng sai, 
cịn kết quả cho thấy cĩ 
triển vọng cĩ lợi
 Là cơng nghệ hùng mạnh 
cĩ thể giúp ích cho nhân 
loại
 Các ý tưởng xấu loại trừ
bởi các qui định và luật lệ
--Paul Thompson
Tranh cãi về TP chuyển gen
 Tiềm ẩn mối nguy cho con người
 Những hậu quả khơng lường trước
 Biến đổi gen là đang thách thức Chúa
 Phản tự nhiên khi di chuyển các gen giữa các lồi
 Tiềm ẩn mối nguy đối với mơi trường
 Khả năng phát tán rộng
 Dán nhãn về TP chuyển gen khơng bắt buộc ở US
 Làm lợi cho các tập đồn đa quốc gia
 Khơng phải người tiêu dùng hoặc những nước đang phát 
triển
Frankenstein Foods: 
Hậu quả khĩ lường?
 Cài chèn gen ngẫu nhiên
 Độc chất 
 Sản phẩm gen mới?
 Dị ứng
 Ăn DNA!
Tranh cãi về dán nhãn
 Khơng tương đồng dinh dưỡng
(substantial equivalence) với sản
phẩm khơng phải GM
 Phải sử dụng nguyên tắc phịng
ngừa
 Khơng chắc chắn trong đánh giá
mối nguy
 Dán nhãn cho thấy quá trình được
sử dụng
 Quyền khách hàng được biết và
chọn lựa
 Quyền của quốc gia được biết và
chọn lựa
Tranh cãi về dán nhãn
 Đề xuất các mối nguy khơng tồn
tại
 Chi phí cao trong việc phân loại
cây trồng và thay đổi nhãn hiệu
 Địi hỏi phải cĩ nhãn hiệu FDA
trong trường hợp:
 Khả năng gây dị ứng
 Thành phần dinh dưỡng
 Chất lượng thực phẩm
Cĩ thể nuơi nhân loại?
 Khả năng kháng bệnh sẽ làm lợi
cho các nước đang phát triển
 Làm lợi cho các quốc gia, đồn
điền, trang trại giàu mạnh
Nơng dân sản xuất qui mơ nhỏ
khơng thể cạnh tranh, mất đất
 Bất cơng và nạn đĩi tăng cao
Nhiều thực phẩm nhưng vẫn
nhiều đĩi kém
 Cuộc CM xanh khơng bền vững
Cục Quản lý Dược phẩm 
và Thực phẩm Mỹ (FDA) 
và Bộ Nơng nghiệp Mỹ, 
40 loại GMF được cơng nhận 
thoả mãn tiêu chuẩn 
thực phẩm và y tế
U.S Food and Drug Administration's 
Nghị định thư Cartagena về ATSH
 Ra đời năm 2000;
 Đến 2008 cĩ 147 thành viên;
 Cơng ước quốc tế đầu tiên về quản lý ATSH;
 Đảm bảo an tồn đối với mơi trường, đa dạng sinh 
học và sức khỏe con người, đặc biệt trong vận 
chuyển xuyên biên giới các GMO
 Việt Nam gia nhập nghị định thư ngày 19/01/2004
 Bộ TN&MT là đầu mối quốc gia về ATSH
 Cơ quan co thẩm quyền quốc gia: bơ NN&PTNT, bộ
KH&CN, bộ Y tế, bộ Cơng Thương 
Mục tiêu của nghị định thư
Gĩp phần bảo vệ thỏa đáng trong lĩnh vực chuyển
giao, xử lý và sử dụng GMO cĩ được từ CNSH hiện
đại, cĩ thể cĩ tác động bất lợi đến bảo tồn và sử
dụng bền vững đa dạng SH, đồng thời quan tâm
đến các rủi ro đối với sức khỏe con người, đặc biệt
chú trọng đến vấn đề vận chuyển xuyên biên giới.
Các qui định pháp lý liên quan 
đến quản lý ATSH ở VN
2004
2005
2006
2007
2008
2003
Pháp 
lệnh 
VSATTP
Pháp 
lệnh 
giống cây 
trồng vật 
nuơi
•Quyết 
định 212
•Luật bảo 
vệ MT
•KHHĐ Quốc gia 
(QĐ 79)
•Đề án tăng cường 
năng lực QL ATSH 
(QĐ 102)
Luật đa 
dạng SH
Nghị định 
89 về
Nhãn 
hàng hĩa
Quyết định 212/2005/QĐ-TTG
26/8/2005, Thủ tướng CP ban hành Quy chế QL ATSH đối với sinh vật biến 
đổi gen; sản phẩm, hàng hĩa cĩ nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen
Đánh 
giá rủi 
ro
Quản lý 
rủi ro
Cấp 
giấy 
chứng 
nhận 
ATSH
Nhập khẩu, xuất khẩu, lưu 
giữ và vận chuyển
Sản xuất, kinh doanh và sử
dụng
Nghiên cứu, phát triển cơng 
nghệ và khảo nghiệm
SV 
biến 
đổi gen 
và sản 
phẩm 
hàng 
hĩa
Quyết định 212/2005/QĐ-TTG
 Bộ TNMT: là cơ quan đầu mối của CP về QL ATSH đối với
GMO và thống nhất việc quản lý này trên cả nước
 Bộ KHCH: thực hiện nhiệm vụ QL nhà nước về NCKH,
phát triển cơng nghệ đối với GMO
 Bộ NNPTNT: quản lý GMO thuộc ngành nơng nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
 Bộ Y tế: quản lý GMO sử dụng làm dược phẩm, thực phẩm
và mỹ phẩm
 Bộ Cơng thương: quản lý GMO thuộc ngành cơng nghiệp,
thương mại
Nhiệm vụ QL nhà nước được phân cơng cho các Bộ, ngành sau:
Hệ thống cơ quan quản lý ATSH
Chính phủ
Bộ TNMT Tổng cục MT
Bộ NNPTNT Vụ KHCNMT
Bộ KHCN
Vụ KHCN
Các ngành KTKT
Bộ Y tế Cục ATVSTP
Bộ CT Vụ KHCN
Tổng cục HQ HQ địa phương
Bộ CA Cục CSMT
Luật đa dạng sinh học 2008
• Cơng khai thơng
tin về mức độ rủi
ro đến ATSH
• Thống nhất QL 
thơng tin và dữ
liệu về GMO
• Lập, thẩm định, 
báo cáo đánh
giá rủi ro. Cấp
giấy chứng nhận
ATSH
• Trách nhiệm QL 
rủi ro đến đa 
dạng SH
Điều 
65
Điều 
66
Điều 
67
Điều 
68
GMOSV biến đổi gen Mẫu vật di truyền
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
 Mục tiêu: QL ATSH đối với GMO
 Nguyên tắc xây dựng:
 Bảo vệ MT, đa dạng SH và sức khỏe con người khỏi
các rủi ro tiềm ẩn của GMO, đồng thời khơng ảnh
hưởng đến sự phát triển của CNSH đất nước
 Phù hợp với Luật Đa dạng SH và các Luật, Pháp
lệnh cĩ liên quan
 Phù hợp với nghị định thư Cartagena về ATSH và
các thỏa thuận quốc tế khác cĩ liên quan
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
 Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 Chương II: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ
 Chương III: KHẢO NGHIỆM
 Chương IV: ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TỒN SINH HỌC
 Chương V: SẢN XUẤT, KINH DOANH
 Chương VI: NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, LƯU GIỮ VÀ VẬN CHUYỂN
 Chương VII: QUẢN LÝ RỦI RO
 Chương VIII: THƠNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN; SẢN PHẨM HÀNG HĨA CĨ 
NGUỒN GỐC TỪ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
 Chương IX: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TỒN SINH HỌC
 Chương X: XỬ LÝ VI PHẠM
 Chương XI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 Phục lục I: THƠNG TIN BẮT BUỘC PHẢI CUNG CẤP THEO ĐIỀU 12, 13, 31 CỦA NĐ
 Phục lục II: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Cấu trúc của Dự thảo Nghị định: 11 chương, 37 điều, 2 phụ lục
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
 Nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ
 Khảo nghiệm
 Sản xuất, kinh doanh và sử dụng
 Nhập khẩu, xuất khẩu, lưu giữ và vận chuyển
 Đánh giá, quản lý rủi ro và cấp giấy chứng nhận 
ATSH
Loại trừ sinh vật biến đổi gen, sản phẩm hàng hĩa cĩ
nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen sử dụng là dược
phẩm và mỹ phẩm
Phạm vi điều chỉnh
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
 Cơ quan quản lý: Bộ KH&CN
 Các nội dung quản lý: 
 Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện nghiên cứu 
GMO
 Qui định và quản lý ATSH trong nghiên cứu và 
phát triển cơng nghệ cĩ liên quan
Nghiên cứu, phát triển cơng nghệ
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
Khảo nghiệm
Khảo nghiệm nguy cơ đối 
với đa dạng SH và MT
Bộ Nơng nghiệp 
và Phát triển 
nơng thơn
Hội đồng ATSH ngành
Khảo nghiệm nguy cơ đối 
với sức khỏe con người
Bộ Y tế
Hội đồng ATSH ngành
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
Đánh giá rủi ro và cấp giấy chứng nhận ATSH
Cấp phép sử dụng của các Bộ/ngành
Xin cấp giấy 
CN ATSH
VP 
ATSH
HĐ
Bộ NNPTNT
Bộ Y tế
HĐ
Giấy CN ATSH
HĐQG 
về
ATSH
Rủi ro MT, ĐDSH
Rủi ro sức khỏe
Dự thảo Nghị định CP về QL ATSH
 Ghi nhãn hàng hĩa
 Cơng khai thơng tin về mức độ rủi ro và biện pháp 
quản lý rủi ro do GMO gây ra đối với đa dạng SH, 
mơi trường và sức khỏe con người
 Quản lý cơ sở dữ liệu về GMO
 Bảo mật thơng tin
Thơng tin về GMO, sản phẩm hàng hĩa cĩ nguồn 
gốc từ GMO

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_thuc_pham_chuong_4_phan_3_cong.pdf