Bài giảng Công nghệ sau thu hoạch (Phần nông sản dạng hạt) - Lương Hồng Quang
Tầm quan trọng của CNSTH
` Dự trữ nông sản, thực phẩm
` Cung cấp giống tốt cho sản xuất
` Chống mất mùa trong nhà
` Đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch
` Vượt qua điều kiện bất thuận lợi của khí hậu thời tiết
Việt Nam
` Tạo việc làm cho người lao động
` Là biện pháp khởi đầu để thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
Các yếu tố gây hư hỏng ngũ cốc
` Do áp dụng các kỹ thuật không hợp lý trong giai
đoạn tiền thu hoạch.
` Vận h chuyển, bảo quản h chưa đạt ê yêu cầu
` Áp dụng dây chuyền, công nghệ sau thu hoạch
không hợp lý cho từng sản phẩm.
` Hư hỏng do vi sinh vật
` Hư hỏng do côn trùng, bọ,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ sau thu hoạch (Phần nông sản dạng hạt) - Lương Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ sau thu hoạch (Phần nông sản dạng hạt) - Lương Hồng Quang
3/6/2012 1 Công nghệ sau thu hoạch (Phần nông sản dạng hạt) ThS. Lương Hồng Quang Khoa Công Nghệ Thực Phẩm, Đại Học Nông Lâm TP CHM Giới thiệu ` Ngũ cốc thuộc họ cây 1 lá mầm (monocotyledonous), Gramineae ` Thành phần dinh dưỡng trong hạt ngũ cốc: 70% carbohydrates 10% protein 3% lipid 3/6/2012 2 Lúa, gạo (paddy, rice) Các đường đi của thực phẩm Người SX Nông sản Chế biến Thu hoạch NS Vậ h ể Xử lý sau thu hoạch n c uy n Bảo quản Người tiêu dùng 3/6/2012 3 Tầm quan trọng của CNSTH ` Dự trữ nông sản, thực phẩm ` Cung cấp giống tốt cho sản xuất ` Chố ất ù t hàng m m a rong n ` Đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch ` Vượt qua điều kiện bất thuận lợi của khí hậu thời tiết Việt Nam ` Tạo việc làm cho người lao động ` Là biện pháp khởi đầu để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn (Nguyễn Mạnh Khải, 2006) Các yếu tố gây hư hỏng ngũ cốc ` Do áp dụng các kỹ thuật không hợp lý trong giai đoạn tiền thu hoạch. ` Vậ h ể bả ả h đ t ê ần c uy n, o qu n c ưa ạ y u c u ` Áp dụng dây chuyền, công nghệ sau thu hoạch không hợp lý cho từng sản phẩm. ` Hư hỏng do vi sinh vật ` Hư hỏng do côn trùng, bọ, 3/6/2012 4 Nguyên nhân ảnh hưởng đến thất thoát sau thu hoạch Nguyên nhân trực tiếp Nguyên nhân gián tiếp Thu hoạch sớm Không tương xứng Tự nhiên Chưa đủ độ chín sinh lý Tài chính Kỹ thuật thu hoạch kém Trình độ chuyên môn Khối l Sấy chưa đạt yêu cầu Thiết bị Làm sạch chưa đạt yêu Th ố t ừ â ượng cầu u c r s u Do chim Bao gói Chất lượng Do loài gặm nhấm Vận chuyển Nguyên nhân ảnh hưởng đến thất thoát sau thu hoạch Nguyên nhân trực tiếp Nguyên nhân gián tiếp Chất lượng Côn trùng tấn công Cách tổ chức, gieo trồng Vi sinh vật tấn công Điều kiện môi trường, sản phẩm Thay đổi sinh hóa Xã hội Kinh tế Thất thoát do rò rỉ Kinh tế Độ ẩm sai 3/6/2012 5 Thất thoát lúa trong giai đoạn sau thu hoạch Giai đoạn Mức độ thất thoát (%) Min Max Thu hoạch 1 3 Thao tác, vận chuyển 2 7 Đập lúa 2 6 Sấy 1 5 Bảo quản 2 6 Vận chuyển 2 10 Tổng cộng 10 37 Các mycotoxins Nấm mốc Độc tố Bệnh Aspergillus flavus Ung thư Aspergillus parasiticus Aflatoxins Gây tổn hại gan Claviceps purpurea Ergot alkaloids “St Anthony’s fire” Hoại thư Bệnh rối loạn, chứng co giật Aspergillus ochraceus Penicillium viridicatum Ochratoxin A Ảnh hưởng dị thai Nephropathy Penicillium crustosum Penicillium cyclopium Penitrem A Chứng rùng mình Rối loạn thần kinh 3/6/2012 6 Các mycotoxins Nấm mốc Độc tố Bệnh Aspergillus versicolor Sterigmatocystin Ung thư Gây tổn hại gan Fusarium spp. Trichothecenes Viêm da (dermatitis) Rối loạn tiêu hóa Hư khí huyết Ả h h ở iới tí h Fusarium graminearum Zearalenone n ư ng g n Sẩy thai Nguồn: Hill, 2003 Mức độ ảnh hưởng của các loài sâu bướm lên các sản phẩm Loài Nguy cơ cao Nguy cơ trung bình Nguy cơ thấp Sitotroga cerealella Lúa mì, bắp Lúa, gạo, lúa miến Đậu (lạc) Corcyra cephalonica Lúa, cacao, đậu, hạt dầu Bắp, sản phẩm từ ngũ cốc, đậu và các sp. Lúa miến, kê, quả hạch, cùi dừa khô Cadra cautella Rau quả sấy, quả hạch, hạt dầu, các sp ngũ cốc, cacao Đậu, và các sp, cacao Gia vị, rau quả 3/6/2012 7 Loài Nguy cơ cao Nguy cơ trung bình Nguy cơ thấp ẩ ố Mức độ ảnh hưởng của các loài sâu bướm lên các sản phẩm Cadra figulilella Quả khô, quả hạch, Sản ph m ngũ c c,hạt dầu, cacao Ephestia elutella Ngũ cốc, rau quảkhô, thuốc lá, cacao Các sp từ hạt có dầu, quả hạch Đậu và sp Ephestia kuehniella Sản phẩm từ ngũcốc, bột Ngũ cốc, quả hạch, rau quả khô Các sản phẩm hạt chứa dầu Plodia interpunctella Quả khô, quả hạch, các sp từ hạt có dầu Sản phẩm từ ngũ cốc, pha chế Rau khô và sp, đậu, hạt có dầu Ẩm độ ` Ẩm độ biểu thị lượng nước chứa trong một chất. Nó là một yếu tố mang tính chất định lượng để nói lên mức độ hấp thụ nước của một chất. Hai cơ sở được dùng rộng rãi để biểu thị ẩm độ, gọi là ẩm độ cơ sở ướt và ẩm độ cơ sở khô. ` Ẩm độ, cơ sở ướt (MCwb), là lượng nước trên mỗi đơn vị khối lượng chất ướt. MCwb = lượng nước/lượng chất ướt ` Ẩm độ cơ sở khô (MC ) là lượng nước trên mỗi đơn, db , vị chất khô có trong một chất. MCdb = lượng nước/lượng chất khô 3/6/2012 8 MCwb = MCdb/(1 + MCdb), hệ thập phân MCwb (%) = 100MCdb%/(100 + MCdb%), hệ bách phân Hoạt độ nước ` Nước trong sản phẩm tạo ra một áp suất hơi riêng phần. Cường độ của áp suất hơi này tùy thuộc vào lượng nước hiện hữu, nhiệt độ, và nồng độ của các chất hòa tan trong nước. ` Hoạt độ nước được định nghĩa như là tỉ số của áp suất hơi riêng phần của nước trong thực phẩm trên áp suất hơi bão hòa của nước tại cùng một nhiệt độ. aw = p/po = ERH%/100 Trong đó: aw - hoạt độ nước p - áp suất hơi riêng phần của nước trong thực phẩm, pascal po - áp suất hơi bảo hòa của nước chưng cất tại cùng một nhiệt độ, pascal ERH - ẩm độ cân bằng, % 3/6/2012 9 Độ ẩm cân bằng của các loại hạt với độ ẩm môi trường ở 25 – 30 oC (Christensen and Kanfinaun, 1974) Độ ẩm tương đối môi trường Lúa mì, ngô Lúa Gạo 65 12.5 – 13.5 12.5 14.0 70 13.5 – 14.5 13.5 15.0 75 14.5 – 15.5 14.5 15.5 80 15.5 – 16.5 15.0 16.5 85 18.0 – 18.5 16.5 17.5 Mối liên hệ giữa tốc độ hư hỏng thực phẩm với hoạt độ nước 3/6/2012 10 Nhiệt độ bảo quản ảnh hưởng đến ẩm độ cân bằng của bắp 16.0 17.0 5 15 25 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0 M oi st ur e C on te nt (% w .b .) 35 45 Vùng nấm mốc phát triển tốt Vùng hạn chế nấm mốc phát triển m đ ộ bắ p (% c ăn b ản ư ớt ) 7.0 8.0 9.0 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 Relative Humidity (%)Ẩm độ tương đối không khí (%) Ẩ m Nhiệt độ bảo quản ảnh hưởng đến ẩm độ cân bằng của đậu nành 16.0 17.0 5 15 25ướ t) 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0 M oi st ur e C on te nt (% w .b .) 35 45 Vùng nấm mốc Phát triển tốt Vùng hạn chế nấm mốc phát triển m đ ộ đậ u nà nh (% c ăn b ản ư 7.0 8.0 9.0 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 Relative Humidity (%) Ẩ m Ẩm độ tương đối không khí (%) 3/6/2012 11 Thời gian bảo quản cho phép 250 300 ) 100 150 200 A llo w ab le S to ra ge T im e (d ay s) 13 14 15 16 Bảo quản 3 thánggia n tồ n trữ ch o ph ép (n gà y 0 50 10 15 20 25 30 35 40 45 Temperature (C) A 40 ngày Nhiệt độ (oC) Th ời Tính chất vật lý của khối hạt ` Khối hạt gồm những phần tử rắn, chúng khác nhau về kích thước, hình dạng, khối lượng riêng, khối lượng 1000 hạt, Độ rời trạng thái bề mặt, vvdo đó khối hạt dễ dàng chuyển dịch, tính chuyển dịch này được gọi là độ rời. ` Khối hạt có độ rời cao thì dễ dàng vận chuyển bằng sức gió, gàu tải, ống tự trượt, và các thiết bị vận chuyển khác. ` Độ rời càng cao càng tận dụng được dung tích kho. Góc nghỉ (angle of repose) Mỗi sản phẩm có một góc nghỉ riêng Ví dụ góc nghỉ của bắp là 27o. Trị số góc nghỉ tự nhiên bằng góc ma sát giữa hạt với hạt nên còn gọi là góc ma sát trong (φ1) 3/6/2012 12 Góc nghỉ φ1 Tính chất vật lý của khối hạt ` Nếu ta để hạt trên bề mặt phẳng ngang, rồi nâng dần một đầu của mặt phẳng cho tới khi hạt bắt đầu trượt, thì góc giới ẳ ằ ẳ Góc trượt hạn giữa mặt ph ng n m ngang và mặt ph ng trượt gọi là góc trượt. ` Trị số góc trượt bằng góc ma sát giữa hạt với vật liệu trượt nên gọi là ma sát ngoài (φ2). Góc nghỉ và góc trượt càng lớn thì độ rời càng nhỏ ề Độ rời của khối hạt còn phụ thuộc vào các yếu tố sau: Hình dạng, kích thước, và trạng thái b mặt hạt. Độ ẩm của hạt Số lượng và loại tạp chất trong khối hạt 3/6/2012 13 Góc trượt φ2 Tính chất vật lý của khối hạt ` Khối hạt gồm những phần tử rắn, giữa những phần tử là khoảng không chứa không khí, khoảng không này gọi là độ ổ ố ầ ể ế ầ Độ chặt và độ hổng của khối hạt h ng của kh i hạt. Ph n th tích chi m bởi hạt và các ph n tử rắn khác gọi là độ chặt. ` Độ chặt và độ hổng có ý nghĩa quan trọng trong bảo quản kể cả về mặt công nghệ và mặt sinh lý của khối hạt ` Nếu khối hạt có độ hổng cao, không khí dễ dàng di chuyển nên gây ra hiện tượng truyền nhiệt đối lưu và chuyển dịch ẩm. Như vậy nếu bảo quản không tốt trong điều kiện độ ẩm và nhiệt độ không khí cao dễ ảnh hưởng tới chất lượng của khối hạt. ` Tuy nhiên biết lợi dụng độ hổng có thể áp dụng phương pháp thông thoáng để giảm bớt nhiệt độ và độ ẩm của khối hạt hay xả khí để tiêu diệt sâu mọt. 3/6/2012 14 Hiện tượng tự bốc nóng ` Hạt là những cơ thể sống và những phản ứng hóa học bình thường của chúng gây ra nhiệt và những phản ứng phụ Tốc độ hô hấp của hạt có. dầu nhanh hơn so với hạt ngũ cốc nhiều xơ. ` Giảm 10oC thì tốc độ hô hấp giảm khoảng ½ ` Côn trùng, mọt, vi sinh vật là những tác nhân góp phần gây ra hiện tượng bốc nóng. Hiện tượng dịch chuyển ẩm ` Do có sự chênh lệch về nhiệt độ trong khối hạt, tạo ra sự chênh lệch về hàm ẩm của không khí giữa các phần trong kho nông sản. ` Trong kho chứa hạt, không khí ở lớp trên và lớp xung quanh khối hạt mát hơn di chuyển xuống phía dưới và đẩy không khí ẩm từ giữa đống hạt lên lớp hạt trên cùng, tạo ra hiện tượng ngưng tụ hơi nước ở lớp hạt trên mặt khối hạt. ` Việc khuếch tán hơi ẩm từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt thấp làm cho độ ẩm không khí ở nơi có nhiệt độ thấp tăng lên, kéo theo hàm ẩm của hạt ở đó tăng lên. 3/6/2012 15 Sự hư hỏng của hạt do chênh lệch nhiệt độ, chuyển động của ẩm độ và sự phát triển cục bộ của nấm và côn trùng. Khối hạt Tính chất vật lý Thành phần lô hạt Tính chất sinh lý Độ rời Độ chặt và độ hổng Hoạt động sống của hat, vi sinh vật, côn trùngHạt cây chính, tạp CƠ SỞ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN Yếu tố và chế độ Biện pháp phụ Tính chất hấp thụ Tính chất lý nhiệt chất, vi sinh vật, trùng bọ, không khí trong khoảng không của lô hạt. Yếu tố Chế độ Độ ẩm, nhiệt độ, mức độ thoáng của lô hạt Làm sạch tạp chất Thông gió cưỡng bức Ướp hóa chất Dùng tia phóng xạ Bảo quản hạt khô Bảo quản hạt lạnh Bảo quản kín 3/6/2012 16 Phòng trừ những tác nhân gây hư hỏng ` Làm giảm hàm lượng ẩm ` Làm giảm oxy ề` Đi u chỉnh nhiệt độ ` Phòng trừ bằng hóa chất Độ ẩm tương đối của môi trường tối thiểu cho quá trình sinh trưởng của nấm ở nhiệt độ tối ưu (26 – 30 oC) Nấm Độ ẩm tương đối của môi trường Aspergillus halophilicus 68 A. restrictus 70 A. glaucus (Eurotium Spp) 73 A. candidus, A. ochracens 80 A. flavus 85 Penicillium 80 - 90 3/6/2012 17 Nhiệt độ ảnh hưởng đến côn trùng Nhiệt độ (oC) Ảnh hưởng > 50 Chế ài hút trong v p t > 35 Ngừng phát triển 25 - 32 Tối ưu 19 - 25 Dưới tối ưu 6 C ế à à5 - 1 h t trong v i ng y 0 Chết trong vài phút Nhiệt độ tối thiểu, tối ưu và tối đa cho quá trình sinh trưởng của nấm bảo quản Nấm Nhiệt độ cho nấm sinh trưởng (oC) ố ể ố ốT i thi u T i ưu T i đa A. restrictus 5 – 10 30 – 35 40 – 45 A. glaucus (Eurotium Spp) 0 – 5 30 – 35 40 – 45 A. candidus 10 – 15 45 – 50 50 – 55 A. flavus 10 – 15 40 – 45 45 – 50 Penicillium -5 - 0 20 - 25 35 – 40 3/6/2012 18 Các nhóm thuốc trừ sâu ` Nhóm Hydrocarbon chlorinate: Là loại thuốc trừ sâu tiếp xúc, tương đối bền trong hạt và trong môi trường, độc tính cao. Thường dùng 3 loại: DDT, Dieldrin, và Lindane. ố ế` Nhóm phosphorus: Là loại thu c trừ sâu ti p xúc, tính độc của nó từ cao đến vừa, không bền trong bảo quản. Các dạng tiêu biểu: Dichloros, Fenitrothion và Phoxin. ` Nhóm pyrethroids: Là loại thuốc trừ sâu tiếp xúc, tính độc trung bình đến thấp. Không bền vững trong môi trường và không độc cho người và gia súc. Có 2 dạng tiêu biểu (Permethrin và Senreclerate). Nhó b t Là l i th ố t ừ â tiế ú` m car oma es: oạ u c r s u p x c, tính độc trung bình, không độc cho người và gia súc. Rất an toàn khi sử dụng. Tiêu biểu có 3 loại (Carbomine, Carbofuran, và Carborye). Hệ thống silo 3/6/2012 19 Hệ thống silô 3/6/2012 20 Chiếu xạ Dùng các tia ion Ưu điểm của phương pháp chiếu xạ Thực phẩm không qua xử lý nhiệt (hoặc ít), không thay đổi về mặt cảm quan. Áp dụng được cho các sản phẩm bao bì, đông lạnh Thực phẩm tươi chỉ cần xử lý 1 lần, không cần kết hợp với các chất bảo quản. Tiêu hao năng lượng thấp Ít thay đổi về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm so với các phương pháp ử lý kháx c. Tự động hóa dễ dàng với chi phí thấp 3/6/2012 21 Chiếu xạ Diệt được vi khuẩn, nhưng không loại được độc tố ế Nhược điểm của phương pháp chiếu xạ Các vi sinh vật kháng được các tia chi u xạ Làm sạch nguyên liệu Rửa Rửa dùng nước: Các thiết bị thường dùng như máy rửa h á ử á ử d t ố dù dò hảp un, m y r a cọ, m y r a ạng r ng, ng ng c y, máy rửa dùng sóng siêu âm. Rửa không dùng nước: Nhóm thiết bị dùng không khí, sức gió; phân loại bằng nam châm; phân loại bằng kích cỡ các sàng. 3/6/2012 22 Chuẩn bị nguyên liệu thô Phân loại Dựa vào hình dạng và kích thước D à à ắ ủ ê liệ ựa v o m u s c c a nguy n u Dựa vào khối lượng vật liệu Tách vỏ, da Dùng hơi nóng, chần nguyên liệu trong thời gian ngắn Dùng dao Mài mòn Sử dụng hóa chất (NaOH) Dùng ngọn lửa 3/6/2012 23 3/6/2012 24 Nguyên liệu thô Trấu, rơm, Thành Hướng đi vào của không khí phẩm Làm sạch tạp chất bằng thiết bị dùng sức gió. 3/6/2012 25 3/6/2012 26 3/6/2012 27 3/6/2012 28 Các phương pháp bảo quản nông sản ` Công nghệ bảo quản trong khí quyển cải biên (Modified Atmosphere, MA) - Bao gói trong khí quyển cải biên (Modified Atmosphere packaging, MAP) - Bao gói trong khí quyển điều chỉnh (Controlled Atmosphere packaging, CAP) - Khí quyển cải biên cân bằng (Equilibrium modified asmosphere, EMA) - Bao gói chân không (Vacuum packaging) Thông thoáng trong bảo quản ` Tạo nhiệt độ thấp trong khối hạt: Hạn chế sự phát triển của côn trùng, mọt, vi nấm; bảo quản chất lượng hạt và hạt giống. ` Tạo nhiệt độ đồng đều khắp khối hạt ` Ngăn ngừa sự bốc nóng trong khối hạt ẩm ướt 3/6/2012 29 Các phương pháp đánh giá tổn thất trong bảo quản ` Tổn thất theo vật chất khô ` Tổn thất do hô hấp của hạt, mốc và vi sinh vật ` Tổ thất d ô t ùn o c n r ng ` Tổn thất do chuột Các dạng máy sấy ` Máy sấy khay ` Sấy hầm ấ` S y thùng quay ` Sấy tầng sôi ` Sấy phun trào ` Sấy bơm nhiệt ` Sấy đông khô-thăng hoa ` 3/6/2012 30 Đường cong sấy X X0 X1 Xc t1 t2 t3 t Đường cong tốc độ sấy R 4 Rc Xc X1 X0 X 1 2 3 5 6 0 (1)& (2) Vật liệu xốp mao dẫn có bề mặt bốc hơi lớn (giấy, da,) (3) Vật liệu xốp, mao dẫn có bề mặt bốc hơi nhỏ (gốm) (4), (5) & (6) vật liệu xốp, mao dẫn, thể keo (bắp, bánh mì,) 3/6/2012 31 3/6/2012 32 (1) (2) (4) (6) (3) (5) Hình 11. Máy sấy khay (1) động cơ; (2) quạt gió; (3) Bộ điều khiển (4) Điện trở; (5) Buồng sấy; (6) Khay sấy (Vách ngăn) Hình 12. Máy sấy tầng hầm 3/6/2012 33 Hình 13. Máy sấy tầng sôi (fluidised bed dryer). Ống phun Lưới Không khí vào Hình 14. Máy sấy phun trào (spouted bed dryer). 3/6/2012 34 3/6/2012 35 Máy sấy bơm nhiệt (Heat pump dryer) 2- Buồng sấyĐèn hồng ngoại -3 ện t rở 1- Quạt 4 - Đ iệ ộ đi ều k h iể n 6 7 5 - B ộ Bộ phận bốc hơi -6 7- Bộ phận ngưng tụ 3/6/2012 36 Máy sấy bơm nhiệt (NUS – Singapore) 3/6/2012 37 Bộ môn Kỹ Thuật Thực phẩm – Khoa Công nghệ Thực phẩm
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_sau_thu_hoach_phan_nong_san_dang_hat_luo.pdf