Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá chính sách thúc đẩy khởi nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa
Khái niệm khởi nghiệp được chú ý từ năm đầu những năm 2000 ở Việt Nam, có những chuyển biến mạnh về các hoạt động liên quan tới khởi nghiệp khoảng từ năm 2005, nhưng chi thực sự có những dấu mốc đột phá quan trọng trong chính sách thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo khoảng từ năm 2010 trở lại đây. Manh nha từ Nghị định 80/NĐ-CP về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ (năm 2007), nhưng phải tới sau 2010, Việt Nam mới có những chính sách cụ thề hơn dành cho các đối tượng khởi nghiệp sáng tạo với các dấu mốc rất đáng chú ý: Năm 2013: Bộ Khoa học và Công nghệ khởi động Đe án thương mại hóa công nghệ với mô hình thung lũng Silicon tại Việt Nam, năm 2015: diền ra sự kiện Khởi nghiệp đôi mới sáng tạo - Techfest do Bộ Khoa học và Công nghệ tô chức với quy mô toàn quốc, năm 2016: ra đời Nghị tới năm 2020 (trong đỏ cỏ doanh nghiệp khởi nghiệp), Đe án hệ sinh thái khởi nghiệp đôi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đe án 844), năm 2017: ra đời Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong đó cỏ ho trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo).
Khởi nghiệp ở Việt Nam không thề tách rời bối cảnh hội nhập quốc tế và các tác động mạnh mè của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Việc xem xét, đánh giá các chính sách thúc đây khởi nghiệp ở Việt Nam là điều rất quan trọng đế từ đó có thê điều chỉnh và hoàn thiện chính sách.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá chính sách thúc đẩy khởi nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: N h cứu Chí h s ch v Qu T p 33 S 3 (2017) 72-93 72 Xây dự hệ t u chí đ h chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa Ho Thị H Yế * Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 336 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam Nh y 9 thá 8 ăm 2017 Chỉ h sửa y 14 th 9 ăm 2017; Chấp h đă y 28 th 9 ăm 2017 Tóm tắt: B v ết y bước đầu đưa ra c c cơ sở u dựa tr đặc đ ểm v c c y u cầu của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa từ đó xây dự hệ t u chí đ h oạ chí h s ch y. Hệ t u chí y có thể được sử dụ để t ế h h đ h chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa v dụ v o đ h chí h s ch ở V ệt Nam v đưa ra c c ợ ho th ệ chí h s ch. Từ khóa: Khở h ệp, chí h s ch thúc đẩy khở h ệp, to cầu hóa, hệ t u chí đ h . 1. Dẫn nhập Kh ệm khở h ệp được chú từ ăm đầu hữ ăm 2000 ở V ệt Nam có hữ chuyể b ế mạ h về c c hoạt độ qua tớ khở h ệp kho từ ăm 2005 hư chỉ thực sự có hữ dấu m c đột ph qua trọ tro chí h s ch thúc đẩy khở h ệp s tạo kho từ ăm 2010 trở ạ đây. Ma h ha từ N hị đị h 80/NĐ-CP về Doa h h ệp Khoa học v Cô hệ ( ăm 2007) hư ph tớ sau 2010 V ệt Nam mớ có hữ chí h s ch cụ thể hơ d h cho c c đ tượ khở h ệp s tạo vớ c c dấu m c rất đ chú : Năm 2013: Bộ Khoa học v Cô hệ khở độ Đề thươ mạ hóa cô hệ vớ mô hì h thu ũ S co tạ V ệt Nam ăm 2015: d ễ ra sự k ệ Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - Techfest do Bộ Khoa học v Cô hệ tổ chức vớ quy mô to qu c ăm 2016: ra đờ N hị _______ ĐT.: 84-983268135. Email: yenvict@gmail.com https://doi.org/10.25073/2588-1116/vnupam.4122 quyết 35 về hỗ trợ v ph t tr ể doa h h ệp tớ ăm 2020 (trong đó có doanh nghiệp khởi nghiệp) Đề hệ s h th khở h ệp đổ mớ s tạo qu c a đế ăm 2025 (Đề 844) năm 2017: ra đờ Lu t hỗ trợ doa h h ệp hỏ v vừa (trong đó có hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo). Khở h ệp ở V ệt Nam khô thể t ch rờ b c h hộ h p qu c tế v c c t c độ mạ h mẽ của cuộc c ch mạ cô h ệp 4.0. V ệc xem xét đ h c c chí h s ch thúc đẩy khở h ệp ở V ệt Nam đ ều rất qua trọ để từ đó có thể đ ều chỉ h v ho th ệ chí h s ch. Chí h vì ẽ đó b v ết y bước đầu đưa ra c c cơ sở u dựa tr đặc đ ểm v c c y u cầu của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa từ đó xây dự hệ t u chí đ h oạ chí h s ch y. Hệ t u chí y có thể được sử dụ để t ế h h đ h chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa v dụ v o đ h chí h s ch ở V ệt Nam v đưa ra c c ợ ho th ệ chính sách. H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 73 2. Vai trò quan trọng của chính sách thúc đẩy khởi nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa Chí h s ch thúc đẩy khở h ệp một t p hợp b ệ ph p được thể chế ho m một chủ thể quyề ực hoặc chủ thể qu đưa ra tro đó tạo sự ưu đã cho c c doa h h ệp khở h ệp kích thích v o độ cơ hoạt độ của hóm y đị h hướ hoạt độ của họ hằm ph t tr ể c c hoạt độ khở h ệp ma ạ c c ợ ích k h tế chu cho b thâ doa h h ệp v cộ đồ . Tr thực tế có thể t ế h h khở h ệp thô qua h ều c ch (mở cửa h k h doa h đ m thu ử t ề v o â h hưở ã ) m tro đó bao ồm c c ch khô cầ tớ sức ực của trí tuệ hay bất kỳ một sự s tạo o. Tuy h b v ết y khô hướ tớ mọ oạ hoạt độ khở h ệp hư v y m thu t ữ khở h ệp ở đây m chỉ tớ một c ch m tro khở h ệp – đó khở h ệp ma tí h s tạo hay ó c ch kh c có h m ượ khoa học cô hệ tro hoạt độ khở h ệp. N hĩa tro kh “khởi nghiệp (thông thường)” kh ệm chỉ v ệc bắt đầu tạo dự cô v ệc sự h ệp r thì “khởi nghiệp (sáng tạo)” (tro t ế A h dù thu t ữ “startup” hay “start-up”) một tro hữ oạ hì h c ch thức m ườ ta có thể ựa chọ để “khởi nghiệp” được xem hư một dạ thức k h doa h mớ (new business model) v đặt ra một y u cầu rất qua trọ : tạo ra cái mới (mới có thể về công nghệ, mới về sản phẩm, mới về dịch vụ hay mới về cách làm, cách đưa sản phẩm/dịch vụ ra thị trường,)/tìm cách giải quyết một vấn đề mới (do đó cần sử dụng các giải pháp mới thông qua v n dụng các kết quả của nghi n c u khoa học, công nghệ hay với cách làm mới). Có thể tóm ọ sự kh c b ệt ữa khở h ệp thô thườ v khở h ệp s tạo hư sau: B 1. Sự kh c b ệt ữa khở h ệp thô thườ v khở h ệp s tạo Đ ểm so s h Khở h ệp thô thườ Khở h ệp s tạo (startup) Loại hình Mô hì h k h doa h thô thườ Mô hì h k h doa h s tạo Điểm bắt đầu Bất kỳ một tưở o có thể đem ạ ợ hu Ý tưở s tạo Người sáng l p Thườ c hâ độc p/t ch ra từ một t p đo hay cô ty ớ Thườ một hóm ườ đa đ tìm k ếm một mô hì h k h doa h mớ Yếu t tạo khác biệt Khô hất th ết cầ tớ k ế thức của khoa học cô hệ v đổ mớ Dựa tr khoa học cô hệ v đổ mớ Mục ti u ưu ti n Lợ hu Tă trưở ha h Định hướng đầu ra Lợ hu Có thể khô tạo ra s phẩm mớ /cô hệ mớ /c ch sử dụ mớ Tạo ra s phẩm mớ /cô hệ mớ /c ch sử dụ mớ Đặc điểm Chắc chắ Do thị trường sẵn có, đã lựa chọn được phương án kinh doanh an toàn Rủ ro khô chắc chắ Do thị trường không sẵn có, đang thử nghiệm một sản phẩm mới/công nghệ mới/cách sử dụng mới tới khách hàng/tìm kiếm thị trường mới dựa tr n nhu cầu về sản phẩm/công nghệ/cách sử dụng mới đang đưa ra Quy mô Có thể quy mô ớ / hỏ Thườ bắt đầu quy mô hỏ hư hướ tớ quy mô to cầu Điểm kết thúc Khô hất th ết tạo ra được 1 doa h h ệp Một doa h h ệp được m yết tr n s chứ kho (IPO) (Nguồn: Tác giả tổng hợp) H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 74 Do đó để thúc đẩy khở h ệp s tạo tro b c h to cầu hóa cầ có chí h s ch vớ c c đặc đ ểm r b ệt có kh ă cu cấp c c uồ ực (trí lực, nhân lực, tài lực, tin lực,) đ p ứ được hu cầu của đ tượ khở h ệp y. Để quyết đ ều y t c đã sử dụ 3 thuyết: Lý thuyết đổi mới, Lý thuyết hệ th ng và Lý thuyết toàn cầu hóa hằm phâ tích v chỉ ra c c đ ểm kh c b ệt cơ b của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp s tạo tro b c h to cầu hóa hư sau: 2.1. Nhìn nh n doanh nghiệp khởi nghiệp như là một trung tâm đổi mới L thuyết đổ mớ cho thấy c c doa h h ệp khở h ệp s tạo đó va trò tru chuyể tưở s tạo tớ thị trườ hư c c doa h h ệp đổ mớ (Innovative firm) - được h ểu doa h h ệp tro đó thực h ệ ít hất một hoạt độ đổ mớ [1]. M qua hệ y được thể h ệ thô qua Mô hì h xây dự c c doa h h ệp dựa tr c c thể chế Khoa học Cô hệ v Kỹ thu t ( ọ tắt SET) hướ tớ ph t tr ể k h tế của Esse bey 2008 được h cứu trích dẫ hư sau: Các Tập đoàn Chính phủ (Liên bang, Tiểu bang) Các Quỹ kiểm tra Đầu tư cho R&D Các hợp đồng chuyển giao Các thu nhập mới Startups Các lợi nhuận mới Các sáng chế bộc lộ dưới dạng bằng độc quyền Các sản phẩm và quy trình mới Sự phát triển của nền kinh tế Việc làm mới Hình 1. Mô hì h xây dự c c doa h h ệp dựa tr SET [2]. Esse bey đã cho thấy va trò của c c doa h h ệp khở h ệp (startups) tro v ệc thươ mạ hóa kết qu từ khu vực h cứu v tr ể khai (R&D) tớ thị trườ thô qua v ệc b ế đổ s chế – có được thô qua chuyể ao bằ độc quyề s – th h s phẩm v quy trì h mớ (new products and processes) từ đó thúc đẩy ề k h tế ph t tr ể . Jo ta k Lee v đồ h ệp 2016 đã m rõ hơ va trò của c c doa h h ệp khở h ệp hư một th h t chí h tro qu trì h thươ mạ hóa cô hệ. Doa h h ệp khở h ệp được t c ọ một “Trung tâm đổi mới” (Innovation Center) cùn vớ c c tổ chức chuyể ao cô hệ (TLO) c c vườ ươm doa h h ệp c c tổ chức thúc đẩy doa h h ệp (Incubator, Accelerator) v c c h đầu tư cho đổ mớ (Investor). Đ ưu h cứu đã đưa ra được một sơ đồ cho sự tươ t c và các dòng chuyể hóa tr thức cô hệ ữa c c th h t th h kh tham a hệ s h th đổ mớ (Innovation Ecosystem). M qua hệ ữa c c tru tâm đổ mớ y vớ c c b qua (có 04 th h t chí h ồm: h h cứu - Researchers c c tổ chức t chí h cho đổ mớ – Innovation Capitalists, các doanh h ệp ớ – Lar e F rms v c c uồ ực từ cộ đồ – Commu ty Resources ( hư c c chươ trì h t trợ của chí h phủ - State Fu ded Pro rams ườ hướ dẫ k h doa h v kỹ thu t – Business and Technical Me tors ) được Jo ta k Lee v đồ h ệp mô t dướ dạ sơ đồ hóa dướ đây: H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 75 Hình 2. Mô hì h đa ề t tro mạ ướ thươ mạ hóa cô hệ [3]. Qua sơ đồ có thể thấy để trở th h một tru tâm đổ mớ c c startup uô bắt đầu từ h cứu khoa học vớ 3 co đườ chí h: - Tự tìm k ếm đề xuất c c ph p cô hệ từ hu cầu của mì h (kh đó startup đó va trò c c kh ch h cô hệ - Tech- clients) - Nh chuyể ao cô hệ thô qua c c tổ chức chuyể ao (TLO) (kh đó startups đó va trò hư c c phò thí h ệm mạo h ểm - VentureLabs) - Đưa ra c c c t ế thô qua c c thô t ph hồ của kh ch h (kh đó startup đó va trò c c h đổ mớ – Innovators) Do đó chí h s ch thúc đẩy khở h ệp cầ ưu tớ c c yếu t hì h th h ă ực đổ mớ của c c doa h h ệp khở h ệp tro v ệc hì h th h chí h s ch thúc đẩy hư: Văn hóa ( hữ hỗ trợ từ doa h h ệp cho đổ mớ ) c c uồ ực (t chí h v t chất co ườ trí tuệ) Năng lực ( hữ kh ă ph t tr ể cho đổ mớ ) v Mạng lưới li n kết (bao ồm c c kh ch h h cu cấp đ thủ cạ h tra h v qua hệ đ t c vớ c c v ệ h cứu v c c trườ đạ học) [4]. N h cứu của StartupAUS 2016 [5] chỉ rõ th m c c kỹ ă cầ th ết đ vớ một đổ mớ h ệ đạ thúc đẩy ề k h tế bao ồm: - Kỹ ă k h doa h v t h thầ k h thươ ; - Kỹ ă cô hệ; v - Kỹ ă h cứu khoa học. Nhữ kỹ ă y rất qua trọ bở vì họ cầ th ết để hỗ trợ c t õ của hệ th đổ mớ . N h cứu của StartupAUS 2016 cũ đã hấ mạ h va trò của c c chí h s ch chí h phủ v c c trườ đạ học tro v ệc tạo ra c c uồ hâ ực có đầy đủ c c kỹ ă đ p ứ đổ mớ y. Theo h cứu c c ước đã đạt được hữ th h cô ở mức độ cao của t h thầ doa h thươ v ă ực kỹ thu t thườ có c c chí h s ch chí h phủ tro v ệc hỗ trợ mạ h mẽ một hệ s h th khở h ệp. V ệc bắt đầu sớm qua trọ vớ v ệc dạy c c kỹ ă hư mã hóa t ệu kỹ thu t s v t h thầ doa h thươ tro c c trườ học. C c H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 76 ề k h tế đổ mớ h đầu cũ có xu hướ cô h va trò của c c trườ đạ học hư ườ đ ều kh ể của c t ế bộ cô hệ v vă hóa k h doa h. 2.2. Dẫn dắt và Định hướng để doanh nghiệp khởi nghiệp ti n phong trong việc giải quyết các vấn đề của xã hội mà không phải doanh nghiệp nào cũng mu n và đủ khả năng xử lý Tro xã hộ đa xuất h ệ qu h ều vấ đề hư th h ph ô h ễm sự béo phì chăm sóc sức khỏe t ếp c o dục cu ứ ước sạch hư đ buồ s ượ c c công hệ được tạo ra tro c c hệ s h th khở h ệp dẫ đầu tr thế ớ mớ chỉ dừ ạ ở tầm hì ắ hạ v t p tru v o c c vấ đề ợ hu hơ quyết hữ vấ đề ớ v cơ b hư v y [6]. C c t c k u ọ v ệc t p tru v o đổ mớ đ vớ c c vấ đề thực sự đa tồ tạ xu qua h m co ườ v xã hộ đa ph đ mặt tr khắp thế ớ tro đó c c doa h h ệp khở h ệp cầ hữ ườ t pho . Th m v o đó c c h cứu về đổ mớ chỉ ra rằ có sự dịch chuyể ớ ữa hệ s h th đổ mớ (Innovation Ecosystem) sa hệ s h th khở h ệp s tạo (Startup Ecosystem) bở ẽ hệ s h th khở h ệp s tạo khô chỉ ma đầy đủ c c đặc đ ểm của hệ s h th đổ mớ m cò ma c c yếu t mở hơ có kh ă đem ạ h ệu qu cao hơ tro đổ mớ . Mô hì h về xu hướ ớ ma tí h to cầu tro c c hệ s h th (Global Megatrend in Ecosystems) của Startup Commo s đưa ra có thể cho thấy rõ hơ sự dịch chuyể y. Theo đó vị trí tru tâm của đổ mớ trước đây c c cô ty ớ v khu vực công (Big Companies & Public Sector) vớ c c uồ ực ộ tạ v quy trì h đó kí thì ay chuyể sa c c doa h h ệp khở h ệp (Startups) vớ c c uồ ực từ b o hợp t c v cở mở. Hệ s h th khở h ệp khô g chỉ hấ mạ h va trò tru tâm của c c startups m cò bổ su c c th h t tro hệ s h th so vớ c c th h t v tồ tạ (c c kết qu h cứu khoa học c c uồ ực đầu tư kh ch h ) tro hệ s h th đổ mớ : c c ph p t chí h mớ (New Funding Solutions) c c tổ chức hỗ trợ (Support Organizations) v c c h cu cấp dịch vụ (Service Providers). Hình 3. Xu hướ ớ ma tí h to cầu tro c c hệ s h th [7]. H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 77 Đây chí h một b to của c c h hoạch đị h chí h s ch kh vừa t c độ được v o độ cơ của doa h h ệp khở h ệp vừa đị h hướ được c c doa h h ệp y phục vụ mục t u của h qu : xử c c vấ đề ớ của xã hộ thô qua c c hoạt độ đổ mớ của doa h h ệp thực h ệ sứ mệ h của mì h trung tâm của đổ mớ . 2.3. Doanh nghiệp khởi nghiệp không tồn tại độc l p mà cần một hệ sinh thái để tồn tại L thuyết hệ th cho thấy cầ hì h b thâ c c doa h h ệp khở h ệp một hệ th (có mục t u v c c phầ tử tươ t c tro ộ bộ hệ th ) hư đồ thờ một phầ tử tro hệ th ớ hơ tro đó có tươ t c vớ c c phầ tử kh c của hệ th hư c c trườ đạ học c c tru tâm h cứu c c doa h h ệp kh c trong quá trình b ế đổ đầu v o (Input) th h đầu ra (Output) để thực h ệ mục t u của mì h v uô xét tớ mô trườ hệ th ồm c mô trườ qu c a v qu c tế. Có thể hì h du c c m qua hệ y hư sau: STARTUPS TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CÁC TỔ CHỨC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CHÍNH PHỦ CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁC DOANH NGHIỆP LỚN MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG IN P U T O U TP U T PHẢN HỒI Quyết định -Thay đổ Hành vi khách hàng -Tạo Lợ hu -Một doanh h ệp được niêm yết (IPO) -Phát tr ể k h tế xã hộ -... Hình 4. T ếp c hệ th tro h cứu về startups (N uồ : T c tổ hợp). C c t ếp c hệ th tro h cứu đề xuất chí h s ch thúc đẩy khở h ệp chỉ dẫ có thể thô qua t c độ v o một/một s c c yếu t sau của hệ th : - Mục t u của hệ th - C c phầ tử tro hệ th - C c môđu 1 tro hệ th - Mô trườ của hệ th _______ 1 Môđu một t p hợp co c c phầ tử ằm tro t p hợp c c phầ tử của hệ th thực h ệ một chức ă cấu th h của hệ th . H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 78 N y ay c c kh ệm của s h học hệ th hư “hệ s h th ” (Ecosystem) được v dụ một c ch h hoạt đ vớ c c hệ th kh c của xã hộ hằm hấ mạ h tí h tươ t c hữu cơ ữa c c phầ tử v mô trườ – các phầ tử tro hệ th – được xem hư một cơ thể s . Do đó kh ó “hệ sinh thái khởi nghiệp” thay vì chỉ hì h ó hư một hệ th thô thườ h cứu ụ đế mô trườ s qua tâm tớ hữ tươ t c của mô trườ s y đã h hưở tớ đ tượ h cứu (startups) ra sao. Hệ s h th khở h ệp tổ hợp c c m kết chí h thức v ph chí h thức ữa c c t c hâ khở h ệp (t ềm ă hoặc h ệ tạ ) tổ chức khở h ệp (cô ty h đầu tư mạo h ểm h đầu tư th thầ hệ th â hàng,) v c c cơ qua qua (trườ đạ học c c cơ qua h ước c c quỹ đầu tư cô ) v t ế trì h khở h ệp (tỉ ệ th h p doa h h ệp s ượ doa h h ệp có tỉ ệ tă trưở t t s ượ c c h khở h ệp ) t c độ trực t ếp đế mô trườ khở h ệp tạ địa phươ [8] hay được xem hư c ch thức một qu c a hay một th h ph th ết p để thúc đẩy hoạt độ khở h ệp tạ địa phươ [9]. Như v y chí h s ch thúc đẩy khở h ệp cầ tạo p được một hệ s h th đ p ứ ha đ ều k ệ : - Tồ tạ c c đ ều k ệ mô trườ tro đó c c c hâ tổ chức doa h h ệp v xã hộ đế vớ hau để thúc đẩy sự thị h vượ v phồ v h của ề k h tế; - D ễ ra sự tươ t c ữa c c b tổ chức qua v c c c hâ hằm thúc đẩy t h thầ k h doa h đổ mớ v tă trưở doa h h ệp. 2.4. Doanh nghiệp khởi nghiệp luôn định hướng toàn cầu và chịu các tác động từ toàn cầu hóa C c thuyết về “to cầu hóa” (Globalization) bắt đầu được b h ều tro c c cuộc tra h u hữ ăm 1990 xét từ khía cạ h k h t ... - C c ưu đã tro chuyể ao v ứ dụ kết qu h cứu - C c quy đị h đ m b o quyề sở hữu trí tuệ tro thươ mạ hóa kết qu h cứu Hình thành các bên trung a kết khu vực h cứu – thị trườ - C c hoạt độ tư vấ hỗ trợ/ dịch vụ kha th c thô t khoa học & cô hệ v thô t thị trườ d h cho c c h nghiên cứu (xã hội hóa thông tin sở hữu công nghiệp, l p biểu đồ sáng chế, biểu đồ nhu cầu thị trường,) - Cơ sở hạ tầ hỗ trợ chuyể ao kết qu h cứu (sàn giao dịch ý tưởng, sàn giao dịch công nghệ, các trung tâm hỗ trợ chuyển giao, bộ ph n tư vấn về sở hữu trí tuệ dành cho đ i tượng đang có nhu cầu khởi nghiệp,) - S ượ trườ tru học trườ đạ học có c c đơ vị úp tư vấ v thươ mạ hóa kết qu h cứu (có phòng R&D, doanh nghiệp khởi nguồn - spin-off, trung tâm chuyển giao công nghệ - TTO, trung tâm chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ - TLO,) - S ượ tưở s tạo/s chế được thươ mạ hóa từ c c trườ tru học trườ đạ học v o trườ đạ học Chính sách vă hóa khở h ệp Nâ cao h thức về vă ho k h doanh thô qua c c chươ trì h hoạt độ (sự kiện, giải thưởng, cuộc thi,) - S ượ c c trườ tru học v đạ học tổ chức c c hoạt độ (sự kiện, giải thưởng, cuộc thi,) hằm â cao h thức về vă ho k h doa h - C c chươ trì h v hoạt độ hằm â cao h thức về vă ho k h doa h của c c tổ chức kh c Hì h th h vă hóa khở h ệp thô qua c c chươ trì h v hoạt độ khở h ệp - C c chươ trì h v hoạt độ hằm hì h th h vă hóa khở h ệp tro v o c c h trườ 2 Kh ă hỗ trợ doanh h ệp khở h ệp Chính sách ươm tạo Hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp a đoạ t ề khở h ệp: ươm tạo - S ượ c c Vườ ươm (I cubator) v Tổ chức thúc đẩy k h doa h (Acce erator) đa hoạt độ ở V ệt Nam - S ượ c c startup được ươm th h cô thô qua c c vườ ươm v c c Tổ chức thúc đẩy k h doa h - Ưu đã d h cho vườ ươm v c c tổ chức thúc đẩy k h doa h tro hoạt độ ươm tạo startup H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 86 Chính sách tài chính Hì h th h c c uồ v d h cho doa h h ệp khở h ệp - C c oạ v doa h h ệp khở h ệp có thể t ếp c (V n mồi ( eed capital), V n cộng đồng (Crowdfunding), đầu tư mạo hiểm (Venture capital), đầu tư thi n thần (Angel investors), tín dụng,) - S ượ c c tổ chức (nhà nước/phi nhà nước, nước ngoài/Việt Nam) cu cấp t chí h ph truyề th d h cho doa h h ệp khở h ệp - S ượ doa h h ệp khở h ệp được h đầu tư v chất ượ đầu tư Thúc đẩy t chí h cho doa h h ệp khở h ệp từ khu vực cô v tư từ khu vực tro và o ước - B ệ ph p thu hút c c h đầu tư khở h ệp - C c ưu đã d h cho c c h đầu tư khở h ệp Ưu đã đặc b ệt về t chí h d h cho đ tượ khở h ệp - C c ưu đã thuế c c ưu đã tro vay thươ mạ d h cho đ tượ khở h ệp Chính sách thông tin Kh ă xóa bỏ tì h trạ thô t bất đ xứ của doa h h ệp khở h ệp - Kh ă t ếp c thô t về khoa học v cô hệ - Kh ă t ếp c thô t về c c h đầu tư - Kh ă t ếp c thô t về thị trườ - Kh ă t ếp c thô t về c c chươ trì h hỗ trợ/ưu đã của h ước Chính sách thị trườ Hì h th h thị trườ cho khở h ệp - C c đ ều k ệ đ m b o thị trườ cạ h tra h h mạ h - C c độ th của chí h phủ tro v ệc kích hoạt hu cầu thị trườ cho doa h h ệp khở h ệp Chính sách về hệ th hỗ trợ v cu cấp dịch vụ Hì h th h mạ ướ hỗ trợ v cu cấp dịch vụ cho doa h h ệp khở h ệp - Khu khổ ph p thu ợ cho v ệc hì h th h v hoạt độ của c c tổ chức hỗ trợ cung cấp dịch vụ cho khở h ệp - Mạ ướ hướ dẫ hỗ trợ v cu cấp dịch vụ cho khở h ệp: TLO TTO Cowork space 3 Kh ă kết c c thành phầ tro hệ sinh thái khở h ệp Chính sách tạo dự v ph t tr ể hệ s h th khở h ệp Tạo đ ều k ệ để hì h th h v kết c c phầ tử tro hệ s h th ( ề t ph p v hạ tầ ) - Mạ ướ v sự ph hợp ữa c c th h t tro hệ s h th H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 87 4 Kh ă không tạo ra các rào c ph p lý và hành chính cho khở h ệp C c c c ch thủ tục hành chí h đ vớ doa h h ệp khở h ệp Cơ sở ph p v hạ tầ cho v ệc t ế h h c c thủ tục đ vớ doa h h ệp khở h ệp - Khu ph p về thủ tục th h p mở rộ v chấm dứt k h doa h đ vớ doa h h ệp khở h ệp - Bộ ph tư vấ v hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp t ế h h c c thủ tục ph p Tạo thu ợ cho doa h h ệp khở tro tro t ế h h c c thủ tục pháp lý - Sự thu ợ tro thủ tục th h p mở rộ v chấm dứt k h doa h đ vớ doa h h ệp khở h ệp - Sự thu ợ tro c c thủ tục kh c hư vay v t ếp c c c ưu đã đ vớ doa h h ệp khở h ệp 5 Kh ă hỗ trợ doanh h ệp khở h ệp hộ h p thị trườ qu c tế Chính sách hộ h p cho khở h ệp Hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp mở rộ ra thị trườ qu c tế - C c đ ều k ệ thu ợ được tạo ra để doa h h ệp khở h ệp t ếp c c c uồ ực từ b o qu c a (tài chính, KH&CN, nhân lực,) - C c đ ều k ệ thu ợ được tạo ra để doa h h ệp khở h ệp t ếp c thị trườ qu c tế - Các đị h hướ v hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp t ệm c c c t u chuẩ qu c tế Tạo thu ợ cho doa h h ệp khở h ệp từ ước o v o qu c a - Cấp V sa đặc b ệt cho doa h h ệp khở h ệp - C c ưu đã kh c đ vớ c c doa h h ệp khở h ệp từ ước o v o V ệt Nam 4.3.2. Cách thức triển khai khung đánh giá Phụ thuộc v o mục t u đ h có thể ựa chọ đ h theo c c c ch thức kh c hau vớ khu đ h hư tr . C c chỉ s y cầ th k trước kh ba h h chí h s ch v đ h t c độ của chí h s ch (trước v sau kh ban hành). Sau đây t c x chỉ ra ha bước đ h vớ ha mức độ: đánh giá tổng quát và đánh giá cụ thể các tác động. 1. Đ h tổ qu t Ở mức độ y cô v ệc đ h đơ thuầ đ h mức độ tồ tạ v hoạt độ của chí h s ch. Có thể đ h chí h s ch thúc đẩy khở h ệp bằ c ch đưa ra hữ đ h dấu được mã hóa hư dướ đây thô qua v ệc xem xét từ chí h s ch cụ thể: B 3. Khu đ h mức độ hoạt độ của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp (N uồ : T c ) Hoạt động Đang phát triển Không hoạt động Vừa được tạo ra Nhóm tiêu chí Mục tiêu/ Tiêu chí đánh giá Loại chính sách được xem xét Mức độ hoạt động 1 Khả năng khích lệ tinh thần sáng tạo và tinh thần kinh thương Chí h s ch o dục v đ o tạo Chính sách h cứu khoa học Chí h s ch thươ mạ hóa kết qu h cứu H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 88 Chí h s ch vă hóa khở h ệp 2 Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp Chí h s ch ươm tạo Chính sách tài chính Chính sách thông tin Chí h s ch thị trườ Chính s ch về hệ th hỗ trợ v cu cấp dịch vụ 3 Khả năng kết nối các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp Chí h s ch tạo dự v ph t tr ể hệ s h th khở h ệp 4 Khả năng xóa bỏ các rào cản pháp lý và hành chính Chí h s ch đơ hóa c c thủ tục h h chí h doa h h ệp khở h ệp tham a 5 Khả năng hội nhập thị trường quốc tế Chí h s ch hộ h p Ho to có thể p dụ khu đ h y để t ếp tục so s h mức độ hoạt độ của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp ở từ ĩ h vực/địa phươ cụ thể vớ c ch thực h ệ tươ tự hư tr . B 4. Khu đ h mức độ hoạt độ của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp theo ĩ h vực/địa phươ (N uồ : T c ) Hoạt động Đang phát triển Không hoạt động Vừa được tạo ra Nhóm tiêu chí Mục t u/ T u chí đ h giá Loạ chính sách được xem xét Lĩ h vực/ Địa phươ 1 Lĩ h vực/ Địa phươ 2 1 Kh ă khích ệ t h thầ s tạo v t h thầ k h thươ Chí h s ch o dục v đ o tạo Chí h s ch h cứu khoa học Chí h s ch thươ mạ hóa kết qu h cứu Chính s ch vă hóa khở h ệp 2 Kh ă hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp Chí h s ch ươm tạo Chính sách tài chính Chính sách thông tin Chí h s ch thị trườ Chí h s ch về hệ th hỗ trợ v cu cấp dịch vụ 3 Kh ă kết c c thành phầ tro hệ s h th khở h ệp Chí h s ch tạo dự v ph t tr ể hệ s h th khở h ệp 4 Kh ă khô tạo ra c c r o c ph p v hành chính cho khở h ệp C c c c ch thủ tục h h chí h đ vớ doa h h ệp khở h ệp 5 Kh ă hỗ trợ Chí h s ch hộ h p cho khở h ệp H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 89 doa h h ệp khở h ệp hộ h p thị trườ qu c tế 2) Đ h t c độ của chí h s ch Ở mức độ đ h y đò hỏ xem xét cụ thể c c t c độ của chí h s ch từ đó đ h về v ệc đạt mục t u thúc đẩy khở h ệp của chính sách. Để thu ợ cho v ệc so s h v đ h c c t c độ của chí h s ch có thể sử dụ một tha đo 7 đ ểm của khu đ h (PAF) hư sau để p dụ cho v ệc đ h từ mục t u của chí h s ch hay từ chí h s ch th h phầ . Đ ểm s của c c ựa chọ y kết qu phỏ vấ c c đ tượ qua /chuy a p dụ vớ c c t u chí đ h đã đưa ra tro khu đ h : B 5. Khu đ h t c độ của chí h s ch theo tha đo 7 đ ểm (N uồ : T c ) Tác động tiêu cực mạnh Tác động tiêu cực vừa phải Tác động tiêu cực nhẹ Tác động trung tính Tác động tích cực nhẹ Tác động tích cực vừa phải Tác động tích cực mạnh Nhóm tiêu chí Mục t u/T u chí đ h Loạ chí h s ch được xem xét Lựa chọ mức độ t c độ 1 Kh ă khích ệ t h thầ s tạo v t h thầ k h thươ Chí h s ch o dục v đ o tạo Chí h s ch h cứu khoa học Chí h s ch thươ mạ hóa kết qu h cứu Chí h s ch vă hóa khở h ệp 2 Kh ă hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp Chí h s ch ươm tạo Chính sách tài chính Chính sách thông tin Chí h s ch thị trườ Chí h s ch về hệ th hỗ trợ v cu cấp dịch vụ 3 Kh ă kết c c th h phầ tro hệ s h th khở h ệp Chí h s ch tạo dự v ph t tr ể hệ s h th khở h ệp 4 Kh ă khô tạo ra c c r o c ph p v h h chí h cho khở h ệp C c c c ch thủ tục h h chí h đ vớ doanh h ệp khở h ệp 5 Kh ă hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp hộ h p thị trườ qu c tế Chí h s ch hộ h p cho khở h ệp H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 90 Đ ểm s của c c ựa chọ từ v ệc t ế h h khu đ h sau đó sẽ được trì h b y tro sơ đồ mạ hệ . C c sơ đồ y đã được th ết kế để cho phép ha h chó so s h v đ h c c ựa chọ có thể bổ su cho qu trì h ra quyết đị h. C c b ểu đồ được thể h ệ theo dạ dướ đây: Hình 8. Kết qu đầu ra so vớ c c mục t u của chí h s ch vớ tha đo 7 đ ểm (N uồ : T c ) H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 91 Ở mức độ đ h y cũ ho to có thể p dụ đ h đ vớ từ ĩ h vực/địa phươ cụ thể để có sự so s h ữa c c ĩ h vực/địa phươ . Ví dụ một kết qu đ h ữa ha địa phươ theo 5 hóm t u chí đã đưa ra: Hình 9. Kết qu đầu ra so vớ c c mục t u của chí h s ch vớ tha đo 7 đ ểm so s h ữa ha địa phươ (Nguồn: Tác giả) 5. Tổng kết Như v y khở h ệp (s tạo) một hoạt độ đặc b ệt vớ c c đặc đ ểm kh c vớ hoạt độ k h doa h thô thườ hư: tính đột phá (tí h s tạo) tính rủi ro cao, quy mô linh hoạt, tăng trưởng nhanh định hướng quy mô toàn cầu và có văn hóa tổ ch c ri ng biệt (mạo h ểm đam m k h doa h s tạo ) đò hỏ c c y u cầu r b ệt tro chí h s ch thúc đẩy. V ệc đ h chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa cầ cầ được t ế h h thườ xuy hằm chỉ ra c c hạ chế tro v ệc đạt mục t u của chí h s ch v đề xuất c c phươ đ ều chỉ h ho th ệ chí h s ch. Hoạt độ đ h y cầ chú trọ tớ 5 hóm t u chí c t õ thể h ệ đặc trư /y u cầu cầ có của chí h s ch thúc đẩy khở h ệp tro b c h to cầu hóa: 1) Nhóm t u chí đ h khích ệ t h thầ s tạo v t h thầ k h thươ . 2) Nhóm t u chí đ h kh ă hỗ trợ doanh nghiệp khở h ệp (ươm tạo t chí h thô t tư vấ v hướ dẫ dịch vụ hỗ trợ ). 3) Nhóm t u chí đ h kh ă kết c c th h phầ tro hệ s h th khở h ệp. H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 92 4) Nhóm t u chí đ h kh ă khô tạo ra c c r o c ph p v h h chính cho khở h ệp. 5) Nhóm t u chí đ h kh ă hỗ trợ doa h h ệp khở h ệp hộ h p thị trườ qu c tế. Tài liệu trích dẫn [1] OECD and Eurostat, Oslo Manual – Guidelines for Collecting and Interpreting Innovation Data, Paris: OECD, 2005 [2] Essegbey G., Ghana: Cassava, cocoa and poultry, In: Larsen K, Kim R and Theus F, eds. Agribusiness and Innovation Systems in Africa. World Bank. Washington D.C., 2008 [3] Jongtaik Lee, Jeongsik Lee, Byungcheol Kim và Yun Jeong Choi, Study for Roles of Major Players in Technology Commercialization Processes and their Case Studies. International Journal of u- and e- Service, Science and Technology Vol.9, No. 2 (2016), pp.363-374 [4] Marotti de Mello, Adriana; Demonel de Lima, Wander; Vilas Boas, Eduardo; Sbragia, Roberto; Marx, Roberto, Innovative Capacity and Competitive Advantage: a case study of Brazilian firms, RAI - Revista de Administração e Inovação, São Paulo, v. 5, n. 2, p. 57-72, 2008 [5] Startup AUS, Economy in Transition: Startups, innovation, and a workforce for the future, 2016 [6] Samir Rath, Teodora Georgieva, No Startup Hipsters: Build Scalable technology companies, 2014 [7] Website: [8] Mason, C. & Brown, R., Entrepreneurial Ecosystems and Growth Oriented Entrepreneurship, OECD, The Hague, 2014 [9] Isenberg, D., Entrepreneurship, Retrieved from Harvard Business Review: https://hbr.org/2014/05/what-an-entrepreneurial- ecosystem-actually-is, 2014 [10] Kevin H. O'Rourke, Jeffrey G. Williamson, Globalisation and History: The Evolution of a Nineteenth-century Atlantic Economy, MIT Press, 2001 [11] OECD, The Knowledge-based Economy, Paris: OECD, 1996 [12] Tru tâm h cứu thươ mạ qu c tế về cô hệ V ệ N oạ thươ Ấ Độ, A Pilot Study on Technology based Start-ups, 2017 [13] Startup Genome LLC, Global Startup Ecosystem Report 2017, 2017 [14] Tru tâm h cứu thươ mạ qu c tế về cô hệ V ệ N oạ thươ Ấ Độ, A Pilot Study on Technology based Start-ups, 2017 [15] The World Bank, Innovation Policy: A Guide for Developing Countries, 2010 [16] Sarfraz A. Mian, Science and Technology Based Regional Entrepreneurship: Global Experience in Policy and Program Development. Edward Elgar Publishing, 2011 [17] Phạm Hồ Quất Hệ s h th khở h ệp V ệt Nam: Nh ước m đò bẩy cho tư hâ , khoi-nghiep-viet-nam-nha-nuoc-lam-don-bay- cho-tu-nhan/20151029031158962p1c882.htm, 2015 [18] Vũ Cao Đ m Trị h N ọc Thạch Đ o Tha h Trườ , Kỹ ă đ h chí h s ch, Nxb Thế ớ H Nộ 2017 [19] OECD, Start-up Latin American 2016 building an Innovative Future – Assessment and Recommendations, 2016 [20] Phò Thươ mạ v Cô h ệp V ệt Nam, B o c o Chỉ s khở h ệp V ệt Nam 2015/16 (GEM 2015/16) Nxb G ao thô v t , 2016 H.T.H. Yến / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33, 3 (2017) 72-93 93 Developing a Set of Criteria to Evaluate Startups Promoting Policies in the Context of Globalization Hoang Thi Hai Yen VNU University of Social Sciences and Humanities, 336 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam Abstract: The paper initially provides a theoretical basis based on the characteristics and requirements of the policy of promoting startup in the context of globalization, thereby developing a criteria system for evaluating this type of policy. The criteria stystem can be used to conduct a policy review that promotes startup in the context of globalization, apply to policy assessment in Vietnam and make suggestions for policy improvement. Keywords: Startup, the policy of promoting startup, globalization, evaluation criteria system.
File đính kèm:
- xay_dung_he_tieu_chi_danh_gia_chinh_sach_thuc_day_khoi_nghie.pdf