Writing Argument Essay

Những cụm từ gợi ý để khẳng định ý kiến bản thân ở vấn đề nêu ra ở đề bài. Những cụm từ này

thường sẽ được sử dụng ở phần mở bài hoặc kết bài.

- In my opinion/ In my view/ From my point of view.

- I (strongly) believe/think (that)

- My opinion is

- To my mind,

- The way I see it,

- As far as I am concerned,

- It seems/appears to me that

- I (do not) agree with

- I strongly/absolutely/totally/certainly/partially | agree with/approve of/support/disagree with.

- I am totally against

- It strikes me that

- I am (not) convinced that

- It is my firm belief that

pdf 24 trang kimcuc 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Writing Argument Essay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Writing Argument Essay

Writing Argument Essay
1Writing Argument Essay
1. Structures
Structures
Introduction:
- Introducing the topic.
- Giving background information and Narrowing the topic.
- Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay.
Body:
- Reason 1 (with 2 supporting ideas).
- Reason 2 (with 2 supporting ideas).
- Reason 3 (with 2 supporting ideas).
Conclusion:
- Restate your point of view.
- Summary is required.
2. Useful expressions for giving your point of view
Những cụm từ gợi ý để khẳng định ý kiến bản thân ở vấn đề nêu ra ở đề bài. Những cụm từ này
thường sẽ được sử dụng ở phần mở bài hoặc kết bài.
- In my opinion/ In my view/ From my point of view.
- I (strongly) believe/think (that)
- My opinion is
- To my mind,
- The way I see it,
- As far as I am concerned,
- It seems/appears to me that
- I (do not) agree with 
- I strongly/absolutely/totally/certainly/partially | agree with/approve of/support/disagree with.
- I am totally against
- It strikes me that
- I am (not) convinced that
- It is my firm belief that
Task: Nowadays, computers are an important part of most people’s everyday lives. This change has
improved the way people live.
To what extent do you agree or disagree?
2Introduction
Một mở bài hay cần nêu ra được chủ đề, giới hạn chủ đề vào vấn đề của đề bài và nêu ra ý kiến của
cá nhân.
a. Introducing the topic
Đầu tiên, chúng ta cần xác định Chủ đề của đề bài là gì? Neu chủ đề xác định là “Computers” thì
quá rộng, sẽ rất mất công để giới hạn chủ đề ở các câu sau, như vậy mở bài sẽ dài không cần thiết. Vậy
chủ đề có thể là: “The changes computers have on our lives”. Như vậy, câu đầu tiên của mở bài bạn có
thể viết:
 The changes computers have on our lives has become a source of controversy over the years.
 Without a doubt, computers have changed the way people live.
b. Giving background information and Narrowing the topic
Ở đây, giới hạn lại topic đã đưa ra (The changes computers have on our lives). Hướng giới hạn ở
đây bạn dựa vào đề bài: This change has improved the way people live. Đó là sự đánh giá (tốt, xấu, tích
cực, tiêu cực) về những thay đổi mà máy tính tạo nên cho đời sống con người. Như vậy, đề bài sẽ được
giới hạn về vấn đề “Evaluating the quality of those changes”
Từ đó, câu văn tiếp theo có thể là:
 Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes.
 People have many different ways of evaluationg these changes.
c. Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay
Ở đây, bạn trực tiếp đưa ra quan điểm của mình, tức là hoặc đồng ý, hoặc không đồng ý, hoặc chỉ
một phần đồng ý. Ở đây có lẽ cách chọn khôn ngoan nhất là “partly agree/disagree”. Tức là chỉ đồng
ý/không đồng ý một phần, vì rõ ràng tác động của máy tính lên đời sống con người vừa có những mặt tích
cực vừa có những mặt tiêu cực.
Với đề bài này, mình sẽ chọn cách tiếp cận đó là: Sự tác động của máy tính chủ yếu là tích cực;
tuy nhiên cũng có một số vấn đề đáng quan tâm. Từ đó, câu văn cuối cùng của mở bài có thể là:
“Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have improved
most people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few substantial problems”
Tuy nhiên, nếu bạn chọn hướng thứ hai: Máy tính chủ yếu tác động tiêu cực lên cuộc sống con người;
tuy nhiên, cũng có những tác động tích cực cần chú ý, bạn có thể viết:
“Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have harm
most people’s lives; however, the drawbacks should be seen in light of a few substantial benefit”
Chú ý: Bạn có thể thấy cách viết ở đây rất linh hoạt, sử dụng hiệu quả vốn từ ngữ, cấu trúc câu. Ví dụ:
- Linking words: on the balance, however.
- Expressions for giving your point of view: Based on my experiences and observations, I think that.
- Cautious language: should be seen.
- Synonyms: problems and drawbacks.
- Antonyms: improve and harm.
- Phrases like “in light of”
Như vậy, bạn đã có một mở bài hoàn chỉnh:
3Without a doubt, computers have changed the way people live. Evaluating the quality of those
changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes. Based on my experiences and
observations, I think that, on the balance, computers have improved most people’s lives; however, the
benefits should be seen in light of a few substantial problems.
Body
Ở phần mở bài, chúng ta đã chọn quan điểm: Tác động của máy tình lên đời sống chủ yếu là
tích cực, tuy nhiên cũng có một số tác động tiêu cực. Vì thế, ở thân bài, người viết sẽ tập trung phân
tích những khía cạnh tích cực mà máy tính tác động lên cuộc sống con người nhưng không quên phân tích
cả những khía cạnh tiêu cực. Như thế, ta có thể chia thân bài ra làm ba đoạn: 2 đoạn cho những tác động
tích cực và 1 đoạn cho những tác động tiêu cực. Phần tác động tiêu cực nên viết gọn vì đây không phải
trọng tâm của bài.
Trước khi đi vào bài viết cụ thể, chúng ta đã phải vạch ý (brainstorm) cho những gì viết trong
thân bài. Có thể giải quyết với một số gợi ý:
Positive changes:
- Increased access to information. (Sự tiếp cận rộng rãi hơn với thông tin).
- Better communication. (Sự giao tiếp tốt hơn).
- Business, transactions and goverment conferencing (Sự hỗ trợ trong kinh doanh, giao dịch và những hội
nghị chính phủ).
- (Your opinion).
Negative changes:
- Physical and psychological problems. (Những vấn đề về thể chất, tâm lí).
- (Your opinion).
Sau đây là ba đoạn văn trong phần thân bài. Đoạn một và hai nói về những tác động tích cực, đoạn
ba nói về tác động tiêu cực. Trong các đoạn văn mình đã đánh dấu cấu trúc của một đoạn thân bài như đã
trao đổi với các bạn ở những bài viết trước.
First Body Paragraph:
(Topic sentence) To begin with, computers have substantially improved people’s
lives. (Supporting Idea 1)Needless to say, increased access to information is one of the most evident
ways computers have changed the way we live. (Example) From work, to hobbies, to learning about world
events and scientific advancements, the Internet has given people immediate access to information that
was previously difficult or even impossible to get. (Expanding) With more and better information, we can
make smarter decisions. (Supporting Idea 2) Another beneficial change to people’s lives that can be
directly attributed to computers is that of better communication technologies. (Example) These include
the most personal exchanges carried out via email or instant messaging, to the most complex
communication satellite systems that allow us to watch a World Cup game live from the other side of the
world.
Second Body Paragraph:
(Supporting Idea 3) Moreover, on top of these advances in our ability to obtain information and
communicate, computers facilitate everyday business, transactions and government conferencing.
(Expanding 1) People nowadays can do business online, which saves them a lot of time and money.
(Example 1) Online systems allow people to do their banking, pay the bills, and even buy a new wardrobe
without having to leave home or even putting pen to paper.(Expanding 2)Similarly, goverment
conferencing can take place online with no need to travel long distances to attend meetings. (Example 2)
4This form of meeting is becoming more and more popular in many countries. (Concluding) Thus,
since the advent of computers, people’s lives have changed a lot in a positive way.
Third body paragraph:
(Topic sentence) Some observers might say this all sounds great, yet there are downsides to the
computer revolution that lessen some of the appeal of these benefits, if only slightly. (Supporting idea 1)
The most prominent is physical problems. (Expanding 1) If people spend so much time at their computers,
they do not get enough exercise, which can lead to numerous health problems. (Supporting idea 2)
Psychollogically , with too much time spent sitting in front of computers, they do not develop healthy
interpersonal skills. (Example 2) Increases in depression and violence are two visible effects of this
problem.
Conclusion
(Summary) It is far from clear where the changes computers have brought to our lives will
eventually take us. Like all new technology, computers bring mixed blessings to peole’s everyday
lives. (Opinion) At present, I believe the benefits outweigh the negative consequences.
Đoạn văn có những từ khó hiểu, có thể tạm dịch: Chúng ta khó có thể biết những thay đổi mà máy
tính đem đến cuộc sống sẽ đưa ta tới đâu. Giống như tất cả những công nghệ mới, những tác động của
máy tính rất phức tạp, cả tích cực lẫn tiêu cực. Nhưng ở thời điểm này, tôi tin rằng những lợi ích vượt xa
những hạn chế mà máy tính đã đem lại.
Đoạn kết theo đúng những yêu cầu của một kết bài, vừa tóm tắt phần nội dung ở thân bài vừa
khẳng định lại quan điểm đã nêu ở mở bài, đồng thời tạo cảm giác hoàn chỉnh cho một bài viết.
Một đề bài tham khảo: “In order to solve traffic problems, governments should tax private
car owners heavily and use the money to improve public transportation. What are the advantages
and disadvantages of such a solution?”
Essay Plan (Structure)
1. Introduction:
- Introducing the topic.
- Giving background information and Narrowing the topic.
- Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay.
2. Body
- Paragraph 1: Advantages.
- Paragraph 2: Disadvantages.
Các bạn hãy dành cho Advantages một đoạn riêng và Disadvantages cũng vậy. Với mỗi đoạn bạn
nên đưa ra 3 supporting ideas, nghĩa là sẽ có 3 mặt mạnh và 3 mặt yếu. Tuy nhiên, 2 supporting
ideas cho mỗi đoạn cũng là đủ nếu bạn viết đủ dài và sâu.
Lưu ý: Các bạn nên viết 2 đoạn với dung lượng tương đối bằng nhau, không nên thiên lệch (bias) đối
với advantages và disadvantages. Giám khảo sẽ không đánh giá cao nếu bạn chỉ dành 50 từ cho
advantages và đến 150 từ cho disadvantages.
Để chuyển đoạn, bạn nên sử dụng linh hoạt một số liên từ hoặc mẫu câu mang ý nghĩa nhượng
bộ/đối lập. Dưới đây là một số mẫu câu ví dụ mà bạn có thể áp dụng cho mọi đề bài.
 Despite these attractions, however, some drawbacks do exist
5 Although  has many advantages, there still exist some noteworthy disadvantages.
 However,  is not completely beneficial; there are some negative aspects that should be taken into
consideration.
3. Conclusion:
Restate in summary the main advantages and disadvantages of the topic being detailed.
Nếu đề bài không yêu cầu đưa ra ý kiến cá nhân (vấn đề này tốt hay xấu, lợi hay hại) thì
bạn không phải và không nên đưa vào ý kiến của mình. Sau khi đọc xong phần thân bài dựa vào những
lí lẽ, dẫn chứng mà bạn đưa ra, người đọc đã phải hình thành một quan điểm riêng cho mình. Bạn nên
khẳng định lại vấn đề có cả mặt tốt và mặt xấu, và tác động của nó phụ thuộc chủ yếu vào cách chúng ta
khai thác mà thôi.
Ví dụ: To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are
advantages and disadvantages of introducing such a policy.
Language: Phrases to list advantages or disadvantages:
Advantages:
- The first/main/greatest/most important advantage of . is .
- One/another/an additional advantage of . is .
- What makes  stand out/important/ is 
- One/Another point in favor of . is .
Chú ý: Ở dạng bài Academic Writing, bạn nên tránh những từ informal như Pros/Cons, plus
points/minus points, pluses/minuses, Tuy nhiên những từ này có thể vận dụng linh hoạt trong phần thi
nói Speaking vì ở Speaking part 1 rất informal, part 2 neutral/semiformal, còn part 3 thì tương đối formal.
Nên những từ informal có thể vận dụng ở part 1 và part 2.
Disadvantages
- The first/main/greatest/ most serious disadvantage of . is .
- One/another/an additional disadvantage of . is .
- Another negative aspect of . is .
Sample:
In order to solve traffic problems, governments should tax private car owners heavily and use the
money to improve public transportation.
What are the advantages and disadvantages of such a solution?
(Topic) Traffic problems in many cities around the world are becoming more and more
serious. (Background Information) One possible solution to this problem is to impose heavy taxes on car
drivers and use this money to make public transport better. (Mentioning the areas covered in the
body) Such a measure has its own advantages and disadvantages.
(Topic sentence 1) It is clear that imposing heavy taxes on car drivers has some noteworthy
positive effects. (Supporting idea 1) One of the first benefits of such a measure is that the heavy
taxes would discourage car owners from using their cars because it would become very expensive to drive.
This would mean that they would begin to make use of public transport instead, thus reducing traffic
problems and pollution as well. (Supporting idea 2) Another benefit would be that much more use would
be made of public transport if it were improved. It is often the case that public transport in cities is very
poor. For example, we often see old buses and trains that people would rather not use. High taxes could
generate enough money to make the necessary changes.
6(Topic sentence 2) Nevertheless, there are drawbacks to such a solution. (Supporting idea
1) First and foremost, this might be a heavy burden on the car drivers. At present, taxes are already high
for a lot of people, and so further taxes would only mean less money at the end of the month for most
people who may have no choice but to drive every day. (Supporting idea 2) In addition, this type of
tax would likely to be set at a fixed amount. This would mean that it would hit those with less money
harder, whilst the rich could likely afford it. It is therefore not a fair tax.
To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are advantages
and disadvantages of introducing such a policy.
Các dạng đề và cách làm bài cho writing task 2
I. Nhận diện dạng đề:
Loại 1: Argument
Thường là dạng câu hỏi sau cho 2 ý kiến trái chiều và “To what extend do you agree or disagree”
hoặc “what are you opinion on this “ Dạng này yêu cầu người viết phải đứng về 1 quan điểm và bảo vệ
quan điểm đó – có nói lên ý kiến của mình. Vd: có người nói rằng nghiên cứu vũ trụ là không cần thiết
nhưng có người lại nói rằng nó hữu ích, bạn có đồng ý hay ko => chọn 1 trong 2 quan điểm ở trên và bảo
vệ nó, có nói lên quan điểm của mình. Loại này ra thường xuyên nhất vì nó yêu cầu người viết phải có
quan điểm riêng để động não và yêu cầu kiến thức xã hội nhiều
Loại 2: Discussing *Lưu ý: dễ nhầm lẫn với loại 1 ở trên cũng cho 2 ý kiến trái chiều nhau nhưng hỏi
“Discuss these two views”. Dạng này yêu cầu người viết phải mở rộng, giải thích 2 ý kiến trái chiều nhau
- nghĩa là người viết chỉ giải thích 2 ý mà đề đưa ra – không nói lên ý kiến của mình. Vd: có người nói
rằng nghiên cứu vũ trụ là không cần thiết nhưng có người lại nói rằng nó hữu ích, bạn hãy cho biết quan
điểm của 2 ý kiến trên là như thế nào
Loại 3: Advantages và Disadvantages dạng đề: cho biết ưu và nhược điểm của 1 xu hướng nào đó. Vd:
hãy cho biết ưu và nhược điểm của việc phát triển du lịch ngày nay.
Loại 4: Causes and Effects / Causes and Solutions Đề đưa ra 1 hiện ...  of the category of non-renewable resources.
Coal fits into the category of non-renewable resources.
Coal is grouped with non-renewable resources.
Coal is related to other non-renewable resources.
Coal is associated with other non-renewable resources.
14
3. ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ
Định nghĩa
Đoạn văn miêu tả là đoạn văn được dùng để tả người, địa điểm hoặc sự vật, giúp bạn mường tượng
trong đầu một số hình ảnh về những gì đang diễn ra. Thông thường những đoạn văn miêu tả có xu hướng
tập trung vào hành động (được thể hiện bằng động từ) hơn là cảm giác (được biểu đạt bằng trạng từ và
tính từ). Ngoài ra đoạn văn miêu tả nên được viết một cách rõ ràng, chi tiết và được đưa ra theo trình tự
thời gian.
Ví dụ: Đoạn văn viết để miêu tả gấu Bắc cực hay một đoạn văn viết để tiêu tả vị trí địa lý của
Canada.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn miêu tả tốt:
Đặc
tính Kích thước
Sự tương
tự Vị trí
size length is like in
colour width resembles above
shape mass/weight below
purpose speed beside
near
north/east/south/west
VÍ DỤ
Đặc tính
Polar bears are big in size.
Polar bears are usually white in colour.
Polar bears have a special shape.
The purpose of the polar bear's fur is to keep it warm.
Kích thước
The length of a polar bear's claws is 20 cm.
The width of a polar bear's head is about 50 cm.
Polar bears weigh up to 650 kg.
Polar bears can swim at a speed of 40 km per hour.
15
Sự tương tự
A polar bear is like other bears in shape.
A polar bear resembles other bears in shape.
Vị trí
Most of Canada's manufacturing is located in Ontario and
Quebec.
The ceiling is above us.
Most of Ontario is below Hudson Bay.
Quebec is located beside Ontario.
Many companies are located near Toronto.
Ontario is west of Quebec.
4. ĐOẠN VĂN SO SÁNH
Định nghĩa
Đoạn văn so sánh là đoạn văn được dùng để đưa ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa người, địa
điểm, sự vật và ý kiến.
Ví dụ: Đoạn văn viết để so sánh thời tiết ở Vancouver và Halifax.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn so sánh tốt:
Những từ hữu ích để chỉ
Điểm tương đồng Điểm khác biệt
Những liên từ ngắn Những liên từ ngắn
is similar to however
Similarly, ..., but
Likewise, ..., yet
...the same... in contrast
...the same as... By contrast,
both
also
16
too
as well
Cách biểu đạt dài hơn Những liên từ phụ thuộc
In the same way, On the other hand,
X is similar to Y in that even though
X and Y are similar in that (they)... although
Like X, Y ... differs from
In like manner, unlike
One way in which X is similar to while
Another way in which X is similar to Y is
(that)...
whereas
nevertheless
VÍ DỤ
Điểm tương đồng
Spring weather in Vancouver is similar to spring weather
in Halifax.
Both Vancouver and Halifax have rain in the spring.
Halifax also has a rainy spring season.
Halifax has a rainy spring season, too.
As well, Halifax has rainy spring season.
Điểm khác biệt
On the other hand, winter is much colder in Halifax.
However, winter is much colder in Halifax.
Vancouver has a mild winter, but Halifax has a cold one.
17
In contrast to Vancouver, Halifax has a cold winter.
Halifax differs from Vancouver by having a cold winter.
While Vancouver has a mild winter, Halifax has a cold
winter.
5. ĐOẠN VĂN TƯỜNG THUẬT
Định nghĩa
Đoạn văn tường thuật là đoạn văn được dùng để kể cho người đọc những điều diễn ra trong câu
chuyện.
Đoạn văn tường thuật được dùng phổ biến nhất trong tiểu thuyết. Chúng thường bao gồm tất cả các yếu tố
cần thiết cho sự phát triển của hành động như: người giữ vai trò chính, sự bố trí, sự sắp đặt, mục đích, mục
tiêu, sự trở ngại, đỉnh điểm và sự giải quyết. Chính vì vậy đoạn văn tường thuật thường yêu cầu người viết
sắp xếp sự kiện theo thứ tự liên tục hoặc theo trình tự thời gian. Phần thân của đoạn văn tường thuật
thường gồm nhiều yếu tố nhưng nếu viết đúng cách, nét nổi bật của đoạn văn sẽ là hành động chứ không
phải là miêu tả.
Ví dụ:Một đoạn văn đưa ra quá trình một người trở thành thủ tướng.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:
Những từ hữu dụng
Theo thứ tự Theo thời gian
first, second, third,
etc. recently
in the beginning previously
before afterwards
then when
after after
finally
at last
subsequently
18
VÍ DỤ
Theo thứ tự
First, you need to become a leader of a political
party. Second, you need to win a seat in the House of
Commons. Third, your party must have a majority of seats.
In the beginning, you need to become a leader of a political
party.
Before becoming the prime minister, you need to become the
leader of a political party.
Then, you must win a seat in the House of Commons.
After winning a seat in the House of Commons, you must make
sure you have a majority of seats.
Finally, after all these steps, you can call yourself the prime
minister.
At last, you can call yourself the prime minister.
Subsequently, you must make sure you have a majority of seats
in the House of Commons.
Theo thời gian
She was recently elected prime minister.
She is the new prime minister. Previously, she worked as a
lawyer in Toronto.
She won the party leadership last year. Afterwards, she won the
election.
When she won the party leadership, she was still working as a
lawyer.
After winning a seat in the House of Commons, you must make
sure you have a majority of seats.
6. ĐOẠN VĂN LỰA CHỌN
Định nghĩa
Đoạn văn lựa chọn là đoạn văn mà bạn cần phải quyết định sẽ lựa chọn đối tượng, ý tưởng hoặc
hành động nào mà bạn thích. Thông thường bạn sẽ cần đưa ra ý kiến của bạn về sự lựa chọn của mình
(hành động hoặc hiện tượng).
Ví dụ: Một đoạn văn viết để nói xem bạn sẽ thích chơi khúc côn cầu hay lacrosse (môn thể thao dùng vợt
để bắt và ném bóng).
19
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:
Những từ hữu dụng
Quan điểm Ý kiến cá nhân
in my opinion like/dislike
belief hope
idea feel
understanding
I think that
I consider
I believe
it seems to me
I prefer
VÍ DỤ
Quan điểm
In my opinion, hockey is more fun than lacrosse.
My belief is that hockey is more fun than lacrosse.
My idea is that hockey is more fun than lacrosse.
My understanding is that hockey is more fun than
lacrosse.
I think that I would prefer to play hockey and not lacrosse.
I consider hockey to be more exciting than lacrosse.
I believe hockey is more exciting than lacrosse.
It seems to me that hockey is more exciting than lacrosse.
I prefer hockey over lacrosse.
20
Ý kiến cá nhân
I like the sport of hockey because it is fast and exciting.
I hope that I can play hockey in the future.
I feel that hockey is my favorite sport.
7. ĐOẠN VĂN GIẢI THÍCH
Định nghĩa
Đoạn văn giải thích là đoạn văn mà trong đó bạn cần phải giải thích hoặc đưa ra lý do xảy ra sự
việc nào đó. Thông thường trong các chuyên ngành nghiên cứu về xã hội bạn sẽ cầu phải tìm hiểu nguyên
nhân và kết quả của một sự kiện nào đó.
Ví dụ: Một đoạn văn viết để giải thích tại sao có rất nhiều người Châu Âu di cư đến Canada trong khoảng
thế kỷ 19.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn giải thích tốt:
Những từ hữu dụng
Nguyên nhân Kết quả
because therefore
since thus
as a result of consequently
is due to hence
it follows that
if . . . then
VÍ DỤ
Nguyên
nhân
People moved to Canada from Europe during the nineteenth
centurybecause they had poor living conditions in Europe.
Since living conditions in Europe were terrible, many people
moved to Canada.
People moved to Canada from Europe as a result of poor living
21
conditions in Europe.
The large influx of people to Canada was due to economic
pressures in Europe.
Kết quả
Living conditions in Europe were terrible. Therefore, many
people moved to Canada for a better life.
Living conditions in Europe were terrible. Thus, many people
moved to Canada for a better life.
Living conditions were terrible in Europe. Consequently, many
people moved to Canada.
Living conditions were terrible in Europe. Hence, many people
moved to Canada.
Living conditions were terrible in Europe. It follows that many
people moved to Canada.
If living conditions were better in Europe, then fewer people
would have moved to Canada.
8. ĐOẠN VĂN ĐÁNH GIÁ
Định nghĩa
Đoạn văn đánh giá là đoạn văn mà trong đó bạn sẽ đưa ra lời nhận xét, đánh giá của bạn về người, ý kiến
hoặc những hành động có thể xảy ra. Bạn cần phải đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn nhất định. Khi viết
dạng đoạn văn này bạn có thể đưa ra lời đánh giá và gợi ý trước rồi củng cố những ý kiến đó bằng cách
đưa ra hệ tiêu chuẩn của bạn.
Ví dụ:Một đoạn văn viết để đánh giá xem có nên sử dụng thuốc trừ sâu vào việc trồng trọt hay không.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn giải thích tốt:
Những từ hữu dụng
Tiêu chuẩn để đánh giá Sự gợi ý
good / bad suggest
correct / incorrect recommend
moral / immral advise
right / wrong argue
important / trivial
22
VÍ DỤ
Tiêu
chuẩn
The use of pesticides such as DDT is bad for the environment.
The belief that pesticides must be used is incorrect.
The use of pesticides to control pests is immoral because it
harms the environment.
It is wrong to use pesticides because they harm the
environment.
The issue of pesticides is an important one because it affects
the environment.
Sự gợi ý
I suggest that pesticides should not be used to control pests.
I recommend that pesticides should not be used because they
are harmful to the environment.
I would advise farmers not to use pesticides if possible.
I would argue that pesticides should not be used because they
harm the environment.
BÀI TẬP THỰC HÀNH: Các bạn hãy xác định dạng của những đoạn văn dưới đây.
1. The WikiAnswers site is a colorful place. Bright oranges, blues, and
greens entice the eye and make you want to look around and see what is
there. Little cartoon aliens decorate the site and point to interesting
things. Clicking on the buttons and arrows make new pages pop up, or
make things change around.
2. The writer pauses to consider what the students need to know, then
writes another sentence. These sentences all lead the reader toward the
idea that a paragraph is just a way of communicating. After the writer
finishes this paragraph, there will be another that needs to be written.
The writer glances at the clock on the wall. Will there be enough time?
23
3. "Americans can be divided into three groups--smokers, nonsmokers and
that expanding pack of us who have quit. Those who have never smoked
don't know what they're missing, but former smokers, ex-smokers,
reformed smokers can never forget. We are veterans of a personal war,
linked by that watershed experience of ceasing to smoke and by the
temptation to have just one more cigarette. For almost all of us ex-
smokers, smoking continues to play an important role in our lives. And
now that it is being restricted in restaurants around the country and will
be banned in almost all indoor public places in New York State starting
next month, it is vital that everyone understand the different emotional
states cessation of smoking can cause. I have observed four of them; and
in the interest of science I have classified them as those of the zealot, the
evangelist, the elect and the serene. Each day, each category gains new
recruits."
(Franklin Zimring, "Confessions on an Ex-Smoker," Newsweek
4. Paragraphs are like conversations. Each conversation is a series of
statements, questions, or explanations that pass along information. Each
paragraph is also a series of sentences that pass along information. A
paragraph is different from a conversation because a paragraph can be
edited and changed after you write it down, and a conversation can't be
taken back once you have spoken the words.
5. In order to write a paragraph, first you think about what you want to
say. Pretend that you are explaining things to your friends, or to a
younger person. Try to explain in simple terms that are easy to follow.
Once you have thought about it, start writing down what you would say
out loud. That's all you need to do to write a paragraph.
6. A definition tells you what a word or term means. This paragraph tells
you what a defining paragraph is, so this paragraph is a defining
paragraph about defining paragraphs! When you define something, you
want to use simple words so that your reader will understand what you
are saying.
7. My most valuable possession is an old, slightly warped blond guitar--the
first instrument I taught myself how to play. It's nothing fancy, just a
Madeira folk guitar, all scuffed and scratched and finger-printed. At the
top is a bramble of copper-wound strings, each one hooked through the
eye of a silver tuning key. The strings are stretched down a long, slim
neck, its frets tarnished, the wood worn by years of fingers pressing
24
chords and picking notes. The body of the Madeira is shaped like an
enormous yellow pear, one that was slightly damaged in shipping. The
blond wood has been chipped and gouged to gray, particularly where
the pick guard fell off years ago. No, it's not a beautiful instrument, but
it still lets me make music, and for that I will always treasure it.
8. Paraphrasing is used for different purposes. Some paraphrases will be
designated to support already existing evidence. Others will reinforce
argumentation against evidence. Still others will help to develop existing
arguments and provide back-up for any conclusion drawn in the course
of writing. Depending on the function, paraphrases will be introduced in
accordance with their unique context. Quotations require yet another
approach. They are not self-expressive because every quotation can
signify a number of different things in various contexts. It is both the
introduction and the commentary that follows it which decides about its
context and the ultimate meaning of a given citation in an essay.
Paraphrasing quotations - changing the original words or sense is not
allowed.
9. Even though Arizona and Rhode Island are both states of the U.S., they
are strikingly different in many ways. For example, the physical size of
each state is different. Arizona is large, having an area of 114,000
square miles, whereas Rhode Island is only about a tenth the size,
having an area of only 1,214 square miles. Another difference is in the
size of the population of each state. Arizona has about four million
people living in it, but Rhode Island has less than one million. The two
states also differ in the kinds of natural environments that each has. For
example, Arizona is a very dry state, consisting of large desert areas
that do not receive much rainfall every year. However, Rhode Island is
located in a temperate zone and receives an average of 44 inches of rain
per year. In addition, while Arizona is a landlocked state and thus has
no seashore, Rhode Island lies on the Atlantic Ocean and does have a
significant coastline.
10. A definition tells you what a word or term means. This paragraph tells
you what a defining paragraph is, so this paragraph is a defining
paragraph about defining paragraphs! When you define something, you
want to use simple words so that your reader will understand what you
are saying.

File đính kèm:

  • pdfwriting_argument_essay.pdf