Writing Argument Essay
Những cụm từ gợi ý để khẳng định ý kiến bản thân ở vấn đề nêu ra ở đề bài. Những cụm từ này
thường sẽ được sử dụng ở phần mở bài hoặc kết bài.
- In my opinion/ In my view/ From my point of view.
- I (strongly) believe/think (that)
- My opinion is
- To my mind,
- The way I see it,
- As far as I am concerned,
- It seems/appears to me that
- I (do not) agree with
- I strongly/absolutely/totally/certainly/partially | agree with/approve of/support/disagree with.
- I am totally against
- It strikes me that
- I am (not) convinced that
- It is my firm belief that
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Writing Argument Essay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Writing Argument Essay
1Writing Argument Essay 1. Structures Structures Introduction: - Introducing the topic. - Giving background information and Narrowing the topic. - Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay. Body: - Reason 1 (with 2 supporting ideas). - Reason 2 (with 2 supporting ideas). - Reason 3 (with 2 supporting ideas). Conclusion: - Restate your point of view. - Summary is required. 2. Useful expressions for giving your point of view Những cụm từ gợi ý để khẳng định ý kiến bản thân ở vấn đề nêu ra ở đề bài. Những cụm từ này thường sẽ được sử dụng ở phần mở bài hoặc kết bài. - In my opinion/ In my view/ From my point of view. - I (strongly) believe/think (that) - My opinion is - To my mind, - The way I see it, - As far as I am concerned, - It seems/appears to me that - I (do not) agree with - I strongly/absolutely/totally/certainly/partially | agree with/approve of/support/disagree with. - I am totally against - It strikes me that - I am (not) convinced that - It is my firm belief that Task: Nowadays, computers are an important part of most people’s everyday lives. This change has improved the way people live. To what extent do you agree or disagree? 2Introduction Một mở bài hay cần nêu ra được chủ đề, giới hạn chủ đề vào vấn đề của đề bài và nêu ra ý kiến của cá nhân. a. Introducing the topic Đầu tiên, chúng ta cần xác định Chủ đề của đề bài là gì? Neu chủ đề xác định là “Computers” thì quá rộng, sẽ rất mất công để giới hạn chủ đề ở các câu sau, như vậy mở bài sẽ dài không cần thiết. Vậy chủ đề có thể là: “The changes computers have on our lives”. Như vậy, câu đầu tiên của mở bài bạn có thể viết: The changes computers have on our lives has become a source of controversy over the years. Without a doubt, computers have changed the way people live. b. Giving background information and Narrowing the topic Ở đây, giới hạn lại topic đã đưa ra (The changes computers have on our lives). Hướng giới hạn ở đây bạn dựa vào đề bài: This change has improved the way people live. Đó là sự đánh giá (tốt, xấu, tích cực, tiêu cực) về những thay đổi mà máy tính tạo nên cho đời sống con người. Như vậy, đề bài sẽ được giới hạn về vấn đề “Evaluating the quality of those changes” Từ đó, câu văn tiếp theo có thể là: Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes. People have many different ways of evaluationg these changes. c. Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay Ở đây, bạn trực tiếp đưa ra quan điểm của mình, tức là hoặc đồng ý, hoặc không đồng ý, hoặc chỉ một phần đồng ý. Ở đây có lẽ cách chọn khôn ngoan nhất là “partly agree/disagree”. Tức là chỉ đồng ý/không đồng ý một phần, vì rõ ràng tác động của máy tính lên đời sống con người vừa có những mặt tích cực vừa có những mặt tiêu cực. Với đề bài này, mình sẽ chọn cách tiếp cận đó là: Sự tác động của máy tính chủ yếu là tích cực; tuy nhiên cũng có một số vấn đề đáng quan tâm. Từ đó, câu văn cuối cùng của mở bài có thể là: “Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have improved most people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few substantial problems” Tuy nhiên, nếu bạn chọn hướng thứ hai: Máy tính chủ yếu tác động tiêu cực lên cuộc sống con người; tuy nhiên, cũng có những tác động tích cực cần chú ý, bạn có thể viết: “Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have harm most people’s lives; however, the drawbacks should be seen in light of a few substantial benefit” Chú ý: Bạn có thể thấy cách viết ở đây rất linh hoạt, sử dụng hiệu quả vốn từ ngữ, cấu trúc câu. Ví dụ: - Linking words: on the balance, however. - Expressions for giving your point of view: Based on my experiences and observations, I think that. - Cautious language: should be seen. - Synonyms: problems and drawbacks. - Antonyms: improve and harm. - Phrases like “in light of” Như vậy, bạn đã có một mở bài hoàn chỉnh: 3Without a doubt, computers have changed the way people live. Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes. Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have improved most people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few substantial problems. Body Ở phần mở bài, chúng ta đã chọn quan điểm: Tác động của máy tình lên đời sống chủ yếu là tích cực, tuy nhiên cũng có một số tác động tiêu cực. Vì thế, ở thân bài, người viết sẽ tập trung phân tích những khía cạnh tích cực mà máy tính tác động lên cuộc sống con người nhưng không quên phân tích cả những khía cạnh tiêu cực. Như thế, ta có thể chia thân bài ra làm ba đoạn: 2 đoạn cho những tác động tích cực và 1 đoạn cho những tác động tiêu cực. Phần tác động tiêu cực nên viết gọn vì đây không phải trọng tâm của bài. Trước khi đi vào bài viết cụ thể, chúng ta đã phải vạch ý (brainstorm) cho những gì viết trong thân bài. Có thể giải quyết với một số gợi ý: Positive changes: - Increased access to information. (Sự tiếp cận rộng rãi hơn với thông tin). - Better communication. (Sự giao tiếp tốt hơn). - Business, transactions and goverment conferencing (Sự hỗ trợ trong kinh doanh, giao dịch và những hội nghị chính phủ). - (Your opinion). Negative changes: - Physical and psychological problems. (Những vấn đề về thể chất, tâm lí). - (Your opinion). Sau đây là ba đoạn văn trong phần thân bài. Đoạn một và hai nói về những tác động tích cực, đoạn ba nói về tác động tiêu cực. Trong các đoạn văn mình đã đánh dấu cấu trúc của một đoạn thân bài như đã trao đổi với các bạn ở những bài viết trước. First Body Paragraph: (Topic sentence) To begin with, computers have substantially improved people’s lives. (Supporting Idea 1)Needless to say, increased access to information is one of the most evident ways computers have changed the way we live. (Example) From work, to hobbies, to learning about world events and scientific advancements, the Internet has given people immediate access to information that was previously difficult or even impossible to get. (Expanding) With more and better information, we can make smarter decisions. (Supporting Idea 2) Another beneficial change to people’s lives that can be directly attributed to computers is that of better communication technologies. (Example) These include the most personal exchanges carried out via email or instant messaging, to the most complex communication satellite systems that allow us to watch a World Cup game live from the other side of the world. Second Body Paragraph: (Supporting Idea 3) Moreover, on top of these advances in our ability to obtain information and communicate, computers facilitate everyday business, transactions and government conferencing. (Expanding 1) People nowadays can do business online, which saves them a lot of time and money. (Example 1) Online systems allow people to do their banking, pay the bills, and even buy a new wardrobe without having to leave home or even putting pen to paper.(Expanding 2)Similarly, goverment conferencing can take place online with no need to travel long distances to attend meetings. (Example 2) 4This form of meeting is becoming more and more popular in many countries. (Concluding) Thus, since the advent of computers, people’s lives have changed a lot in a positive way. Third body paragraph: (Topic sentence) Some observers might say this all sounds great, yet there are downsides to the computer revolution that lessen some of the appeal of these benefits, if only slightly. (Supporting idea 1) The most prominent is physical problems. (Expanding 1) If people spend so much time at their computers, they do not get enough exercise, which can lead to numerous health problems. (Supporting idea 2) Psychollogically , with too much time spent sitting in front of computers, they do not develop healthy interpersonal skills. (Example 2) Increases in depression and violence are two visible effects of this problem. Conclusion (Summary) It is far from clear where the changes computers have brought to our lives will eventually take us. Like all new technology, computers bring mixed blessings to peole’s everyday lives. (Opinion) At present, I believe the benefits outweigh the negative consequences. Đoạn văn có những từ khó hiểu, có thể tạm dịch: Chúng ta khó có thể biết những thay đổi mà máy tính đem đến cuộc sống sẽ đưa ta tới đâu. Giống như tất cả những công nghệ mới, những tác động của máy tính rất phức tạp, cả tích cực lẫn tiêu cực. Nhưng ở thời điểm này, tôi tin rằng những lợi ích vượt xa những hạn chế mà máy tính đã đem lại. Đoạn kết theo đúng những yêu cầu của một kết bài, vừa tóm tắt phần nội dung ở thân bài vừa khẳng định lại quan điểm đã nêu ở mở bài, đồng thời tạo cảm giác hoàn chỉnh cho một bài viết. Một đề bài tham khảo: “In order to solve traffic problems, governments should tax private car owners heavily and use the money to improve public transportation. What are the advantages and disadvantages of such a solution?” Essay Plan (Structure) 1. Introduction: - Introducing the topic. - Giving background information and Narrowing the topic. - Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay. 2. Body - Paragraph 1: Advantages. - Paragraph 2: Disadvantages. Các bạn hãy dành cho Advantages một đoạn riêng và Disadvantages cũng vậy. Với mỗi đoạn bạn nên đưa ra 3 supporting ideas, nghĩa là sẽ có 3 mặt mạnh và 3 mặt yếu. Tuy nhiên, 2 supporting ideas cho mỗi đoạn cũng là đủ nếu bạn viết đủ dài và sâu. Lưu ý: Các bạn nên viết 2 đoạn với dung lượng tương đối bằng nhau, không nên thiên lệch (bias) đối với advantages và disadvantages. Giám khảo sẽ không đánh giá cao nếu bạn chỉ dành 50 từ cho advantages và đến 150 từ cho disadvantages. Để chuyển đoạn, bạn nên sử dụng linh hoạt một số liên từ hoặc mẫu câu mang ý nghĩa nhượng bộ/đối lập. Dưới đây là một số mẫu câu ví dụ mà bạn có thể áp dụng cho mọi đề bài. Despite these attractions, however, some drawbacks do exist 5 Although has many advantages, there still exist some noteworthy disadvantages. However, is not completely beneficial; there are some negative aspects that should be taken into consideration. 3. Conclusion: Restate in summary the main advantages and disadvantages of the topic being detailed. Nếu đề bài không yêu cầu đưa ra ý kiến cá nhân (vấn đề này tốt hay xấu, lợi hay hại) thì bạn không phải và không nên đưa vào ý kiến của mình. Sau khi đọc xong phần thân bài dựa vào những lí lẽ, dẫn chứng mà bạn đưa ra, người đọc đã phải hình thành một quan điểm riêng cho mình. Bạn nên khẳng định lại vấn đề có cả mặt tốt và mặt xấu, và tác động của nó phụ thuộc chủ yếu vào cách chúng ta khai thác mà thôi. Ví dụ: To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are advantages and disadvantages of introducing such a policy. Language: Phrases to list advantages or disadvantages: Advantages: - The first/main/greatest/most important advantage of . is . - One/another/an additional advantage of . is . - What makes stand out/important/ is - One/Another point in favor of . is . Chú ý: Ở dạng bài Academic Writing, bạn nên tránh những từ informal như Pros/Cons, plus points/minus points, pluses/minuses, Tuy nhiên những từ này có thể vận dụng linh hoạt trong phần thi nói Speaking vì ở Speaking part 1 rất informal, part 2 neutral/semiformal, còn part 3 thì tương đối formal. Nên những từ informal có thể vận dụng ở part 1 và part 2. Disadvantages - The first/main/greatest/ most serious disadvantage of . is . - One/another/an additional disadvantage of . is . - Another negative aspect of . is . Sample: In order to solve traffic problems, governments should tax private car owners heavily and use the money to improve public transportation. What are the advantages and disadvantages of such a solution? (Topic) Traffic problems in many cities around the world are becoming more and more serious. (Background Information) One possible solution to this problem is to impose heavy taxes on car drivers and use this money to make public transport better. (Mentioning the areas covered in the body) Such a measure has its own advantages and disadvantages. (Topic sentence 1) It is clear that imposing heavy taxes on car drivers has some noteworthy positive effects. (Supporting idea 1) One of the first benefits of such a measure is that the heavy taxes would discourage car owners from using their cars because it would become very expensive to drive. This would mean that they would begin to make use of public transport instead, thus reducing traffic problems and pollution as well. (Supporting idea 2) Another benefit would be that much more use would be made of public transport if it were improved. It is often the case that public transport in cities is very poor. For example, we often see old buses and trains that people would rather not use. High taxes could generate enough money to make the necessary changes. 6(Topic sentence 2) Nevertheless, there are drawbacks to such a solution. (Supporting idea 1) First and foremost, this might be a heavy burden on the car drivers. At present, taxes are already high for a lot of people, and so further taxes would only mean less money at the end of the month for most people who may have no choice but to drive every day. (Supporting idea 2) In addition, this type of tax would likely to be set at a fixed amount. This would mean that it would hit those with less money harder, whilst the rich could likely afford it. It is therefore not a fair tax. To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are advantages and disadvantages of introducing such a policy. Các dạng đề và cách làm bài cho writing task 2 I. Nhận diện dạng đề: Loại 1: Argument Thường là dạng câu hỏi sau cho 2 ý kiến trái chiều và “To what extend do you agree or disagree” hoặc “what are you opinion on this “ Dạng này yêu cầu người viết phải đứng về 1 quan điểm và bảo vệ quan điểm đó – có nói lên ý kiến của mình. Vd: có người nói rằng nghiên cứu vũ trụ là không cần thiết nhưng có người lại nói rằng nó hữu ích, bạn có đồng ý hay ko => chọn 1 trong 2 quan điểm ở trên và bảo vệ nó, có nói lên quan điểm của mình. Loại này ra thường xuyên nhất vì nó yêu cầu người viết phải có quan điểm riêng để động não và yêu cầu kiến thức xã hội nhiều Loại 2: Discussing *Lưu ý: dễ nhầm lẫn với loại 1 ở trên cũng cho 2 ý kiến trái chiều nhau nhưng hỏi “Discuss these two views”. Dạng này yêu cầu người viết phải mở rộng, giải thích 2 ý kiến trái chiều nhau - nghĩa là người viết chỉ giải thích 2 ý mà đề đưa ra – không nói lên ý kiến của mình. Vd: có người nói rằng nghiên cứu vũ trụ là không cần thiết nhưng có người lại nói rằng nó hữu ích, bạn hãy cho biết quan điểm của 2 ý kiến trên là như thế nào Loại 3: Advantages và Disadvantages dạng đề: cho biết ưu và nhược điểm của 1 xu hướng nào đó. Vd: hãy cho biết ưu và nhược điểm của việc phát triển du lịch ngày nay. Loại 4: Causes and Effects / Causes and Solutions Đề đưa ra 1 hiện ... of the category of non-renewable resources. Coal fits into the category of non-renewable resources. Coal is grouped with non-renewable resources. Coal is related to other non-renewable resources. Coal is associated with other non-renewable resources. 14 3. ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ Định nghĩa Đoạn văn miêu tả là đoạn văn được dùng để tả người, địa điểm hoặc sự vật, giúp bạn mường tượng trong đầu một số hình ảnh về những gì đang diễn ra. Thông thường những đoạn văn miêu tả có xu hướng tập trung vào hành động (được thể hiện bằng động từ) hơn là cảm giác (được biểu đạt bằng trạng từ và tính từ). Ngoài ra đoạn văn miêu tả nên được viết một cách rõ ràng, chi tiết và được đưa ra theo trình tự thời gian. Ví dụ: Đoạn văn viết để miêu tả gấu Bắc cực hay một đoạn văn viết để tiêu tả vị trí địa lý của Canada. Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn miêu tả tốt: Đặc tính Kích thước Sự tương tự Vị trí size length is like in colour width resembles above shape mass/weight below purpose speed beside near north/east/south/west VÍ DỤ Đặc tính Polar bears are big in size. Polar bears are usually white in colour. Polar bears have a special shape. The purpose of the polar bear's fur is to keep it warm. Kích thước The length of a polar bear's claws is 20 cm. The width of a polar bear's head is about 50 cm. Polar bears weigh up to 650 kg. Polar bears can swim at a speed of 40 km per hour. 15 Sự tương tự A polar bear is like other bears in shape. A polar bear resembles other bears in shape. Vị trí Most of Canada's manufacturing is located in Ontario and Quebec. The ceiling is above us. Most of Ontario is below Hudson Bay. Quebec is located beside Ontario. Many companies are located near Toronto. Ontario is west of Quebec. 4. ĐOẠN VĂN SO SÁNH Định nghĩa Đoạn văn so sánh là đoạn văn được dùng để đưa ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa người, địa điểm, sự vật và ý kiến. Ví dụ: Đoạn văn viết để so sánh thời tiết ở Vancouver và Halifax. Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn so sánh tốt: Những từ hữu ích để chỉ Điểm tương đồng Điểm khác biệt Những liên từ ngắn Những liên từ ngắn is similar to however Similarly, ..., but Likewise, ..., yet ...the same... in contrast ...the same as... By contrast, both also 16 too as well Cách biểu đạt dài hơn Những liên từ phụ thuộc In the same way, On the other hand, X is similar to Y in that even though X and Y are similar in that (they)... although Like X, Y ... differs from In like manner, unlike One way in which X is similar to while Another way in which X is similar to Y is (that)... whereas nevertheless VÍ DỤ Điểm tương đồng Spring weather in Vancouver is similar to spring weather in Halifax. Both Vancouver and Halifax have rain in the spring. Halifax also has a rainy spring season. Halifax has a rainy spring season, too. As well, Halifax has rainy spring season. Điểm khác biệt On the other hand, winter is much colder in Halifax. However, winter is much colder in Halifax. Vancouver has a mild winter, but Halifax has a cold one. 17 In contrast to Vancouver, Halifax has a cold winter. Halifax differs from Vancouver by having a cold winter. While Vancouver has a mild winter, Halifax has a cold winter. 5. ĐOẠN VĂN TƯỜNG THUẬT Định nghĩa Đoạn văn tường thuật là đoạn văn được dùng để kể cho người đọc những điều diễn ra trong câu chuyện. Đoạn văn tường thuật được dùng phổ biến nhất trong tiểu thuyết. Chúng thường bao gồm tất cả các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của hành động như: người giữ vai trò chính, sự bố trí, sự sắp đặt, mục đích, mục tiêu, sự trở ngại, đỉnh điểm và sự giải quyết. Chính vì vậy đoạn văn tường thuật thường yêu cầu người viết sắp xếp sự kiện theo thứ tự liên tục hoặc theo trình tự thời gian. Phần thân của đoạn văn tường thuật thường gồm nhiều yếu tố nhưng nếu viết đúng cách, nét nổi bật của đoạn văn sẽ là hành động chứ không phải là miêu tả. Ví dụ:Một đoạn văn đưa ra quá trình một người trở thành thủ tướng. Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt: Những từ hữu dụng Theo thứ tự Theo thời gian first, second, third, etc. recently in the beginning previously before afterwards then when after after finally at last subsequently 18 VÍ DỤ Theo thứ tự First, you need to become a leader of a political party. Second, you need to win a seat in the House of Commons. Third, your party must have a majority of seats. In the beginning, you need to become a leader of a political party. Before becoming the prime minister, you need to become the leader of a political party. Then, you must win a seat in the House of Commons. After winning a seat in the House of Commons, you must make sure you have a majority of seats. Finally, after all these steps, you can call yourself the prime minister. At last, you can call yourself the prime minister. Subsequently, you must make sure you have a majority of seats in the House of Commons. Theo thời gian She was recently elected prime minister. She is the new prime minister. Previously, she worked as a lawyer in Toronto. She won the party leadership last year. Afterwards, she won the election. When she won the party leadership, she was still working as a lawyer. After winning a seat in the House of Commons, you must make sure you have a majority of seats. 6. ĐOẠN VĂN LỰA CHỌN Định nghĩa Đoạn văn lựa chọn là đoạn văn mà bạn cần phải quyết định sẽ lựa chọn đối tượng, ý tưởng hoặc hành động nào mà bạn thích. Thông thường bạn sẽ cần đưa ra ý kiến của bạn về sự lựa chọn của mình (hành động hoặc hiện tượng). Ví dụ: Một đoạn văn viết để nói xem bạn sẽ thích chơi khúc côn cầu hay lacrosse (môn thể thao dùng vợt để bắt và ném bóng). 19 Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt: Những từ hữu dụng Quan điểm Ý kiến cá nhân in my opinion like/dislike belief hope idea feel understanding I think that I consider I believe it seems to me I prefer VÍ DỤ Quan điểm In my opinion, hockey is more fun than lacrosse. My belief is that hockey is more fun than lacrosse. My idea is that hockey is more fun than lacrosse. My understanding is that hockey is more fun than lacrosse. I think that I would prefer to play hockey and not lacrosse. I consider hockey to be more exciting than lacrosse. I believe hockey is more exciting than lacrosse. It seems to me that hockey is more exciting than lacrosse. I prefer hockey over lacrosse. 20 Ý kiến cá nhân I like the sport of hockey because it is fast and exciting. I hope that I can play hockey in the future. I feel that hockey is my favorite sport. 7. ĐOẠN VĂN GIẢI THÍCH Định nghĩa Đoạn văn giải thích là đoạn văn mà trong đó bạn cần phải giải thích hoặc đưa ra lý do xảy ra sự việc nào đó. Thông thường trong các chuyên ngành nghiên cứu về xã hội bạn sẽ cầu phải tìm hiểu nguyên nhân và kết quả của một sự kiện nào đó. Ví dụ: Một đoạn văn viết để giải thích tại sao có rất nhiều người Châu Âu di cư đến Canada trong khoảng thế kỷ 19. Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn giải thích tốt: Những từ hữu dụng Nguyên nhân Kết quả because therefore since thus as a result of consequently is due to hence it follows that if . . . then VÍ DỤ Nguyên nhân People moved to Canada from Europe during the nineteenth centurybecause they had poor living conditions in Europe. Since living conditions in Europe were terrible, many people moved to Canada. People moved to Canada from Europe as a result of poor living 21 conditions in Europe. The large influx of people to Canada was due to economic pressures in Europe. Kết quả Living conditions in Europe were terrible. Therefore, many people moved to Canada for a better life. Living conditions in Europe were terrible. Thus, many people moved to Canada for a better life. Living conditions were terrible in Europe. Consequently, many people moved to Canada. Living conditions were terrible in Europe. Hence, many people moved to Canada. Living conditions were terrible in Europe. It follows that many people moved to Canada. If living conditions were better in Europe, then fewer people would have moved to Canada. 8. ĐOẠN VĂN ĐÁNH GIÁ Định nghĩa Đoạn văn đánh giá là đoạn văn mà trong đó bạn sẽ đưa ra lời nhận xét, đánh giá của bạn về người, ý kiến hoặc những hành động có thể xảy ra. Bạn cần phải đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn nhất định. Khi viết dạng đoạn văn này bạn có thể đưa ra lời đánh giá và gợi ý trước rồi củng cố những ý kiến đó bằng cách đưa ra hệ tiêu chuẩn của bạn. Ví dụ:Một đoạn văn viết để đánh giá xem có nên sử dụng thuốc trừ sâu vào việc trồng trọt hay không. Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn giải thích tốt: Những từ hữu dụng Tiêu chuẩn để đánh giá Sự gợi ý good / bad suggest correct / incorrect recommend moral / immral advise right / wrong argue important / trivial 22 VÍ DỤ Tiêu chuẩn The use of pesticides such as DDT is bad for the environment. The belief that pesticides must be used is incorrect. The use of pesticides to control pests is immoral because it harms the environment. It is wrong to use pesticides because they harm the environment. The issue of pesticides is an important one because it affects the environment. Sự gợi ý I suggest that pesticides should not be used to control pests. I recommend that pesticides should not be used because they are harmful to the environment. I would advise farmers not to use pesticides if possible. I would argue that pesticides should not be used because they harm the environment. BÀI TẬP THỰC HÀNH: Các bạn hãy xác định dạng của những đoạn văn dưới đây. 1. The WikiAnswers site is a colorful place. Bright oranges, blues, and greens entice the eye and make you want to look around and see what is there. Little cartoon aliens decorate the site and point to interesting things. Clicking on the buttons and arrows make new pages pop up, or make things change around. 2. The writer pauses to consider what the students need to know, then writes another sentence. These sentences all lead the reader toward the idea that a paragraph is just a way of communicating. After the writer finishes this paragraph, there will be another that needs to be written. The writer glances at the clock on the wall. Will there be enough time? 23 3. "Americans can be divided into three groups--smokers, nonsmokers and that expanding pack of us who have quit. Those who have never smoked don't know what they're missing, but former smokers, ex-smokers, reformed smokers can never forget. We are veterans of a personal war, linked by that watershed experience of ceasing to smoke and by the temptation to have just one more cigarette. For almost all of us ex- smokers, smoking continues to play an important role in our lives. And now that it is being restricted in restaurants around the country and will be banned in almost all indoor public places in New York State starting next month, it is vital that everyone understand the different emotional states cessation of smoking can cause. I have observed four of them; and in the interest of science I have classified them as those of the zealot, the evangelist, the elect and the serene. Each day, each category gains new recruits." (Franklin Zimring, "Confessions on an Ex-Smoker," Newsweek 4. Paragraphs are like conversations. Each conversation is a series of statements, questions, or explanations that pass along information. Each paragraph is also a series of sentences that pass along information. A paragraph is different from a conversation because a paragraph can be edited and changed after you write it down, and a conversation can't be taken back once you have spoken the words. 5. In order to write a paragraph, first you think about what you want to say. Pretend that you are explaining things to your friends, or to a younger person. Try to explain in simple terms that are easy to follow. Once you have thought about it, start writing down what you would say out loud. That's all you need to do to write a paragraph. 6. A definition tells you what a word or term means. This paragraph tells you what a defining paragraph is, so this paragraph is a defining paragraph about defining paragraphs! When you define something, you want to use simple words so that your reader will understand what you are saying. 7. My most valuable possession is an old, slightly warped blond guitar--the first instrument I taught myself how to play. It's nothing fancy, just a Madeira folk guitar, all scuffed and scratched and finger-printed. At the top is a bramble of copper-wound strings, each one hooked through the eye of a silver tuning key. The strings are stretched down a long, slim neck, its frets tarnished, the wood worn by years of fingers pressing 24 chords and picking notes. The body of the Madeira is shaped like an enormous yellow pear, one that was slightly damaged in shipping. The blond wood has been chipped and gouged to gray, particularly where the pick guard fell off years ago. No, it's not a beautiful instrument, but it still lets me make music, and for that I will always treasure it. 8. Paraphrasing is used for different purposes. Some paraphrases will be designated to support already existing evidence. Others will reinforce argumentation against evidence. Still others will help to develop existing arguments and provide back-up for any conclusion drawn in the course of writing. Depending on the function, paraphrases will be introduced in accordance with their unique context. Quotations require yet another approach. They are not self-expressive because every quotation can signify a number of different things in various contexts. It is both the introduction and the commentary that follows it which decides about its context and the ultimate meaning of a given citation in an essay. Paraphrasing quotations - changing the original words or sense is not allowed. 9. Even though Arizona and Rhode Island are both states of the U.S., they are strikingly different in many ways. For example, the physical size of each state is different. Arizona is large, having an area of 114,000 square miles, whereas Rhode Island is only about a tenth the size, having an area of only 1,214 square miles. Another difference is in the size of the population of each state. Arizona has about four million people living in it, but Rhode Island has less than one million. The two states also differ in the kinds of natural environments that each has. For example, Arizona is a very dry state, consisting of large desert areas that do not receive much rainfall every year. However, Rhode Island is located in a temperate zone and receives an average of 44 inches of rain per year. In addition, while Arizona is a landlocked state and thus has no seashore, Rhode Island lies on the Atlantic Ocean and does have a significant coastline. 10. A definition tells you what a word or term means. This paragraph tells you what a defining paragraph is, so this paragraph is a defining paragraph about defining paragraphs! When you define something, you want to use simple words so that your reader will understand what you are saying.
File đính kèm:
- writing_argument_essay.pdf