Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Định Hoá là một huyện miền núi nằm ở phía
Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với tổng
diện tích đất tự nhiên 52.272,23 ha trong đó
đất nông nghiệp chiếm 10404,54 ha. Địa hình
phức tạp, độ dốc cao, giao thông đi lại khó
khăn, hiệu quả sử dụng đất không cao. Trong
khi, trên 80% dân số của huyện làm nông
nghiệp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đang
có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của
ngƣời dân trong huyện.
Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ GIS vào
lĩnh vực thành lập bản đồ Đơn vị đất đai tại
địa phƣơng là hết sức cần thiết nhằm sử dụng
đất một cách hiệu quả và lâu dài, xây dựng một
ngành nông nghiệp đa canh, đem lại hiệu quả về
mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Đối tƣợng
nghiên cứu chính của đề tài là toàn bộ hệ thống
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Điều kiện tự
nhiên – kinh tế, xã hội, các số liệu về đất đai
(đặc điểm khí hậu, thổ nhƣỡng, tình hình sử
dụng đất đai ), nguồn tƣ liệu thống kê đất
đai của huyện, bản đồ hiện trạng, bản đồ địa
hình, bản đồ đất
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa:
Dựa vào bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa
và điều tra các yếu tố đất đai, thuỷ hệ, hiện
trạng sử dụng đất.
- Phƣơng pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất
đai: Nhập dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm
Excel, MapInfor, số hoá các loại bản đồ bằng
bộ phần mềm Mapping Office, chồng ghép bản
đồ bằng phần mềm ArcView GIS.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 75 ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Trương Thành Nam1*, Lâm Thu Hà1, Hà Anh Tuấn2, 1Trường ĐH Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên, 2Đại học Thái Nguyên, TÓM TẮT Đề tài đã ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc chồng xếp các bản đồ đơn tính: Loại đất, độ dốc, địa hình, và chế độ tƣới. Từ 40635,47 ha đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Định Hóa đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai gồm 308 khoanh đất. Trung bình mỗi đơn vị đất đai có diện tích 304,22 ha. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa đƣợc thành lập sẽ giúp cho công tác đánh giá đất, quy hoạch sử dụng đất của huyện một cách hiệu quả hơn. Từ khoá: GIS, đơn vị đất đai, Định Hóa, sử dụng đất, bản đồ. ĐẶT VẤN ĐỀ Định Hoá là một huyện miền núi nằm ở phía Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với tổng diện tích đất tự nhiên 52.272,23 ha trong đó đất nông nghiệp chiếm 10404,54 ha. Địa hình phức tạp, độ dốc cao, giao thông đi lại khó khăn, hiệu quả sử dụng đất không cao. Trong khi, trên 80% dân số của huyện làm nông nghiệp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đang có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân trong huyện. Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ GIS vào lĩnh vực thành lập bản đồ Đơn vị đất đai tại địa phƣơng là hết sức cần thiết nhằm sử dụng đất một cách hiệu quả và lâu dài, xây dựng một ngành nông nghiệp đa canh, đem lại hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là toàn bộ hệ thống đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Điều kiện tự nhiên – kinh tế, xã hội, các số liệu về đất đai (đặc điểm khí hậu, thổ nhƣỡng, tình hình sử dụng đất đai), nguồn tƣ liệu thống kê đất Tel: 0986767535; Email: thanhnam.tuaf@gmail.com đai của huyện, bản đồ hiện trạng, bản đồ địa hình, bản đồ đất - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa: Dựa vào bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa và điều tra các yếu tố đất đai, thuỷ hệ, hiện trạng sử dụng đất. - Phƣơng pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai: Nhập dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm Excel, MapInfor, số hoá các loại bản đồ bằng bộ phần mềm Mapping Office, chồng ghép bản đồ bằng phần mềm ArcView GIS. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội - Định hoá là huyện miền núi nằm phía Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, dân số năm 2010 của huyện là 87.947 ngƣời. Thu nhập của ngƣời dân chủ yếu là trồng lúa, ngô và chè, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún nên năng suất chƣa cao, trình độ học vấn của ngƣời dân còn hạn chế. - Hệ thống sông, hồ và đập nƣớc của huyện khá lớn với trên 100 ao hồ lớn nhỏ, đặc biệt có hồ Bảo Linh có diện tích mặt nƣớc trên 80 ha và khoảng 200 đập thuỷ lợi nhỏ dâng tƣới cho khoảng trên 3.000 ha. - Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 52.272,23 ha, đất dốc chiếm tỷ lệ lớn. Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp là 10.404,54 ha. Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 Lƣợng mƣa bình quân 1.710mm/năm, nhiệt độ trung bình của năm là 22,50 C, rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động của yếu tố thổ nhưỡng Hình 1. Biểu đồ thổ những huyện Định Hóa Bản đồ phân cấp mức độ tác động của các yếu tố thổ nhƣỡng huyện Định Hóa đƣợc xây dựng trên nền Bản đồ Thổ Nhƣỡng Tỉnh Thái Nguyên năm 2005 và dựa trên khả năng cung cấp chất dinh dƣỡng, mức độ màu mỡ của các loại đất tiến hành phân cấp. Kết quả phân tích cho thấy trong tổng số 48021,5 ha thì loại đất có diện tích lớn nhất là đất Ferarit trên đá macma axit (G4) chiếm tới 52,88%. Còn loại đất có diện tích nhỏ nhất là đất lầy thụt (G8) chiếm tỷ lệ rất nhỏ 0,24 %. Bảng 1. Kết quả phân cấp yếu tố thổ nhƣỡng TT Phân cấp Diện tích (ha) Số khoanh Tỷ lệ (%) 1 G1 2224,00 37 4,63 2 G2 4614,00 113 9,61 3 G3 448,00 35 0,93 4 G4 25392,00 17 52,88 5 G5 1338,20 9 2,79 6 G6 12768,00 13 26,59 7 G7 383,30 14 0,80 8 G8 115,00 5 0,24 9 Núi đá 739,00 6 1,54 Tổng 48021,50 249 100,00 Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động của yếu tố độ dốc Hình 2. Biểu đồ phân cấp độ dốc huyện Định Hóa Bản đồ phân cấp độ dốc đƣợc tiến hành dựa trên nền bàn đồ địa hình. Sau khi đã có đầy đủ giá trị độ cao của điểm độ cao và đƣờng bình độ, kết quả phân tích đƣợc thể hiện nhƣ hình 2. Kết quả cho thấy phần lớn diện tích có độ dốc lớn trên 250 chiếm tới 58,48 % khó khăn trong việc tƣới tiêu và giao thông, diện tích đất có địa hình bằng phẳng chỉ chiếm 4,02%, với phần diện tích này cho thấy khả năng phát triển các cây lƣơng thực của huyện là rất hạn chế. Bảng 2. Phân cấp chỉ tiêu về độ dốc huyện Định Hóa TT Cấp độ Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 SL1 2015,00 4,02 2 SL2 6724,09 13,43 3 SL3 13558,00 27,07 4 Dốc đứng 27784,91 55,48 Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động của yếu tố địa hình tương đối Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 Căn cứ vào bản đồ địa hình và khảo sát thực địa kết quả phân cấp địa hình huyện Định Hóa thành các cấp sau: - Địa hình cao (E1): phân bố chủ yếu ở những gò đất tƣơng đối cao, khả năng tƣới hạn chế. Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là trồng cây lâu năm và cây công nghiệp. - Địa hình vàn (E2): phân bố dải rác trên khắp địa bàn xã, thuận lợi cho việc canh tác lúa và trồng cây nông nghiệp ngắn ngày. - Địa hình thấp (E3), diện tích đất này chiếm tỷ lệ nhỏ phân bố ở những khu vực thấp, trũng và thƣờng bị ngập úng vào mùa mƣa. Hình 3. Bản đồ phân cấp địa hình tƣơng đối huyện Định hóa - Địa hình đồi núi (E4): là các dãy núi cao không có khả năng canh tác trên đó. Không dùng để đánh giá khả năng canh tác. Bảng 3. Kết quả phân cấp chỉ tiêu địa hình tƣơng đối huyện Định Hóa TT Cấp độ Diện tích (ha) Số khoanh Tỷ lệ (%) 1 E1 48741,00 10 97,32 2 E2 1035,00 176 2,07 3 E3 201,00 255 0,41 4 E4 105,00 355 0,21 Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động của yếu tố chế độ tưới Mặc dù có địa hình phức tạp nhƣng nhờ có 3 con sông (sông Đu, sông Công, sông Chợ Chu) và hệ thống kênh mƣơng tƣơng đối hoàn chỉnh nên việc cung cấp nƣớc tƣới cho đất canh tác khá tốt, đặc biệt ở các xã vùng thấp. Tuy nhiên, đối với các xã vùng cao điều kiện tƣới chủ yếu là nhờ vào nƣớc trời và chỉ canh tác một vụ và bỏ hoá do không đƣợc tƣới. Kết quả phân tích và đánh giá đƣợc chế độ tƣới đƣợc chia thành 3 cấp: - Chế độ tƣới chủ động (I 1): Điều tiết nƣớc dễ dàng, tập trung trên những diện tích đất có địa hình bằng phẳng, độ dốc dƣới 80, nƣớc tƣới đƣợc bơm trực tiếp từ các trạm bơm đầu nguồn đến các hệ thông kênh mƣơng tƣới, tiêu. - Chế độ tƣới hạn chế (I 2): Điều tiết nƣớc tƣới khó khăn do các khu ruộng có địa hình cao hoặc phân bố ở những nơi có địa hình phức tạp, các trạm bơm đầu nguồn không thể cung cấp nƣớc trực tiếp đến ruộng mà phải dựa vào các trạm bơm nhỏ kết hợp với tát nƣớc của ngƣời dân. - Chế độ tƣới nhờ nƣớc trời (I 3): Chế độ canh tác hoàn toàn phụ thuộc vào nƣớc trời, phân bố chủ yếu ở những nơi có địa hình cao, đất dốc, các nƣơng rẫy hoặc đồi núi trồng các loại nhƣ: ngô, sắn, cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm. Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 Hình 4. Bản đồ cấp chế độ tƣơi huyện Định Hóa Bảng 4. Phân cấp các chỉ tiêu về chế độ tƣới huyện Định Hóa TT Cấp độ Diện tích (ha) Số khoanh Tỷ lệ (%) 1 I 1 3624,00 219 0,77 2 I 2 8079,00 334 17,26 3 I 3 38379,00 207 81,97 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng phương pháp chồng xếp các bản đồ đơn tính Dựa trên kết quả xây dựng, bản đồ đơn tính. Việc xây dựng Bản đồ Đơn vị đất là là kết quả chồng nghép, phân tích của hệ thống bản đồ đơn tính nói trên bằng chức năng Geoprocessing của phần mềm Arcview . Hình 5. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa Kết quả đạt đƣợc là dữ liệu không gian (hình bên) và dữ liệu thuộc tính của bản đồ đơn vị đất đai nhƣ sau: Diện tích đơn vị đất tính trung bình là 304,22 ha. Trong đó: - 8 LMU có diện tích nhỏ hơn 50 ha với diện tích là 268.16ha, chiếm 2.61% diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 3 LMU có diện tích từ 50 - 100 ha với diện tích là 223,95 ha, chiếm 2,16 % diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 4 LMU có diện tích từ 100 - 200 ha với diện tích là 434,87 ha, chiếm 4,21 % diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 6 LMU có diện tích từ 200 - 300 ha với diện tích là 1476,79 ha, chiếm 14,28% diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 6 LMU có diện tích từ 300 - 500 ha với diện tích là 2065,14 ha, chiếm 17,04% diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 2 LMU có diện tích từ 500 - 700 ha với diện tích là 1066,03 ha, chiếm 10,31% diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. - 5 LMU có diện tích từ 700 trên 1000 ha với diện tích là 4808,00 ha, chiếm 37,88 % diện tích đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm. Bảng 5. Tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai X· LINH TH¤NG X· LAM Vü X· QUY Kú X· T¢N THÞNH X· T¢N D¦¥NG X· PH¦îNH TIÕN X· TRUNG HéI X· PHó TIÕN X· BéC NHI£U X· B×NH THµNH X· PHó §×NH X· S¥N PHó X· §IÒM M¹C X· THANH §ÞNH X· B×NH Y£N X· TRUNG L¦¥NG X· §ÞNH BI£N X· §åNG THÞNH X· B¶O C¦êNG TT.CHî CHU X· KIM PH¦îNG X· KIM S¥N X· PHóC CHU X· B¶O LINH Thuyhe_ok_region.shp Ao ho Ban Chu dong Chu dong Kho khan Nui da Ranhgioi_xa_polyline.shp 124 Song_chinh_polyline.shp 0 N EW S 390000 390000 395000 395000 400000 400000 405000 405000 410000 410000 415000 415000 420000 420000 425000 425000 430000 430000 2 4 1 0 0 0 0 2 4 1 0 0 0 0 2 4 1 5 0 0 0 2 4 1 5 0 0 0 2 4 2 0 0 0 0 2 4 2 0 0 0 0 2 4 2 5 0 0 0 2 4 2 5 0 0 0 2 4 3 0 0 0 0 2 4 3 0 0 0 0 2 4 3 5 0 0 0 2 4 3 5 0 0 0 B¶N §å PH¢N CÊP CHÕ §é T¦íI HUYÖN §ÞNH HO¸ Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 LMU Đặc tính Số khoanh đất Loại đất Địa hình Chế độ tưới Độ dốc Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) G E I SL 1 1111 15 1 1 1 1 889,04 8,59 2 1121 13 1 1 2 1 503,47 4,87 3 1212 10 1 2 1 2 293,65 2,84 4 1222 5 1 2 2 2 279,06 2,70 5 1122 7 1 1 2 2 25,20 0,24 6 1112 5 1 1 1 2 400,12 3,87 7 2111 8 2 1 1 1 84,88 0,82 8 2212 9 2 2 1 2 102,15 0,99 9 2221 7 2 2 2 1 346,88 3,35 10 2223 3 2 2 2 3 105,01 1,02 11 2233 9 2 2 3 3 395,00 3,82 12 2333 8 2 3 3 3 78,00 0,75 13 2332 3 2 3 3 2 217,04 2,10 14 2232 4 2 2 3 2 313,84 3,03 15 3111 8 3 1 1 1 108,00 1,04 16 3122 18 3 2 2 2 897,12 8,67 17 3233 15 3 2 3 3 1107,34 10,71 18 3323 8 3 3 2 3 35,00 0,34 19 4111 11 4 1 1 1 245,05 2,37 20 4221 9 4 2 2 1 47,18 0,46 21 4112 8 4 1 1 2 14,25 0,14 22 5121 8 5 1 2 1 119,71 1,16 23 5111 13 5 1 1 1 562,56 5,44 24 5223 18 5 2 2 3 1025,13 9,91 25 5333 7 5 3 3 3 61,07 0,59 26 5233 5 5 2 3 3 240,10 2,32 27 6221 8 6 2 2 1 42,18 0,41 28 6233 9 6 2 3 3 44,35 0,43 29 6232 12 6 2 3 2 201,89 1,95 30 6222 16 6 2 2 2 305,15 0,03 31 7121 15 7 1 2 1 890,17 8,61 32 7223 7 7 2 2 3 304,15 2,94 33 8111 5 8 1 1 1 45,00 0,44 34 8122 2 8 1 2 2 15,00 0,15 Tổng 308 10343,74 100,00 Mô tả đơn vị bản đồ đất đai (LMU) theo loại đất phát sinh Đất phù sa (G1): Có 6 LMU với tổng diện tích 2390,54 ha, nằm trên 55 khoanh, các LMU này thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 Đất dốc tụ (G2): Có 8 LMU với tổng diện tích 1642,8 ha, nằm trên 51 khoanh, địa hình phức tạp, nhƣ những lòng máng nhỏ to, rộng hẹp khác nhau phân bố xen kẽ, rải rác khắp các đồi núi. Các LMU này thích hợp cho trồng lúa, màu và cây công nghiệp hàng năm. Đất Feralit trên phù sa cổ (G3): Có 4 LMU với tổng diện tích 2147,46 ha, nằm trên 49 khoanh. Các LMU này có khả năng cải tạo để trồng các loại cây rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày, các khu vực cao có thể dùng làm bãi chăn thả. Đất Feralit trên đá macma axit (G4): Có 3 LMU với tổng diện tích 306,48 ha nằm trên 28 khoanh, các LMU này thích hợp trồng màu, lúa nƣơng, cây công nghiệp và hoa màu. Đất Feralit trên phiến thạch sét (G5): Có 5 LMU với tổng diện tích 2008,57 ha nằm trên 51 khoanh, các LMU thích hợp trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm và làm đồng cỏ chăn thả. Đất Feralit trên đá biến chất (G6): Có 4 LMU với diện tích 593,57 ha nằm trên 45 khoanh. Việc trồng trọt trên đất này cần lựa chọn tầng đất và độ dốc mới đảm bảo thâm canh đƣợc lâu dài. Đất Feralit trên đá macma trung tính (G7): Có 2 LMU với tổng diện tích 1194,32 ha nằm trên 22 khoanh, các LMU này thích hợp cho việc trồng màu, cây công nghiệp dày ngày, cây ăn quả. Đất lầy thụt (G8): Có 2 LMU với tổng diện tích 60,00 ha nằm trên 7 khoanh. Các LMU này hạn chế về việc canh tác do phần lớn là địa hình trũng và thƣờng xuyên bị úng lụt. KẾT LUẬN Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc chồng xếp 4 bản đồ đơn tính: Loại đất, độ dốc, địa hình tƣơng đối, và chế độ tƣới. Từ 40635,47 ha đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Định Hóa đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai gồm 308 khoanh đất. Trung bình mỗi đơn vị đất đai có diện tích 304,22 ha. Đơn vị đất đai có diện tích nhỏ nhất là LMU 34 với diện tích là 15 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất nông nghiệp trồng cây hàng năm. Đơn vị đai có diện tích lớn nhất là LMU 17 với diện tích là 1107.34 ha, chiếm 2,72% diện tích đất nông nghiệp trồng cây hàng năm. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa đƣợc thành lập sẽ giúp cho công tác đánh giá đất, quy hoạch sử dụng đất của huyện một cách hiệu quả hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. FAO (1994), Land Evaluation and Farming Systems Analysis for Land Use Planning, Working document, Rome. [2]. Vũ Thị Bình (1995), Đánh giá đất đai phục vụ định hướng quy hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng đất huyện Gia Lâm vùng đồng bằng sông Hồng, Luận án phó tiến sỹ KHNN, Hà Nội. [3]. Mẫn Quang Huy (1999), Ứng dụng GIS thiết kế cơ sở dữ liệu bản đồ cho hệ thống thông tin đánh giá tài nguyên đất cấp huyện, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. SUMMARY APPLYING GEOGRAPHICAL INFORMATION SYSTEMS (GIS) IN CREATING THE LAND UNIT MAPS OF DINH HOA DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE Truong Thanh Nam 1 , Lam Thu Ha 1 , Ha Anh Tuan 2 1College of Agriculture and Forestry, 2Thai Nguyen University The research applied Geographical Information System (GIS) in creating the land unit maps based on 4 mono-characteristic maps, including: soil classification, slope of the line terrain, physical components and irrigation. From 40635,47 ha of agricultural land used for annual crops in Dinh Hoa district - Thai Nguyen province, this research identified 34 land units including 308 plots. On an average, each land unit consists of 304,22 ha. The land unit map of Dinh Hoa district established will be assist the land evaluation and classification as well as the agricultural land use planning more efficiently. Tel: :0986767535, Email: thanhnam.tuaf@gmail.com Trương Thành Nam và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 86(10): 75 - 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 Key words: GIS, LMU, Dinh Hoa, land use, map.
File đính kèm:
- ung_dung_he_thong_thong_tin_dia_ly_gis_xay_dung_ban_do_don_v.pdf