Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic

Tân ngữ

Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents.

Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau

Verb.

Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play

with my friends.

Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC:

Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) /

Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to

pdf 24 trang kimcuc 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic

Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 1: Sentence Structure - Cấu trúc câu 
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây: 
Subject 
Chủ ngữ 
Verb 
Động từ 
Object 
Tân ngữ 
Adverb 
Trạng từ 
Jane watered her plants in her garden. 
The main meeting was cancelled untill December 12th 
Approximately 5 billion 
dollars 
will be invested in funds all over the world 
A. Tân ngữ 
Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents. 
Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau 
Verb. 
Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play 
with my friends. 
Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC: 
Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) / 
Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to 
B. Tân ngữ Trực Tiếp; Tân ngữ Gián Tiếp 
Một số Verb không thể chỉ có 1 tân ngữ theo sau. 
VD: Dad bought me Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?) 
Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi) 
Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng 
tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận 
cái bút từ bố. 
 công thức về D.O và I.O: S + V+ I.O + D.O 
Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến 
đâu tra đến đấy thôi) 
1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ 
Teach / Write + sth + to sb 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find / 
Leave / Make / Provide + sth + for sb 
3. S + Ask / Beg / Inquire + sb + sth = S + Ask / Beg / Inquire + sth + of sb 
*Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth – 
hỏi ai cái gì” 
C. Bổ ngữ cho Chủ ngữ 
Bổ ngữ là những từ bổ sung thêm tính chất, tính cách của Chủ ngữ. 
VD: I am stunning. You are my lover. You are sexy ;) 
D. Bổ ngữ cho Tân ngữ 
Một số câu có chứa Tân ngữ và Bổ ngữ đứng cạnh nhau. 
VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her 
happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc) 
Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ 
ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’) 
 công thức: S + V + Object + O.C 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
 Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ 
Appoint / Call / Select + sb 
+ Noun 
Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman. 
Drive / Paint / Keep / Find + 
sb + adj 
Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh. 
Allow / Compel / Forbid / 
Instruct / Invite / Tell / 
Permit / Urge + sb + to do 
sth 
 John allowed us to go home early. 
Catch / Find / Keep + sb + 
Ving 
Câu văn mang nghĩa đang 
diễn ra. 
We are sorry to have kept you waiting. 
Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã 
và vẫn đang đợi) 
I caught her watching porn 
(Tôi bắt gặp cô ấy đang xem phim con heo =)) 
– Tại thời điểm bắt gặp thì cô ấy đang xem) 
Make + sb + do sth 
= Have + sb + do sth 
= Get + sb + to do sth 
Buộc/Sai khiến ai đó phải 
làm gì 
I’ll have Peter fix my car. 
Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi. 
I had hairdresser cut my hair 
Let + sb + do sth 
Help + sb + do sth 
Để ai đó làm gì 
Giúp ai đó làm gì 
My father lets me drive his car 
(Bố để tôi lái chiếc xe của mình) 
I helped my sister wash dishes 
(Tôi giúp chị gái rửa xe) 
Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người 
khác làm) 
I’ll have my car fixed 
(Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có 
thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không 
quan trọng) 
I had my hair cut 
(Tôi đi cắt tóc –nhưng không phải tôi cắt cho 
tôi) 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 2: Tense – Thì 
STT Tenses Usage Signals Examples 
1 Simple Present 
Hiện tại đơn 
S + Vs/es + O 
1.Diễn tả hành động trở 
thành một thói quen lặp 
đi lặp lạị 
2.Diễn tả một một sự 
thật, một sự việc miêu tả 
chung chung. 
3.As long as, as soon 
as, when = If ĐK1, 
before, after, until, 
once, by the time + S + 
HTĐ, S + TLĐ 
4.If S+HTĐ, S+ 
HĐT/TLĐ/ should V 
Every day, often, always, 
sometimes, 
I wake up every day at 6 
a.m 
Baby cries when they are 
hungry. 
As long as you love me, I 
will be silver, gold. 
When I finish this course, 
I will test my English 
ability. 
Once Sơn Tùng has a hit, 
people will go crazy for it. 
If you need more 
information, you should 
contact to our service 
center 
2 Past Simple 
Quá khứ đơn 
S + Ved/bqt + O 
Diễn tả sự việc xảy ra và 
kết thúc ở quá khứ 
Last night, ago, yesterday, 
in the past 
I called him to ask about 
his promotion last week. 
3 Simple Future 
Tương lai đơn 
S + will + Vinf + O 
1.Diễn tả sự việc xảy 
trong tương lai 
2.Nếu trong câu không 
có phương án tương lai 
đơn mặc dù có dấu hiệu 
là tương lai đơn thì chọn 
tương lai tiếp diễn là 
câu trả lời đúng. 
In foreseeable future, in 
upcoming month, next 
month, soon, following 
Monday 
4 Present Continuous 
HTTD 
S+be(am/is/are)+Ving 
+ O 
1.Dùng để miêu tả một 
HĐ đang xảy ra tại thời 
điểm nói 
2.Không nhất thiết phải 
là hành động đang diễn 
ra ngay tại thời điểm 
nói, mà có thể là đang 
trong thời gian diễn ra 
sự việc – thường là công 
At the moment, now, at the 
present, right now 
We are studying English 
right now. 
I am working on the 
project you asked for a 
month ago. 
(Dự án kéo dài trong 
nhiều tháng nhưng vẫn 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
việc đòi hỏi thời gian 
dài. 
đang trong thời gian làm 
dự án) 
5 Past Continuous 
QKTD 
S + was/were + Ving + 
O 
1.Dùng để nhấn mạnh 
vào hành động đang xảy 
ra tại thời điểm trong 
QK. 
2.When S + QKĐ, S + 
QKTD 
At this time tomorrow, at 
8 p.m last Sunday 
I was doing homework at 
9 p.m yesterday 
I was doing homework 
when he texted me. 
6 Future Continuous 
TLTD 
S + will + be+ Ving + O 
1.Nhấn mạnh vào hành 
động đang xảy ra tại 
thời điểm trong TL 
2.When S + HTĐ, TLTD 
At that time yesterday, 10 
a.m next Monday 
I will be cooking with my 
mom at 
I will be cooking with my 
mom when you come to 
my house. 
7 Present Perfect 
HTHT 
S + have/has + P2 + O 
1.Hành động bắt đầu từ 
quá khứ và kéo dài đến 
hiện tại, hoặc vừa mới 
hoàn thành. 
2.Nhấn mạnh vào việc 
vừa làm gì (thường là 
các thông báo mới xảy 
ra trong phần part) 
Already, just, yet, ever, 
lately, recently, over the 
past 2 years, during the 
last 3 days, just now, 
I have lived in Hanoi 
since I was a kid. 
We have (just) decided to 
cut down the salaries of 
our employees in half 
this month. 
8 Past Perfect 
QKHT 
S + had + P2 + O 
Nhấn mạnh thời điểm 
xảy trong QK trước một 
thời điểm khác trong QK 
S+ QKHT + before/ by 
the time + S + QKĐ 
By the time, By, Before My dad had made me a 
breakfast before I woke 
up this morning. 
9 Future Perfect 
TLHT 
S + will have + P2 +O 
1.Nhấn mạnh thời điểm 
xảy ra trong TL trước 
một thời điểm khác 
trong TL 
S+ TLHT + before / by 
the time + S + HTĐ 
2.Xác định một vấn đề gì 
thực hiện trong bao lâu 
tính đến một thời điểm 
trong tương lai. 
By the time, By, As of We will have finished our 
homework before we 
learn our next lesson. 
She will have worked in 
this company for 5 years 
by the end of this month 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 3: Subject – Verb Agreement 
A. Câu có 1 chủ ngữ: 
1. Ta chia động từ dạng số nhiều (Động từ không thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: 
- Danh từ đếm được dạng số nhiều 
- Đại từ ngôi thứ nhất và thứ ba: We, They, You, I 
2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: 
- Danh từ đếm được số ít 
- Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news 
VD: All the information is sent directly to the manager. 
- Đại từ: He, She, It 
- Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love 
VD: Love conquers all. 
3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị -> 
Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính 
 VD: The boy in my dreams has 6 packs. 
 Cụm giới từ V 
B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ: 
Cặp: 
- Both A and B 
- Either A or B 
- Neither A nor B 
- A or B 
- Not only A but also B 
Động từ chia theo chủ ngữ B 
VD: Not only my brothers but also my sister is 
going to the party. 
 Chia theo ‘my sister’ 
Cặp: 
- A as well as B 
- A, along (together) with B 
- A, including B,C,D 
- A, excluding B,C,D 
Động từ chia theo chủ ngữ A 
VD: My family, including my brothers, my sisters 
and me, is staying in the resort together. 
 Chia theo ‘my family’ 
C. Trường hợp đặc biệt: 
Động từ thêm ‘s/es’ -each + Danh từ, every-, some-, any-, no- 
VD: Everybody is watching her. 
 Someone is stalking us on the street. 
-one of the, neither of, either of + Danh từ số 
nhiều 
VD: I have two pens. Neither of them uses. 
-The number of: Lượng 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
VD: The number of TOEIC participants is growing 
more and more 
-Ving / To V đóng vai trò là chủ ngữ 
VD: Sleeping is bad for your health. 
-Các từ chỉ mức độ: 6 months, 100kms, 2 hours, 
70 kg 
VD: 2 hours and half is the total time duration of 
TOEIC test. 
Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh 
từ số nhiều 
VD: Many students come to me to learn English. 
-A number of = A few: Một vài 
VD: A number of errors are found in the test. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 4 – Pronoun- Đại từ 
Person Subject 
Pronoun 
Đại từ chủ ngữ 
Object Pronoun 
Đại từ tân ngữ 
Possessive 
Adjective 
Tính từ sở hữu 
Possessive 
Pronoun 
Đại từ sở hữu 
Reflexive Pronoun 
Đại từ phản thân 
First I Me My Mine Myself 
Second You You Your Yours Yourself 
 He Him His His Himself 
 She Her Her Hers Herself 
 He It Its Its 
Third They Them Their Theirs Themselves 
 We Us Our Ours Ourselves 
 You You Your Yours Yourselves 
Usage Đóng vai trò chủ 
ngữ 
S + V + O 
You and I (S) are 
best friends 
Best friends are 
you and me. (O) 
Đóng vai trò Tân 
ngữ 
1. S + V + O 
VD là câu 2, p.31 
2. Đứng sau 
giới từ 
I can’t live without 
her. 
3. Cấu trúc 
câu: 
S + V + IO + DO 
She gave me her 
money. 
Tính từ sở hữu luôn 
đứng trước Danh 
từ 
VD: What’s your 
name? 
Her boyfriend looks 
gorgeous. 
TTSH+ Noun = ĐTSH 
This is my girlfriend. 
Not yours. 
 ‘Yours’ là Đại 
từ sở hữu 
thay thế cho 
‘your 
girlfriend’ 
*Chú ý: Thường dùng 
ĐTSH trong so sánh: 
His car is faster than 
mine. (= my car) 
1.Đóng vai trò giống 
tân ngữ nếu trong câu 
không có Tân ngữ. 
I asked him. 
 Tân Ngữ 
Tôi hỏi anh ấy 
I asked myself. 
 Đứng vị trí Object 
Anh ấy tự hỏi mình. 
She plays with him. 
 Tân ngữ 
Cô ấy chơi với anh ấy 
She plays with herself. 
2.Trong TH câu có Tân 
ngữ, ĐTPT đứng sau 
Tân ngữ. 
I do the homework by 
 Tân ngữ 
myself 
Tự tôi làm bài tập 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
 Đại từ chỉ định That & Those: 
Thay thế cho Danh từ Trừu tượng 
VD: The population of China is higher than that of Vietnam 
 ‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó. 
Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều. 
 Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That 
car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc 
theo sau giới từ ‘of’ 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 5: Danh từ - Noun 
A. Chức năng của danh từ 
1. Đóng vai trò chủ ngữ: S + V + O 
Customer service specialists are available Monday to Friday. 
 Danh từ ghép 
2. Đóng vai trò tân ngữ: S + V + O 
I talked to my co-worker last night. 
 Noun 
3. Đóng vai trò là bổ ngữ: S + to be + C 
I am happy for my mother. 
 Noun 
4. Hai danh từ được nối với nhau bởi giới từ (Đóng vai trò là Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, cụm trạng từ 
trong câu) 
[The mother of three children] got angry with them. 
 Noun G.từ Noun 
 Cả cụm *+ đóng vai trò Chủ ngữ trong câu 
They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday. 
 Noun G.từ Noun Noun Noun 
 Cả cụm *+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu 
In the meeting là cụm trạng từ(adverbial phrases). 
B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi) 
Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với: 
1. Mạo từ (a, an, the) 
2. Tính từ 
3. Đại từ sở hữu (My, your, his, her, their,our) 
4. Đại từ chỉ định (this, that, such) hoặc số lượng (some, many, a lot of, a few) 
C. Đuôi của Noun 
Đuôi chỉ người: -er,-or,-ee,-er,-ist,-eer,-ier,-ant,-ian 
Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Điện thoại: 0163 546 5828 
Unit 6: Adjective – Tính từ 
A. Chức năng tính từ trong câu 
1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj 
She is caring 
adj 
2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó 
I want a caring girl 
Adj noun 
 Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu 
A caring and sweet girl is who I want 
(adj Noun) => Subject 
 Đứng trước danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 
3. Sau linking verb: S + linking verb + adj 
She seems sweet and caring 
Linking verb bao gồm: seem, become, sound, smell, taste, feel, look, remain, stay, appear 
4. Đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ: S + V* + O + adj 
V* bao gồm những động từ sau: Drive, find, leave, make, consider, keep 
B. Các đuôi của adj 
-al, -ary, -ic, -ant, -ent, -ish, -less, -like, -ous, -ly , -y (thường là tính từ ngắn như: monthly, yearly, 
orderly, rainy, messy, bossy) 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao ... a điểm’ (trường 
hợp 2) 
VD: Chủ động: We sent the package to personnel department. 
 Bị động: The package was sent to personnel department 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
Unit 9: Conjunction – Liên từ 
A. Định nghĩa liên từ: 
Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau. 
She is beautiful and lovely. 
 Nối 2 tính từ ‘beautiful’ và ‘lovely’ 
She asked me to relax or to study English. 
 Nối 2 cụm từ ‘to relax’ và ‘to study English’ 
My brother likes a neighbor but he doesn’t want to confess. 
 Nối 2 câu ‘my brother likes’ và ‘he doesn’t want ’ 
B. Liên từ kết hợp 
FANBOYS 
F: For = Because: Bởi vì – I married her for I love 
her. 
A: And 
N: Nor: Cả 2 cùng không – I don’t like her nor 
him. 
B: But 
O: Or 
Y: Yet = But – He cooked for her, yet she didn’t 
want to eat. 
S: So 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau) 
Liên từ chỉ thời gian 
1 Until He was not allowed to play until he had done his homework. 
2 When, While, As 
- Khi 
 When the time comes, things will change dramatically 
While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner 
4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night. 
5 Before, After – 
Trước, sau 
 They left the theater after the singer sang the last song. 
6 As soon as – 
Ngay khi 
 They stopped working as soon as the sky got dark. 
7 Once – Một khi We will send your shipment once we confirm payment. 
Liên từ chỉ Điều kiện 
1 If – Nếu If you would like a confirmation call, please include your phone number. 
2 Unless – Trừ phi Let’s go to the movies tomorrow, unless you have other plans. 
3 As long as – 
Trừng nào còn 
 You can use my car as long as you take good care of it 
4 Providing / 
Provided (that) – 
Trong trường 
hợp = Nếu 
 You will get a discount providing you purchase two sets. 
5 Only if – Chỉ khi Refunds are offered only if purchases are returned within 2 weeks. 
6 In case (that) / In 
the event (that) – 
Trong trường 
hợp 
 We have a back-up speaker in case Mr. T arrives late. 
Liên từ chỉ tương phản 
8 Although, 
though, even if, 
even though, 
given that, 
considering that 
– Mặc dù 
 Although he promised to come early, he was late again. 
It is surprising how well Michael is doing, considering that he only got 
out of the hospital last week. 
9 Whereas, While 
– Trong khi (dùng 
trong so sánh) 
 The manager is aggressive, whereas his assistant is soft-spoken. 
Liên từ chỉ lý do 
10 Because , as , 
since, now that, 
 You should ask Mr. Carter since he is the expert 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
in that – Bởi vì Now that we are all here, let’s begin the meeting 
We are different in that you prefer to keep your opinions to yourself 
Các liên từ khác 
11 Except that, but 
that – Ngoại trừ 
 I have no problem with Daniel except that he never shows up on time. 
12 As if, as though, 
(just) as – Như 
thể 
 It seemed as though there was something wrong with Jeff today. 
13 Whenever 
Wherever 
However 
Whoever 
Whatever 
Whichever 
Bất cứ khi nào 
Bất khi nơi đâu 
Bất kể thế nào 
Bất cứ ai 
Bất cứ cái gì 
 You can visit our office wherever you want. 
However much that house, I’m willing to pay the price. 
Whoever calls on the phone, tell them I’m coming back from my trip 
tomorrow. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
Unit 10: Preposition – Giới từ 
A. Vị trí giới từ: 
1. Nối giữa 2 Danh từ: Danh từ + Giới từ + Danh từ 
 I went to the wedding of my ex 
2. Nối giữa Động từ và Danh từ: 
 I congratulated on their marriage 
3. Nối giữa Tính từ và Danh từ: 
 Tôi nói “Tau hạnh phúc cho tụi mi” 
 I am happy for you. 
4. Hình thành nên cụm giới từ chỉ địa điểm và thời gian bổ sung thêm thông tin cuối câu: S + V + 
Cụm giới từ chỉ địa điểm + Cụm giới từ chỉ thời gian. 
 I had to give lucky money at the wedding at the end. 
 Cụm G.từ địa điểm Cụm G.từ thời gian 
 Chú ý 1: Sau Giới từ có thể là Noun/ Noun phrase / Ving + O / To V + O (trong TH sử dụng 
giới từ ‘to’) 
 They are responsible for this kid. 
 Danh từ 
 They are responsible for rasing this kid. 
 Ving 
 Chú ý 2 : Sự khác biệt lớn nhất về Liên từ và Giới từ đó là Liên từ dùng để nối giữa 1 câu VÀ 1 
câu, trong khi đó Giới từ dùng để nối giữa 1 Noun / Noun phrase VÀ 1 câu. Đây cũng là phần 
mà trong TOEIC hay test thí sinh nhất khi để lẫn Liên từ và Giới từ trong các phương án. 
 VD: Although she is often late, she still does her homework. 
 Mệnh đề S + V 
 Although là Liên từ 
 In spite of her lateness, she still does her homework. 
 Danh từ 
 In spite of là Giới từ 
B. Giới từ chỉ địa điểm: IN, ON, AT 
a. Giới từ In: 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
- Chỉ 1 người /vật trong một không gian, lãnh thổ: 
In a box /room/ building/park/garden/bag/pocket /kitchen/cinema/restaurant/book/lesson/ 
newspaper/ picture/ pool / sea/ river /world/ row / line 
- Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố. 
In a car, taxi, in/on the street 
- Trong các đất nước, thành phố, phương hướng 
In Vietnam / England / Hanoi / London/ the east / west/ south 
- Để tạo các cụm từ chỉ nơi chốn 
In the front / back of (a car / room/ theater) 
b. Giới từ ON: 
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc bề mặt vật 
On the floor / door/ wall / ceiling / river 
- Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân 
On a bus/ train / ship/ plane / motorbike 
- Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn 
On the right / left, on the way (to school) 
On the back / front of (the envelope/paper) 
On top of (the wardrobe..) 
c. Giới từ AT: 
- Diễn tả một ví trí được xác định trong không gian hoặc số nhà 
At the door/ bus stop / traffic lights/ party 
- Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn 
At the top / bottom of (the page) 
At the end of (the street) 
At the front / back of (the line) 
At / on the corner of the street 
C. Giới từ chỉ thời gian 
For / During / Within + Khoảng time 
By / Until / Before / Since + Mốc time 
D. Những giới từ đi theo cụm (3 từ trở lên) 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
On behalf of thay mặt On behalf of the entire staff: thay mặt toàn thể 
nhân viên 
 In celebration of để ăn mừng In celebration of his promotion: để ăn mừng anh 
ấy được thăng chức 
At no cost/ for free miễn phí Be provided at no cost: được cung cấp miễn phí 
On one’s way to trên đường tới On his way to the conference hall: trên đường tới 
trung tâm hội nghị 
In accordance with 
In compliance with 
In observanace of 
theo đúng In accordance with the company policy: theo 
chính sách của công ty 
Under warranty được bảo hành. Be considered under warranty: được xem là đang 
trong thời hạn bảo hành 
By means of bằng cách. By means of remote control: bằng cách điều 
khiển từ 
Upon request khi có yêu cầu. Be available upon request: được đáp ứng khi có 
yêu cầu 
In excess of vượt quá. In excess of 100 dollars: vượt quá $100 
In charge of chịu tránh nhiệm In charge of marketing divison: chịu tránh nhiệm 
phòng marketing 
In place of thay thế In place of the old employee: Thay thế nhân viên 
cũ 
E. Những giới từ khác thường xuất hiện trong TOEIC: 
Giới từ Nghĩa Ví dụ (Lưu ý sau những giới từ sử dụng Ving hoặc Danh từ / Cụm 
Danh từ) 
Because 
Because of 
Due to 
Owing to 
Bởi vì We were late because of the rain 
Dispite the rise in the cost of fuel, all living expenses will increase 
Despite 
In spite of 
Mặc dù Despite her disability, she is still successful in work 
Except 
Apart from 
Aside from 
Excluding 
Ngoại trừ I cleaned all the room aside from my bathroom 
Including Bao gồm My family members, including my dearly cats, are very intelligent 
Instead of Thay vì Texting instead of calling. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
 By 
Through 
Bởi (cách thức) 
I learn English by listening to music 
Richness is achieved through hard work. 
Throughout Khắp/ xuốt 
(place or time) 
The products are sold throughout the country. 
With Với The children will discuss it with their teacher. 
Without Không cùng với I can’t live without you_. 
As 
Like 
Như He has served as the president of our company. (serve as: làm việc 
như chức vụ gì) 
Like jogging, walking is good for your health 
Unlike Không giống như My current boyfriend, unlike my ex-boyfriend, treats me well. 
Against Chống lại Customers have campaigned against animal abuse 
Beyond Vượt quá My expectation goes beyond reality 
Prior to Trước 
(= before) 
You should arrive prior to the schedule start time of 3:30 
Following Sau khi 
(= after) 
Following many hours, the food was finally served. 
Of 
Among 
Trong số Among all models in the market, Iphone 7 is the most expensive 
cellphone. 
Regarding 
Concerning 
On 
Over 
Về (Vấn đề gì) The report on the murder was submitted immediately 
Regardless of 
Bất kể là Regardless of age , everybody is allowed to enjoy the party 
Besides 
In addition to 
Bên cạnh (việc 
gì) 
In addition to playing guitar, playing video games is also my hobby 
Along  theo We are walking along the shore 
Each of us have to bring along one gift to the party 
Unit 11: Relatives Clause – Mệnh đề quan hệ 
A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ 
1. Mệnh đề quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin cho một danh từ ở mệnh đề chính. Câu bắt 
đầu đằng sau Mệnh đề quan hệ được coi là câu phụ. 
 VD: He has three sons, who are doctors. 
 Câu chính Câu phụ bổ sung thêm thông tin cho câu chính 
Mệnh đề quan hệ ‘who are doctors’ bổ sung thêm thông tin cho từ sons, ta cứ tưởng tượng mệnh đề 
quan hệ giống tính từ nhằm bổ sung thêm thông tin cho Danh từ, nhưng tính từ thì chỉ là một từ trong 
khi đó mệnh đề quan hệ là cả một câu. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
2. Mệnh đề quan hệ luôn đi sau DANH TỪ mà nó muốn bổ nghĩa. Mà Danh từ thường đóng vai 
trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nên Mệnh đề quan hệ thường đứng sau Chủ ngữ hoặc 
Tân ngữ. 
 VD: He has three sons, who are doctors. 
 MĐQH đứng sau tân ngữ ‘sons’ 
 Mr. John who is our new director will be in charge of marketing team next month. 
 MĐQH đứng sau Chủ ngữ ‘Mr.John’ 
B. Các đại từ quan hệ 
1. Đại từ ‘who’ 
Dùng mệnh đề quan hệ để ghép 2 câu khi có một từ lặp xuất hiện ở cả 2 câu: 
Câu 1 (câu chính): I am talking to my dad 
Câu 2 (câu phụ để bổ sung thêm thông tin): My dad is listening to music 
 Subject 
Từ lặp: My dad 
Câu MĐQH: I am talking to my dad who is listening to music. 
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng who thay thế cho ‘my dad’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm ‘my dad’ 
ở câu phụ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 
 Ta dùng từ quan hệ ‘who’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là chủ 
ngữ trong câu. Cấu trúc : + Noun (chỉ người) + who + verb + 
2. Đại từ ‘whom’ 
Câu 1 (câu chính): My co-worker had a meeting with me yesterday 
Câu 2 (câu phụ): My boss believed in my co-worker. 
Từ lặp: My co-worker 
Câu MĐQH: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday. 
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng whom thay thế cho ‘my co-worker’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm 
‘my co-worker’ ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Cấu trúc:  + Noun (chỉ người) + (giới 
từ) + whom + S + V 
 Ta dùng từ quan hệ ‘whom’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là 
tân ngữ trong câu. 
 Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ là ‘whom’ và trong câu có giới từ đứng trước từ lặp của câu phụ 
thì khi nối 2 câu vào giới từ có thể được chuyển lên đứng trước từ whom. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
VD: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday. 
= My co-worker in whom my boss believed had a meeting with me yesterday. 
Giới từ ‘in’ trong cụm ‘believe in’ vì đứng trước từ lặp ‘my co-worker’ nên khi ghép 2 câu có thể 
chuyển giới từ ‘in’ lên trước từ whom. 
3. Đại từ ‘whose’ 
Câu chính: My co-worker had a meeting with me yesterday. 
Câu phụ: My co-worker’s ideas are praised by my boss. 
Câu MĐQH: My co-worker whose idea are praised by my boss had a meeting with me yesterday. 
 Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘whose’ khi từ lặp của câu phụ mang tính sở hữu (‘my co-worker’s’) 
. Cấu trúc:  Noun (người) + whose + Noun + 
4. Đại từ ‘which’ 
Câu chính: Yesterday she looked for a toy for her baby. 
Câu phụ: A toy was new. 
Từ lặp: A toy 
Câu MĐQH: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby. 
 Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘which’ khi từ lặp là danh từ chỉ vật và đóng vai trò HOẶC chủ ngữ 
HOẶC tân ngữ trong câu phụ. 
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò chủ ngữ trong câu phụ:  Noun (chỉ vật) + which + V+ . 
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ:  Noun (chỉ vật) + (giới từ) + which + S + 
V +. 
*Chú ý: Ta có thể dùng ‘which’ sau một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó. Trong TH này, bắt 
buộc phải dùng dấu phẩy trước ‘which’ và ko được dùng that. 
VD: We can speak English, which helps us find better jobs. 
5. Đại từ ‘that’ 
Đại từ ‘that’ được dùng thay cho từ ‘who’ hoặc ‘which’ có trong câu. 
VD: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby = Yesterday she looked for a toy that 
was new for her baby. 
*Chú ý: 
a. Từ ‘that’ không được sử dụng khi thay thế cho các Danh từ riêng hoặc cách danh từ đã được xác 
định bằng tính từ. Ta không sử dụng ‘that’ ở các mệnh đề có chưa dấu phẩy. 
 Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay 
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) 
Email: thaophamt.dn@gmail.com 
VD: Ms.Thao, who teaches me Spanish, is beautiful. (Đúng) 
Ms.Thảo, that teaches me Spanish, is beautiful. (Sai) 
b. Chúng ta có thể lược bớt đại từ whom, that, và which khi từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ. 
VD: He is the most intelligent person (that) I’ve ever encountered. 
 The boys (whom) we taught last week visited us last night. 
 Từ lặp ở đây là the boys. Khi tách thành 2 câu thì là: The boys visited us last week (Câu chính) và 
We taught the boys last week (câu phụ) – trong đó từ ‘the boys’ ở câu phụ đóng vai trò là Tân 
ngữ trong câu. 
6. Đại từ ‘where’ ‘in which’ ‘when’ và ‘why’ 
a. Đại từ ‘where’ nhằm ám chỉ nơi chốn 
I visited the place where I graduated from. 
 Ta có thể thay thế ‘in which’ = ‘where’ 
I visited the place where I graduated from = I visited the place in which I graduated from 
b. Đại từ ‘when’ nhằm ám chỉ thời gian 
The moment when I decided to marry her was too late. 
c. Đại từ ‘why’ nhằm ám chỉ lý do 
The reason why I broke up with her is confidential. 

File đính kèm:

  • pdftong_hop_ngu_phap_tu_vung_toeic.pdf