Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic
Tân ngữ
Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents.
Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau
Verb.
Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play
with my friends.
Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC:
Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) /
Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp ngữ pháp, từ vựng Toeic
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 1: Sentence Structure - Cấu trúc câu Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây: Subject Chủ ngữ Verb Động từ Object Tân ngữ Adverb Trạng từ Jane watered her plants in her garden. The main meeting was cancelled untill December 12th Approximately 5 billion dollars will be invested in funds all over the world A. Tân ngữ Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents. Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau Verb. Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play with my friends. Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC: Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) / Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to B. Tân ngữ Trực Tiếp; Tân ngữ Gián Tiếp Một số Verb không thể chỉ có 1 tân ngữ theo sau. VD: Dad bought me Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?) Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi) Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận cái bút từ bố. công thức về D.O và I.O: S + V+ I.O + D.O Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến đâu tra đến đấy thôi) 1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sth + to sb Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sth + for sb 3. S + Ask / Beg / Inquire + sb + sth = S + Ask / Beg / Inquire + sth + of sb *Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth – hỏi ai cái gì” C. Bổ ngữ cho Chủ ngữ Bổ ngữ là những từ bổ sung thêm tính chất, tính cách của Chủ ngữ. VD: I am stunning. You are my lover. You are sexy ;) D. Bổ ngữ cho Tân ngữ Một số câu có chứa Tân ngữ và Bổ ngữ đứng cạnh nhau. VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc) Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’) công thức: S + V + Object + O.C Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ Appoint / Call / Select + sb + Noun Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman. Drive / Paint / Keep / Find + sb + adj Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh. Allow / Compel / Forbid / Instruct / Invite / Tell / Permit / Urge + sb + to do sth John allowed us to go home early. Catch / Find / Keep + sb + Ving Câu văn mang nghĩa đang diễn ra. We are sorry to have kept you waiting. Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã và vẫn đang đợi) I caught her watching porn (Tôi bắt gặp cô ấy đang xem phim con heo =)) – Tại thời điểm bắt gặp thì cô ấy đang xem) Make + sb + do sth = Have + sb + do sth = Get + sb + to do sth Buộc/Sai khiến ai đó phải làm gì I’ll have Peter fix my car. Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi. I had hairdresser cut my hair Let + sb + do sth Help + sb + do sth Để ai đó làm gì Giúp ai đó làm gì My father lets me drive his car (Bố để tôi lái chiếc xe của mình) I helped my sister wash dishes (Tôi giúp chị gái rửa xe) Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người khác làm) I’ll have my car fixed (Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không quan trọng) I had my hair cut (Tôi đi cắt tóc –nhưng không phải tôi cắt cho tôi) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 2: Tense – Thì STT Tenses Usage Signals Examples 1 Simple Present Hiện tại đơn S + Vs/es + O 1.Diễn tả hành động trở thành một thói quen lặp đi lặp lạị 2.Diễn tả một một sự thật, một sự việc miêu tả chung chung. 3.As long as, as soon as, when = If ĐK1, before, after, until, once, by the time + S + HTĐ, S + TLĐ 4.If S+HTĐ, S+ HĐT/TLĐ/ should V Every day, often, always, sometimes, I wake up every day at 6 a.m Baby cries when they are hungry. As long as you love me, I will be silver, gold. When I finish this course, I will test my English ability. Once Sơn Tùng has a hit, people will go crazy for it. If you need more information, you should contact to our service center 2 Past Simple Quá khứ đơn S + Ved/bqt + O Diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc ở quá khứ Last night, ago, yesterday, in the past I called him to ask about his promotion last week. 3 Simple Future Tương lai đơn S + will + Vinf + O 1.Diễn tả sự việc xảy trong tương lai 2.Nếu trong câu không có phương án tương lai đơn mặc dù có dấu hiệu là tương lai đơn thì chọn tương lai tiếp diễn là câu trả lời đúng. In foreseeable future, in upcoming month, next month, soon, following Monday 4 Present Continuous HTTD S+be(am/is/are)+Ving + O 1.Dùng để miêu tả một HĐ đang xảy ra tại thời điểm nói 2.Không nhất thiết phải là hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói, mà có thể là đang trong thời gian diễn ra sự việc – thường là công At the moment, now, at the present, right now We are studying English right now. I am working on the project you asked for a month ago. (Dự án kéo dài trong nhiều tháng nhưng vẫn Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 việc đòi hỏi thời gian dài. đang trong thời gian làm dự án) 5 Past Continuous QKTD S + was/were + Ving + O 1.Dùng để nhấn mạnh vào hành động đang xảy ra tại thời điểm trong QK. 2.When S + QKĐ, S + QKTD At this time tomorrow, at 8 p.m last Sunday I was doing homework at 9 p.m yesterday I was doing homework when he texted me. 6 Future Continuous TLTD S + will + be+ Ving + O 1.Nhấn mạnh vào hành động đang xảy ra tại thời điểm trong TL 2.When S + HTĐ, TLTD At that time yesterday, 10 a.m next Monday I will be cooking with my mom at I will be cooking with my mom when you come to my house. 7 Present Perfect HTHT S + have/has + P2 + O 1.Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc vừa mới hoàn thành. 2.Nhấn mạnh vào việc vừa làm gì (thường là các thông báo mới xảy ra trong phần part) Already, just, yet, ever, lately, recently, over the past 2 years, during the last 3 days, just now, I have lived in Hanoi since I was a kid. We have (just) decided to cut down the salaries of our employees in half this month. 8 Past Perfect QKHT S + had + P2 + O Nhấn mạnh thời điểm xảy trong QK trước một thời điểm khác trong QK S+ QKHT + before/ by the time + S + QKĐ By the time, By, Before My dad had made me a breakfast before I woke up this morning. 9 Future Perfect TLHT S + will have + P2 +O 1.Nhấn mạnh thời điểm xảy ra trong TL trước một thời điểm khác trong TL S+ TLHT + before / by the time + S + HTĐ 2.Xác định một vấn đề gì thực hiện trong bao lâu tính đến một thời điểm trong tương lai. By the time, By, As of We will have finished our homework before we learn our next lesson. She will have worked in this company for 5 years by the end of this month Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 3: Subject – Verb Agreement A. Câu có 1 chủ ngữ: 1. Ta chia động từ dạng số nhiều (Động từ không thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được dạng số nhiều - Đại từ ngôi thứ nhất và thứ ba: We, They, You, I 2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được số ít - Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news VD: All the information is sent directly to the manager. - Đại từ: He, She, It - Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love VD: Love conquers all. 3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị -> Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính VD: The boy in my dreams has 6 packs. Cụm giới từ V B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ: Cặp: - Both A and B - Either A or B - Neither A nor B - A or B - Not only A but also B Động từ chia theo chủ ngữ B VD: Not only my brothers but also my sister is going to the party. Chia theo ‘my sister’ Cặp: - A as well as B - A, along (together) with B - A, including B,C,D - A, excluding B,C,D Động từ chia theo chủ ngữ A VD: My family, including my brothers, my sisters and me, is staying in the resort together. Chia theo ‘my family’ C. Trường hợp đặc biệt: Động từ thêm ‘s/es’ -each + Danh từ, every-, some-, any-, no- VD: Everybody is watching her. Someone is stalking us on the street. -one of the, neither of, either of + Danh từ số nhiều VD: I have two pens. Neither of them uses. -The number of: Lượng Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 VD: The number of TOEIC participants is growing more and more -Ving / To V đóng vai trò là chủ ngữ VD: Sleeping is bad for your health. -Các từ chỉ mức độ: 6 months, 100kms, 2 hours, 70 kg VD: 2 hours and half is the total time duration of TOEIC test. Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh từ số nhiều VD: Many students come to me to learn English. -A number of = A few: Một vài VD: A number of errors are found in the test. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 4 – Pronoun- Đại từ Person Subject Pronoun Đại từ chủ ngữ Object Pronoun Đại từ tân ngữ Possessive Adjective Tính từ sở hữu Possessive Pronoun Đại từ sở hữu Reflexive Pronoun Đại từ phản thân First I Me My Mine Myself Second You You Your Yours Yourself He Him His His Himself She Her Her Hers Herself He It Its Its Third They Them Their Theirs Themselves We Us Our Ours Ourselves You You Your Yours Yourselves Usage Đóng vai trò chủ ngữ S + V + O You and I (S) are best friends Best friends are you and me. (O) Đóng vai trò Tân ngữ 1. S + V + O VD là câu 2, p.31 2. Đứng sau giới từ I can’t live without her. 3. Cấu trúc câu: S + V + IO + DO She gave me her money. Tính từ sở hữu luôn đứng trước Danh từ VD: What’s your name? Her boyfriend looks gorgeous. TTSH+ Noun = ĐTSH This is my girlfriend. Not yours. ‘Yours’ là Đại từ sở hữu thay thế cho ‘your girlfriend’ *Chú ý: Thường dùng ĐTSH trong so sánh: His car is faster than mine. (= my car) 1.Đóng vai trò giống tân ngữ nếu trong câu không có Tân ngữ. I asked him. Tân Ngữ Tôi hỏi anh ấy I asked myself. Đứng vị trí Object Anh ấy tự hỏi mình. She plays with him. Tân ngữ Cô ấy chơi với anh ấy She plays with herself. 2.Trong TH câu có Tân ngữ, ĐTPT đứng sau Tân ngữ. I do the homework by Tân ngữ myself Tự tôi làm bài tập Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Đại từ chỉ định That & Those: Thay thế cho Danh từ Trừu tượng VD: The population of China is higher than that of Vietnam ‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó. Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều. Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc theo sau giới từ ‘of’ Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 5: Danh từ - Noun A. Chức năng của danh từ 1. Đóng vai trò chủ ngữ: S + V + O Customer service specialists are available Monday to Friday. Danh từ ghép 2. Đóng vai trò tân ngữ: S + V + O I talked to my co-worker last night. Noun 3. Đóng vai trò là bổ ngữ: S + to be + C I am happy for my mother. Noun 4. Hai danh từ được nối với nhau bởi giới từ (Đóng vai trò là Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, cụm trạng từ trong câu) [The mother of three children] got angry with them. Noun G.từ Noun Cả cụm *+ đóng vai trò Chủ ngữ trong câu They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday. Noun G.từ Noun Noun Noun Cả cụm *+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu In the meeting là cụm trạng từ(adverbial phrases). B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi) Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với: 1. Mạo từ (a, an, the) 2. Tính từ 3. Đại từ sở hữu (My, your, his, her, their,our) 4. Đại từ chỉ định (this, that, such) hoặc số lượng (some, many, a lot of, a few) C. Đuôi của Noun Đuôi chỉ người: -er,-or,-ee,-er,-ist,-eer,-ier,-ant,-ian Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 6: Adjective – Tính từ A. Chức năng tính từ trong câu 1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj She is caring adj 2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó I want a caring girl Adj noun Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu A caring and sweet girl is who I want (adj Noun) => Subject Đứng trước danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 3. Sau linking verb: S + linking verb + adj She seems sweet and caring Linking verb bao gồm: seem, become, sound, smell, taste, feel, look, remain, stay, appear 4. Đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ: S + V* + O + adj V* bao gồm những động từ sau: Drive, find, leave, make, consider, keep B. Các đuôi của adj -al, -ary, -ic, -ant, -ent, -ish, -less, -like, -ous, -ly , -y (thường là tính từ ngắn như: monthly, yearly, orderly, rainy, messy, bossy) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao ... a điểm’ (trường hợp 2) VD: Chủ động: We sent the package to personnel department. Bị động: The package was sent to personnel department Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com Unit 9: Conjunction – Liên từ A. Định nghĩa liên từ: Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau. She is beautiful and lovely. Nối 2 tính từ ‘beautiful’ và ‘lovely’ She asked me to relax or to study English. Nối 2 cụm từ ‘to relax’ và ‘to study English’ My brother likes a neighbor but he doesn’t want to confess. Nối 2 câu ‘my brother likes’ và ‘he doesn’t want ’ B. Liên từ kết hợp FANBOYS F: For = Because: Bởi vì – I married her for I love her. A: And N: Nor: Cả 2 cùng không – I don’t like her nor him. B: But O: Or Y: Yet = But – He cooked for her, yet she didn’t want to eat. S: So Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau) Liên từ chỉ thời gian 1 Until He was not allowed to play until he had done his homework. 2 When, While, As - Khi When the time comes, things will change dramatically While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner 4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night. 5 Before, After – Trước, sau They left the theater after the singer sang the last song. 6 As soon as – Ngay khi They stopped working as soon as the sky got dark. 7 Once – Một khi We will send your shipment once we confirm payment. Liên từ chỉ Điều kiện 1 If – Nếu If you would like a confirmation call, please include your phone number. 2 Unless – Trừ phi Let’s go to the movies tomorrow, unless you have other plans. 3 As long as – Trừng nào còn You can use my car as long as you take good care of it 4 Providing / Provided (that) – Trong trường hợp = Nếu You will get a discount providing you purchase two sets. 5 Only if – Chỉ khi Refunds are offered only if purchases are returned within 2 weeks. 6 In case (that) / In the event (that) – Trong trường hợp We have a back-up speaker in case Mr. T arrives late. Liên từ chỉ tương phản 8 Although, though, even if, even though, given that, considering that – Mặc dù Although he promised to come early, he was late again. It is surprising how well Michael is doing, considering that he only got out of the hospital last week. 9 Whereas, While – Trong khi (dùng trong so sánh) The manager is aggressive, whereas his assistant is soft-spoken. Liên từ chỉ lý do 10 Because , as , since, now that, You should ask Mr. Carter since he is the expert Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com in that – Bởi vì Now that we are all here, let’s begin the meeting We are different in that you prefer to keep your opinions to yourself Các liên từ khác 11 Except that, but that – Ngoại trừ I have no problem with Daniel except that he never shows up on time. 12 As if, as though, (just) as – Như thể It seemed as though there was something wrong with Jeff today. 13 Whenever Wherever However Whoever Whatever Whichever Bất cứ khi nào Bất khi nơi đâu Bất kể thế nào Bất cứ ai Bất cứ cái gì You can visit our office wherever you want. However much that house, I’m willing to pay the price. Whoever calls on the phone, tell them I’m coming back from my trip tomorrow. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com Unit 10: Preposition – Giới từ A. Vị trí giới từ: 1. Nối giữa 2 Danh từ: Danh từ + Giới từ + Danh từ I went to the wedding of my ex 2. Nối giữa Động từ và Danh từ: I congratulated on their marriage 3. Nối giữa Tính từ và Danh từ: Tôi nói “Tau hạnh phúc cho tụi mi” I am happy for you. 4. Hình thành nên cụm giới từ chỉ địa điểm và thời gian bổ sung thêm thông tin cuối câu: S + V + Cụm giới từ chỉ địa điểm + Cụm giới từ chỉ thời gian. I had to give lucky money at the wedding at the end. Cụm G.từ địa điểm Cụm G.từ thời gian Chú ý 1: Sau Giới từ có thể là Noun/ Noun phrase / Ving + O / To V + O (trong TH sử dụng giới từ ‘to’) They are responsible for this kid. Danh từ They are responsible for rasing this kid. Ving Chú ý 2 : Sự khác biệt lớn nhất về Liên từ và Giới từ đó là Liên từ dùng để nối giữa 1 câu VÀ 1 câu, trong khi đó Giới từ dùng để nối giữa 1 Noun / Noun phrase VÀ 1 câu. Đây cũng là phần mà trong TOEIC hay test thí sinh nhất khi để lẫn Liên từ và Giới từ trong các phương án. VD: Although she is often late, she still does her homework. Mệnh đề S + V Although là Liên từ In spite of her lateness, she still does her homework. Danh từ In spite of là Giới từ B. Giới từ chỉ địa điểm: IN, ON, AT a. Giới từ In: Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com - Chỉ 1 người /vật trong một không gian, lãnh thổ: In a box /room/ building/park/garden/bag/pocket /kitchen/cinema/restaurant/book/lesson/ newspaper/ picture/ pool / sea/ river /world/ row / line - Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố. In a car, taxi, in/on the street - Trong các đất nước, thành phố, phương hướng In Vietnam / England / Hanoi / London/ the east / west/ south - Để tạo các cụm từ chỉ nơi chốn In the front / back of (a car / room/ theater) b. Giới từ ON: - Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc bề mặt vật On the floor / door/ wall / ceiling / river - Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân On a bus/ train / ship/ plane / motorbike - Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn On the right / left, on the way (to school) On the back / front of (the envelope/paper) On top of (the wardrobe..) c. Giới từ AT: - Diễn tả một ví trí được xác định trong không gian hoặc số nhà At the door/ bus stop / traffic lights/ party - Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn At the top / bottom of (the page) At the end of (the street) At the front / back of (the line) At / on the corner of the street C. Giới từ chỉ thời gian For / During / Within + Khoảng time By / Until / Before / Since + Mốc time D. Những giới từ đi theo cụm (3 từ trở lên) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com On behalf of thay mặt On behalf of the entire staff: thay mặt toàn thể nhân viên In celebration of để ăn mừng In celebration of his promotion: để ăn mừng anh ấy được thăng chức At no cost/ for free miễn phí Be provided at no cost: được cung cấp miễn phí On one’s way to trên đường tới On his way to the conference hall: trên đường tới trung tâm hội nghị In accordance with In compliance with In observanace of theo đúng In accordance with the company policy: theo chính sách của công ty Under warranty được bảo hành. Be considered under warranty: được xem là đang trong thời hạn bảo hành By means of bằng cách. By means of remote control: bằng cách điều khiển từ Upon request khi có yêu cầu. Be available upon request: được đáp ứng khi có yêu cầu In excess of vượt quá. In excess of 100 dollars: vượt quá $100 In charge of chịu tránh nhiệm In charge of marketing divison: chịu tránh nhiệm phòng marketing In place of thay thế In place of the old employee: Thay thế nhân viên cũ E. Những giới từ khác thường xuất hiện trong TOEIC: Giới từ Nghĩa Ví dụ (Lưu ý sau những giới từ sử dụng Ving hoặc Danh từ / Cụm Danh từ) Because Because of Due to Owing to Bởi vì We were late because of the rain Dispite the rise in the cost of fuel, all living expenses will increase Despite In spite of Mặc dù Despite her disability, she is still successful in work Except Apart from Aside from Excluding Ngoại trừ I cleaned all the room aside from my bathroom Including Bao gồm My family members, including my dearly cats, are very intelligent Instead of Thay vì Texting instead of calling. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com By Through Bởi (cách thức) I learn English by listening to music Richness is achieved through hard work. Throughout Khắp/ xuốt (place or time) The products are sold throughout the country. With Với The children will discuss it with their teacher. Without Không cùng với I can’t live without you_. As Like Như He has served as the president of our company. (serve as: làm việc như chức vụ gì) Like jogging, walking is good for your health Unlike Không giống như My current boyfriend, unlike my ex-boyfriend, treats me well. Against Chống lại Customers have campaigned against animal abuse Beyond Vượt quá My expectation goes beyond reality Prior to Trước (= before) You should arrive prior to the schedule start time of 3:30 Following Sau khi (= after) Following many hours, the food was finally served. Of Among Trong số Among all models in the market, Iphone 7 is the most expensive cellphone. Regarding Concerning On Over Về (Vấn đề gì) The report on the murder was submitted immediately Regardless of Bất kể là Regardless of age , everybody is allowed to enjoy the party Besides In addition to Bên cạnh (việc gì) In addition to playing guitar, playing video games is also my hobby Along theo We are walking along the shore Each of us have to bring along one gift to the party Unit 11: Relatives Clause – Mệnh đề quan hệ A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin cho một danh từ ở mệnh đề chính. Câu bắt đầu đằng sau Mệnh đề quan hệ được coi là câu phụ. VD: He has three sons, who are doctors. Câu chính Câu phụ bổ sung thêm thông tin cho câu chính Mệnh đề quan hệ ‘who are doctors’ bổ sung thêm thông tin cho từ sons, ta cứ tưởng tượng mệnh đề quan hệ giống tính từ nhằm bổ sung thêm thông tin cho Danh từ, nhưng tính từ thì chỉ là một từ trong khi đó mệnh đề quan hệ là cả một câu. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com 2. Mệnh đề quan hệ luôn đi sau DANH TỪ mà nó muốn bổ nghĩa. Mà Danh từ thường đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nên Mệnh đề quan hệ thường đứng sau Chủ ngữ hoặc Tân ngữ. VD: He has three sons, who are doctors. MĐQH đứng sau tân ngữ ‘sons’ Mr. John who is our new director will be in charge of marketing team next month. MĐQH đứng sau Chủ ngữ ‘Mr.John’ B. Các đại từ quan hệ 1. Đại từ ‘who’ Dùng mệnh đề quan hệ để ghép 2 câu khi có một từ lặp xuất hiện ở cả 2 câu: Câu 1 (câu chính): I am talking to my dad Câu 2 (câu phụ để bổ sung thêm thông tin): My dad is listening to music Subject Từ lặp: My dad Câu MĐQH: I am talking to my dad who is listening to music. Chúng ta ghép 2 câu lại dùng who thay thế cho ‘my dad’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm ‘my dad’ ở câu phụ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Ta dùng từ quan hệ ‘who’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Cấu trúc : + Noun (chỉ người) + who + verb + 2. Đại từ ‘whom’ Câu 1 (câu chính): My co-worker had a meeting with me yesterday Câu 2 (câu phụ): My boss believed in my co-worker. Từ lặp: My co-worker Câu MĐQH: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday. Chúng ta ghép 2 câu lại dùng whom thay thế cho ‘my co-worker’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm ‘my co-worker’ ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Cấu trúc: + Noun (chỉ người) + (giới từ) + whom + S + V Ta dùng từ quan hệ ‘whom’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ là ‘whom’ và trong câu có giới từ đứng trước từ lặp của câu phụ thì khi nối 2 câu vào giới từ có thể được chuyển lên đứng trước từ whom. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com VD: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday. = My co-worker in whom my boss believed had a meeting with me yesterday. Giới từ ‘in’ trong cụm ‘believe in’ vì đứng trước từ lặp ‘my co-worker’ nên khi ghép 2 câu có thể chuyển giới từ ‘in’ lên trước từ whom. 3. Đại từ ‘whose’ Câu chính: My co-worker had a meeting with me yesterday. Câu phụ: My co-worker’s ideas are praised by my boss. Câu MĐQH: My co-worker whose idea are praised by my boss had a meeting with me yesterday. Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘whose’ khi từ lặp của câu phụ mang tính sở hữu (‘my co-worker’s’) . Cấu trúc: Noun (người) + whose + Noun + 4. Đại từ ‘which’ Câu chính: Yesterday she looked for a toy for her baby. Câu phụ: A toy was new. Từ lặp: A toy Câu MĐQH: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby. Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘which’ khi từ lặp là danh từ chỉ vật và đóng vai trò HOẶC chủ ngữ HOẶC tân ngữ trong câu phụ. Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò chủ ngữ trong câu phụ: Noun (chỉ vật) + which + V+ . Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ: Noun (chỉ vật) + (giới từ) + which + S + V +. *Chú ý: Ta có thể dùng ‘which’ sau một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó. Trong TH này, bắt buộc phải dùng dấu phẩy trước ‘which’ và ko được dùng that. VD: We can speak English, which helps us find better jobs. 5. Đại từ ‘that’ Đại từ ‘that’ được dùng thay cho từ ‘who’ hoặc ‘which’ có trong câu. VD: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby = Yesterday she looked for a toy that was new for her baby. *Chú ý: a. Từ ‘that’ không được sử dụng khi thay thế cho các Danh từ riêng hoặc cách danh từ đã được xác định bằng tính từ. Ta không sử dụng ‘that’ ở các mệnh đề có chưa dấu phẩy. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com VD: Ms.Thao, who teaches me Spanish, is beautiful. (Đúng) Ms.Thảo, that teaches me Spanish, is beautiful. (Sai) b. Chúng ta có thể lược bớt đại từ whom, that, và which khi từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ. VD: He is the most intelligent person (that) I’ve ever encountered. The boys (whom) we taught last week visited us last night. Từ lặp ở đây là the boys. Khi tách thành 2 câu thì là: The boys visited us last week (Câu chính) và We taught the boys last week (câu phụ) – trong đó từ ‘the boys’ ở câu phụ đóng vai trò là Tân ngữ trong câu. 6. Đại từ ‘where’ ‘in which’ ‘when’ và ‘why’ a. Đại từ ‘where’ nhằm ám chỉ nơi chốn I visited the place where I graduated from. Ta có thể thay thế ‘in which’ = ‘where’ I visited the place where I graduated from = I visited the place in which I graduated from b. Đại từ ‘when’ nhằm ám chỉ thời gian The moment when I decided to marry her was too late. c. Đại từ ‘why’ nhằm ám chỉ lý do The reason why I broke up with her is confidential.
File đính kèm:
- tong_hop_ngu_phap_tu_vung_toeic.pdf